Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

DSpace at VNU: Đặc điểm phân bố một số yếu tố hóa học và môi trường nước vùng biển Quảng Ninh trong mùa hè

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 9 trang )

TAP CHl KHOA HOC OHQGHN, KHTN & CN, t XIX. N ụ. 2003

ĐẶC Đ I Ể M P H Â N BỐ M Ộ T s ố Y Ế ư T ố H OÁ H Ọ C VÀ M Ồ I T R Ư Ờ N G
N Ư Ớ C V Ù N G B I Ê N Q U Ả N G N IN H T R O N G MÙA H È
Đ o à n Bỏ, T r ị n h Lê Hà
K h o a K h í tượng * Th uỷ v á n v à H ả i d ư ơ n g học
Đ ạ i h ọ c K h o a h ọ c T ự n h iê n , Đ H Q G H à N ộ i

1. Mở đ ầ u
V ù n g b iển Q u ả n g N in h th uộc khu vực b iển đ ô n g bắc nirôc ta, nơi có n h iề u hoạt
độn g kin h t ê v à du lịch biển. N h ữ n g n ă m gần d ây, v ù n g b iể n n à y là đỏi tư ợ n g q u an
tâ m c ủ a n h iê u đề t à i n g h iê n cửu khoa học (N C K H ), dự á n và dầu tư tr o n g nước,
nưỏc ngoài. Bơi v ậ y , n h ữ n g th ô n g tin và h iểu b iế t mọi m ặt, tron g đó có v ấ n đế hoá
học và môi trư ờ ng ở v ù n g biên n à y là cần th iế t.
Bài báo giới t h i ệ u n h ữ n g k ế t quả mói n h ấ t n g h iê n cửu m ột sô đ ặ c tr ư n g hoá
học và môi trường nước biển Q u ả n g N in h n h ằ m c u n g cấp th ô n g tin c ầ n t h i ế t cho các
n g h iê n cứu tiế p th e o ỏ v ù n g b iể n này. Các y ế u t ố hoá học và môi trư ờ n g biển dược
đ ể cập tr o n g n g h iê n cửu n à y bao gồm n h iệ t độ, độ m uôi, O xy hoà ta n , p H , độ đục,
các tnuổì dinh d ư ỡ n g A m ôn i, N itr it, N itr a t, P h ô tp h a t và S ilica t. N g h iê n cứu n à y
được h oàn th à n h vói sự hỗ trợ k in h phí của Hội đ ồ n g Khoa học Tự n h iê n giai đoạn
2 0 0 1 -2 0 0 3 (đế tà i 7 3 1 6 0 1 ) và n g u ồ n tà i liệu của đ ề tà i N C K H độc lập c ấ p N h à nước
KHĐL-CIS-Q1 (ỉo G S Lẻ Đ ức Tô là m chù n h iệm , T rường Đ ạ i học Khoa học Tự n h iên ,
Đ H Q G Hà Nội là cơ q u a n chủ trì.

2. T ả i li ệ u v à p h ư ơ n g p h á p
Các sô liệu hoá học và m ôi trư ởng sử d ụ n g tro n g n g h iê n cứu n à y được tậ p hợp
từ k ế t quả 2 c h u y ế n k h ả o s á t tổ n g hợp v ù n g biển Q u ả n g N in h m ùa hè n ă m 2 0 0 0 và
2 0 0 1 do đê tài K H Đ L -C IS -0 1 th ự c h iệ n tại 261 tr ạ m . Các sô liệu được đo trực tiếp
h o ặ c lấy m ầ u v à p h â n tích ng ay tạ i h iện trường b ằ n g cá c m á y và t h i ế t bị h iệ n đại
n h ư RCM-9, Y SI, D R E L -2 0 1 0 . T rong quá trình xử lý s ố liệ u , đả loại bỏ n h ữ n g sô


liệu kh ông đ á n g tin cậy, là n h ữ n g sô" liệu quá xa g iá trị tr u n g bìn h hoặc th e o kinh
n g h iệ m n g h iên cứ u c ủ a c h ú n g tôi là n h ữ n g giá trị k h ô n g th ể có. Sô s ố liệ u bị loại bỏ
th ư ờ n g k h ông q u á 5% cho mỗi y ế u tô". Các p h ầ n m ề m E xcel, S u rfer dược sừ d ụ n g để
t h ế h iệ n các k ết q u ả n g h iê n cứu. Các n h ậ n xét, k ế t lu ậ n dược rú t ra từ việc p h â n
tíc h tổ n g hợp th e o q u a n điểm H ả i dương học dịa lý.

3.

Kết q u ả n g h i ê n c ứ u
3.1 D ặ c đ i ể m p h à n bô n h i ệ t dỏy cỉộ m u ô i nước biên
T rên p h ạ m vi to à n v ù n g n g h iê n cứu, n h iệ t độ nưỏc tầ n g m ậ t tr o n g m ù a hè

tư ơ n g cỉôi cao, b iế n đổi tro n g k h o ả n g 30,4 đ ến trôn 3 1 ,6 ° c , c h ê n h lệch g iữ a kh u vực
1


9

Đoàrt Bộ, T rịn h Lê Hà

ấm n h ấ t và lạnh n h ấ t d ạ t

l,2 ° c,

g ra d ien n h iệ t độ th e o h ư ớ n g từ bờ ra khơi th ư òng

k h ông vượt qu á 0 ,0 5 nC /k m , th e o h ư ỏn g kinh tu y ế n k h o ả n g

0,01°c/km .


K h ừ n g đặc

điểm này c h o th ấ y n h i ệ t độ tầ n g m ặt v ù n g n g h iê n cửu tr o n g m ù a h è tư ơ n g dôi dồng
nh ất (hình 1 ).

H ì n h 1. P h â n b ố

nhiệt độ nưốc tầng mặt m ù a hè

Tại t ầ n g lOm, n h iệ t độ nưốc biến đổi tro n g giỏi h ạ n 3 0 ,2 đ ế n 3 0 ,8 ° c và g iíỉ
n g u y ê n t ín h đồng n h ấ t tư ơ ng tự tầ n g m ặt. So vói tầ n g m ậ t, n h iệ t độ t ầ n g lOm s u v
g iả m k h ô n g n h iều , th ấ p hơn k h o ả n g 0 ,6 -0 ,8 ° c ở khu vực b iể n ph ía bắc Cô Tô vt\
k h o ả n g 0 ,2 -0 ,4 ° c ở các khu vực khác. T rong lóp lOm nước tr ê n c ù n g , g r a d ie n n h iệ t
độ th eo phư ơ ng th a n g đ ứ n g ỏ h ầ u h ê t các trạ m k h ô n g vượt q u á 0 ,0 6 ° c /m cho th ấ y
sự khác b iệ t k h ô n g n h iề u giữ a n h iệ t độ tầ n g lOm và t ầ n g m ặ t. T ại t ầ n g đáy, n h iệ t
(ỉộ nưóc b iê n đổi vối quy lu à t g iả m d ần ra khơi th e o xu th ê t ă n g d ầ n của độ sâ u đáy
biển: các k h u vực g ầ n bờ có n h iệ t độ 3 0 ,2 -3 0 ,6 ° c , g ia m dần c ò n 2 8 ,8 ° c tạ i các k h u
vực sâ u n h ấ t (trên 3 0 m ) c ủ a v ù n g biển n g h iê n cứu. Đ â y là qu y lu ậ t c h u n g b iến đổi
n h iệ t độ tầ n g đáy ở c á c v ù n g b iển v en bò. So với tầ n g lOm, n h iệ t độ t ầ n g đáy g iả m
k h oả n g 0 ,2 -0 ,4 ° C ở g ầ n bò v à 2 ° c ở ngoài khơi.
P h â n bô độ m u ôi nước b iển tầ n g m ặ t toàn v ù n g n g h iê n cứ u (h ình 2) đươc c h ia
th à n h ba kh u vực v ối các đặc đ iểm là: 1) Toàn bộ khu vực ph ía ng oà i dãy đ ả o ven bd
là khu vực b iể n th o á n g có nưốc biển khơi bắc v ịn h Hắc Bộ c h iế m ưu th ế, độ m uôi cao
28-30%o v à ít biên đổi; 2) Khu vực gần bờ bị c h e c h ắ n bởi các đ ảo có độ muôi khí*
th ấ p , chỉ đ ạ t 22-26%0, tạ i các cử a « ô n g dưới 14%0, tạ o n ê n cá c tiể u khu vực cỏ
gra d ien độ m uối th e o p h ư ơ n g n g a n g rất lớn. T ín h địa phư ơ ng c ủ a độ muôi tron g khu
vực này th ể h iện đặc b iệ t rõ do lưu th ôn g , xáo trộn nước bị c ả n trở bởi hệ th ố n g đảo;
3) Khu vực ph ía n a m v ù n g n g h iê n cứu (đông n a m đảo C át Bà) l à nơi xáo trộn của



f))à(' điẽrn pììâìi bỏ ĩììỏt sỏ yếu tỏ hóa hoe

3

Bạch o à n g , N am T r iệu và củng
ICCÓ th ể từ cửa Văn ú c , T h á i B ình đổ ra. Tại đ âv, độ m u ối b iến đổi từ dưới 20%i> đến
miúìc biển khơi bắc vịnh Bắc Bộ với nước từ các cửa

218%) theo xu t h ế tă n g d ẩn v ê phía dông bắc. G r a d ie n độ m u ối th e o h ư ỏ n g này khá
l.áín, ctạt 0 , l-0,5%o/km t ạ o n ê n khu vực dột bi ôn (lộ m uôi.

H ìn h 2. P h â n bô độ m u ỗi (%o) nưỏc tầ n g m ặ t m ù a hè
Tạ. tầ n g 10m , độ m u ố i có g iá trị b iế n đổi từ 2 8 - 3 1%0, ca o hơn tầ n g m ặ t k h o ả n g
1 %0 , , riêng khu vực phía n a m ca o hơn từ 2 -8 %o. P h â n bô độ m u ối ở tầ n g n à y có xu

th ế

t ă ii| 4g dần từ bò ra khơi, k h ô n g x u ấ t h iệ n khu vực có dộ m u ôi th ấ p ở phía đ ô n g nam
đảo

( 'át Bà như tầ n g m ặ t, c h o th ấ y nước lục địa ch ỉ ảnh hưởng ở các lốp p h ía trên.

Tại

tÀng đáy p h â n bô độ muôi hoàn toàn tư ơ ng tự t ầ n g 1 0 m f g iá trị biên đổi từ 29

đến

tr ê n 32%», ca o hơn l%o so với tầ n g lOm.


2.2 Dác đ i ể m p h à n bô Ôxy tioà ta n , p ỉ l và

d ô đ u c ììỉiởc biển

Tại khu vực b iể n th o á n g , n ồ n g độ Ôxv hoà ta n (DO) nước tầ n g m ặ t d a o động
chú

y ê u trong k h o ả n g G,0 -8 ,0 mg0.j/l tương đương 100-120% độ bão hoà (h ìn h 3), ở

t ầ n g ' I0m cá c g iá trị tư ơ n g ứ n g là 6 ,5 -8 ,5 mgO-í/1 và 100-130% . N h ư v ậ y có th ể xem
n ồ n g g độ PO trong k h o ả n g 1 0 m é t nước trên c ù n g là tư ờ n g đôi đồng n h ất. Đ ặc điểm
phAnn bô* n o tại các tầng này gần tương tự nhau, tr o n g đó dải nước có nồng độ DO
cao t t r ê n '■.o mgOo /1 (trê n 1 1 0 % đọ bảo hoà) th u ộ c khu vực g iữ a c h ạ y dọc trục v ù n g
n g h iã ê n cún keo dài từ dông bắc x u ố n g tây nam . P h ía n g o ả i d ả i nước n ày, n ồ n g độ
DO t t u y cc giảm đi s o n g v ẫ n giữ ở mức k h á cao, đ ạ t cờ 6 ,5 -7 ,0 m g 0 2/l tư ơ ng đương
100-1110% độ bão hoà. R iê n g khu vực phía trong hệ th ố n g đảo n ồ n g độ D O th ư ờn g
th ấ p » dưới 6 mgO-,/1, t ạ i các cửa s ô n g dưới \ m g 0 2 /l. S ự t h iế u h ụ t DO ở khu vực này
( < 1 0 0 0 °Ó c!t bão hoà) có t h ể liên qu an đen ô n h iồ m c h ấ t hữu cơ t ừ các s ô n g đ ổ ra.


4

Đoàn

Bộy

T r ịn h Lê Hà

T ìn h h ìn h tư ơ n g tự n à y c ù n g x ả y ra ở khu vực lân c ậ n q u â n đ ả o Cô T ô, nơi DO chỉ
đạt 80-100% dộ bào hoà.


H ìn h 3. P h â n bô n ồn g độ Oxy hoà tan (mg/1) nước tầng m ặ t m ù a h è
Tại t ầ n g đáy, k h o ả n g b iế n đổi n ồ n g độ DO khá rộng, từ dưới 4 đến 8 mgO.,/1
(dưỏi 60 đ ến 1 2 0 % d ộ bão hoà) và v ẫ n bảo toà n xu t h ê p h â n bô n h ư các tầ n g nước
phía tr ê n , n g h ĩa là c ủ n g h ìn h th à n h khu vực giữ a c h ạ y dọc trụ c v ù n g n g h iê n cứu có
n ồ n g độ DO c a o tr ê n 6 m g 0 2/l (80 đến trên 100% độ bão hoà). S o vối các t ầ n g nưốc
phía tr ê n , n ồ n g độ D O tầ n g đáy g iả m đi k h o ả n g 0 ,5 -1 ,0 m g 0 2/l ở dải nước v e n bở và
g iả m đi d á n g k ể â k h u vực xa bờ th e o sự tă n g d ầ n c ủ a độ s â u dáv b iể n . Sự th iế u h ụ t
DO ỏ t ầ n g đ á y , n h ấ t là kh u vực g ầ n bờ và b iên phía n g o à i của v ù n g n g h iê n cửu
(<80% độ bão hoà) c h o th ấ y đây là nơi tiêu thụ Ôxy, kh ả n ă n g n ày có th ể do c h ín h
tạ i nơi đ â y là v ù n g tíc h luỹ v ậ t c h ấ t hữu cơ [ 1 ]
Nước b iể n v ù n g n g h iê n cứ u m a n g đặc trư n g k iề m y ế u vối trị s ố pH tư d ng đối
ổn đ ịn h , dao đ ộn g c h ủ y ê u tro n g k h o ả n g 7 ,8 -8 , 2 . G iá trị n à y nhỏ hơn so vỏi nưốc
b iể n khơi n h ư n g lỏn hơn so với nước v ù n g cửa s ô n g v e n bờ [2,3]. P h â n bô pH tạ i các
t ầ n g k h ôn g b iể u h iện quy lu ậ t nào mà hình t h à n h các t â m ca o th ấ p x e n lẫ n nh au.
R iông tạ i t ầ n g đáy k h u vực b iển sâ u (các trạm xa bờ), pH có giá trị kh á th ấ p (7,88,0). Đ ậc đ iểm n à y c ũ n g c h ứ n g tỏ tại đây là nơi tích luỹ v ậ t c h ấ t h ừ u cơ. N h ậ n định
n à y th ố n g n h ấ t với n h ậ n định r ú t rá từ việc x em x é t p h â n b ố DO tạ i t ầ n g đáy các
tr ạ m xa bờ đả n ê u t r ê n , th e o đó khi c h ấ t hữu cơ bị ôxy h o á hoặc p h â n huỷ sè làm
g iả m n ồ n g độ D O và t ă n g n ồn g độ khí C 0 9 hoà t a n [ 1 ].
Khu vực p h ía n a m v ù n g n g h iê n cứu c ũ n g là nơi có pH th à p , th ư ờ n g c h ỉ đạt giá
trị 7 ,8 - 8 , 1 ở cả 3 t ầ n g , tro n g kh i đó, nước biển tron g v ịn h Hạ Long và Bái Từ Long


D á c đ i ể m p ỉ i à ì i b ô r t i õ t s ò v c i i / ò Ì ì i ì d h o c ...

( ó Ị)ỉ I khá cao, lịạt I y i ' ì ) s, i
vịnh

K h u v ực t r u n ^ t â m



v u n g n i í h i r p <'\i\ 1 x u n g q u a n h CỊUíUi d a o c ỏ T ô , c h ù y ế u là

m iến phía táy n a m , <;ìv VM t;i\' bric (kéo dài tới đào (Vu ('h iê n ) là nơi có pH khá cao,
thưùng x u y ẽ n (lạt tri s ố trôn 7,9, (la phẩn trẽn 8 .0 và n h iê u chỗ đạt 8 ,1 -8 ,2 , là
n h ù n g trị s ô p ỉl cao nh át cúa v ù n g biển n g h iên cứ u . t)ậc đ iể m này x u ấ t h iện ư mọi
tầ n g nước và tr ù n g h ợ p với khu vực có n ồ n g độ DO cao, do v ậy nó c ũ n g có n g u y ê n
n h â n từ q u a n g hộp c ủ a thú< vạt, th e o đó khi th ự c v ậ t q u a n g hợp m ạ n h s ẽ giài
p h óng n h iều O xy và tiê u tlv n h iề u CO- tự do.
Độ đục nước v ù n g biên n g h iê n cứu có giá trị n ằ m tr o n g giói h ạ n từ 1 đ ên trên
20 mg/1, nh ỏ hơn và b iê n dộn g hờn so với độ đục v ù n g b iể n B a L ạt-B ạch L ong Vĩ (182 0 mg/1) [2]. P h â n bô (lộ ciục có đạc đ iểm là giữa t ầ n g mặt và tầ n g lOm k h ô n g khác

nh au n h iề u v ê giá trị, xu th ê p h ả n bô tả n g cỉan từ bắc x u ô n g n am , từ bò ra khơi. I)ộ
dục* nước biển khu v ự c phía nam v ù n g n g h iê n cứu có g iá trị cao n h ấ t, đ ạ t 1 2 đôn
tr ẽ n 20 mg/1 do ảnh h ư ơ n g c ù a nước v ù n g g ần bờ p h ía ỉ)ồ Sd n-H ải P h ò n g , khu vực
giiìa có giá trị 8 -1 6 mg/1, khu vực phía hăc có giá trị th ấ p n h ấ t 4 -1 2 mg/1. Tại tầ n g
đ áy, tu y giá trị độ đ ụ c à các trạm xa bò g iả m đi k h o a n g -1 m g / 1 so với các t ầ n g nưóc
p h ía tr ê n so n g xu t h ê p h à n bô vẫn được bảo toàn.

2.3 D ặ c đ i ể m p h ả n bô cá c m u ố i d i n h d ư ỡ n g vô cơ
N ồ n g độ A m o n i (NII / ) ở các k h u vực và các tầ n g tướng đôi dồng n h ấ t, biến dổi
từ 0 ,0 2 -0 ,0 4 mgN/1 ớ t ầ n g m ặt, 0 ,0 1 -0 ,0 2 m gN /l ờ t á n g lOm v à 0-0,03 m gN/1 ở tầ n g
đ á y . R iêng tại tầ n g m ặ t khu vực ph ía n a m v ù n g n g h iê n cứ u là nơi có n ồ n g độ N H /
đ ạ t giá trị cao ( 0 , 0 2 d ê n 0 , 1 0 mgN/1) và b iế n đoi m ạ n h do ả n h hương c ủ a nước v e n
bò (h ìn h 4).

H ỉn h 4. P h ả n bô nồn g cỉộ A m o n i (mgN/1) nước t ầ n g mật m ù a hè



Đ o à n Bộ, T r ịn h Lê Hà

6

N ồ n g cỉộ N itr it ( N O , ) th ư ờ n g n h ô hơn k h o ả n g 10 lầ n so vỏi N H 4\ N it r it là sả n
p h ẩ m tr u n g g ia n c ủ a q u á tr ìn h đ ạ m hoá n ên có lõ đã c h u y ể n h ầ u h ê t t h à n h NO
[ 1 ]. Xu th ê p h â n b ố N O



c ũ n g tương tự N H , \ n g h ía là trừ t ầ n g m ộ t kh u vực phía

n a m v ù n g n g h iê n cứ u c ó n ồ n g cỉộ NO

c a o và b ấ t ôn địn h (0,00-1 đ ê n 0 , 0 1 6 mgN/1),

các kh u vực k h á c có n ồ n g độ N O ; ít b iến đổi (t ầ n g mật; 0,00-1-0,006 mgN/1, tầ n g
lOm: 0 ,0 0 3 - 0 ,0 0 6 m gN /1, t ầ n g đáy: 0 ,0 0 5 - 0 ,0 0 8 mgN/1).
N ồ n g độ N it r a t (NO;i') có g iá trị tư ơ ng đ ư ơ n g n ồn g độ N H . , \ đ ạ t 0 ,0 4 -0 ,1 6
mgN/1 ở tầ n g m ặ t, 0 ,0 2 * 0 ,0 8 mgN/1 ờ t ầ n g lOm v à 0,02 *0 ,0 9 mgN/1 ở t ầ n g đáy. Tại
t ầ n g m ặ t, n ồ n g độ N O ; đ ạ t g iá tr ị c a o ỏ kh u vực p h ía n a m v ù n g n g h iê n cứ u (0,0-10 ,0 8 m g N /1 v à ca o hdn) do ả n h h ư ở n g c ủ a nưỏc v ù n g v e n bò, cao n h ấ t ở k h u vực phía
bắc (0 ,0 8 -0 ,1 6 mgN/1) - c h ư a rõ n g u y ê n n h â n và th ấ p n h ấ t ủ khu vực g iữ a v ù n g
n g h iê n cứu (dưới 0 ,0 4 mgN/1) - h ìn h 5. T ại tầ n g lOm và tầ n g đ á y , xu th ê phân bô
NO t c ủ n g tư ơ n g tự t ầ n g m ặ t, tr o n g đó kh u vực có n ồ n g độ th ấ p n h ấ t á g iữ a v ù n g
n g h iê n cứu th ế h iệ n k h á rõ (0 ,0 2 -0 ,0 4 mgN/1). H iệ n tư ợ n g n ồ n g dộ N O 3 g iả m th ấ p ở
t ấ t cả các tầ n g kh u v ự c giữ a v ù n g n g h iê n cứu là do nó đà bị tiê u th ụ m ạn h bởi
q u a n g hợp c ủ a th ự c v ậ t phũ đu. N h ậ n đ ịn h này th ô n g n h ấ t với n h ậ n đ ịn h rú t ra từ
việc x e m x é t sự p h â n b ố pH v à DO đà n êu tr ê n và c ũ n g được lặ p lại khi x e m x é t sự
ph ân b ố p h ô tp h o v à S il ic vô cơ ỏ p h ả n dưới đây. T ron g khi nồn g độ N ỉ ỉ / v à NO , ít


có sự biến động thì sự giảm thấp NO ị ở khu vực quang hợp m ạnh giữa vùng nghiên
cứu cho th ấ y , tr o n g 3 lo ạ i d in h dư ỡng N itơ vô cơ th ì n h u cầu N itơ c ủ a N itr a t cho
q u a n g hợp c ủ a th ự c v ậ t có tý lộ cao hơn.
10»C
O

t c t 7*.

H ì n h 5. P h â n b ố n ồ n g độ N it r a t (mgN/1) nước tẩ n g m ặ t m ù a hè


7

ỉ ) á c dỉểtìì p h â n b ỏ lì ì ô t sô y ê u t ô h ỏ n h ọ c

P h ả n bô P h ô t p h á t (PO; s) t ầ n g m ặ t (h ìn h 6 ) c ũ n g tư ơ n g tự p h â n bõ* N O 3 với 3
khu vực có n ồ n g độ c a o th ấp k h ác n h a u tư ơ n g ứ n g vối các n g u ồ n bố s u n g và tiê u thụ
c h ú n g . Khu vực p h ía n a m v ù n g n g h iê n cứ u có n ồ n g độ P O 4 J cao n h ấ t (0 ,1 0 -0 ,2 5
m g P O , /1) d o liê n q u a n đên n g u ồ n nước từ v e n bờ đưa ra, k h u vự c giữ a và cà khu
vực phía hiìc v ù n g n g h iề n cử u có n ồn g độ PO ,
m gP O ị /1) lien

(Ịiian

th ấ p nhát (cỉưới 0 , 0 0 đôn 0 , 1 0

xién hoạt d ộ n g q u a n g hợp c ủ a th ự c vật ph ù (lu.

H ìn h 6. P h â n bỏ n ồn g độ F h ôt p h á t (m gP O l-3/l) nước t ầ n g m ặ t m ù a hè
T ại t ầ n g lOm v à tầ n g đ áy, n ổ n g (!ộ FOj


t ă n g lê n đ á n g k ể ở các k h u vực giữa

v à p h ía bắc v ù n g n g h iê n cử u, đ ạ t 0 ,1 0 -0 ,3 0 m g P O , 71 ờ t ầ n g lOm v à 0 ,1 0 -0 ,5 0

mgPO.ị 'VI đ t ầ n g đáy. T rong khi đó, các lớp nước từ 7 -1 0 m tr ỏ x u ố n g ở k h u vực phía
n a m k h ôn g cùn c h ịu ả n h hưởng của nưỏc v e n bờ (a n h h ư ở n g n à y ch ỉ có ở lốp nước
m ỏ n g s á t m ạt) n ên n ồ n g c!ộ PO ,

lại g iả m đi so với t ầ n g m ặ t, ch ì đ ạ t 0 ,1 0 -0 ,1 5

m g P O , 71. Sự tá n g c a o n ồ n g độ PO.ị i th e o độ s â u t ại k h u vự c g iữ a và p h ía bắc v ù n g
n g h i ê n cứu, n h ấ t là đ ố i với các tr ạ m xa bò có độ s â u lớn c h ắ c c h ắ n có liê n q u a n đên
q u á tr ìn h p h â n huý c á c hợp c h ấ t hữu cớ ở cá c lớp nước này. Đ â v c ũ n g c h ín h là khu
v ự c có p li và DO t h ấ p n h á t với c ù n g n g u v ê n n h ã n .
P h â n bô Silic v ô cơ (SiO j 2) tại tá t cả các t ầ n g đ ê u có XXI t h ê tư ơ n g tự n h a u vói
đ á c điểm c h u n g là t ã n g từ bờ ra khơi. Tại t ầ n g m ậ t k h u vực p h ía n a m v ù n g n g h iê n
c ứ u có nồng c!ộ SiO.; ~ c a o n h ấ t (0 ,8 0 - 1 .1 0 mgSi/1) clo được bổ s u n g từ nước v e n bờ,
kh u vực phía bác c ù n g có n ồn g độ ca o tư ơ ng đ ư ơ n g (0 ,8 0 (lên tr ê n 1,0 mgSi/1) • chư a
rõ n g u y ê n n h â n và k h u vực giữ a v ù n g n g h iê n cử u có n ồ n g độ th ấ p n h ấ t (0 ,2 0 -0 ,8 0
mg Si/1) đo được th ực v ậ t sử d ụ n g tr o n g q u a n g hợp.


8

Đ o à n Iiỏ, T r in h Lô Hả
Tại tầ n g lOm và tầ n g đáy, n ồ n g độ SiO J2 tă n g lê n ở kh u v ự c g iữ a v ù n g n g h iê n

cửu, đ ạ t 0 ,2 0 -1 ,4 0 mgSi/1 ở tầ n g lOm, 1 ,0 0 -1 ,6 0 mgSi/1 ở t ầ n g đ áy, p h ù hợp vối
nguồn bô su n g từ qu á tr ìn h ph ân huý ch ấ t hữ u cớ, n h ấ t là ờ các tr ạ m xa bò có độ

sâu lỏn. R iêng k h u vực phía n am v ù n g n g h iê n cứ u, n ồn g độ S i O } 2 tầ n g lO m g iả m đi
so vỏi tầ n g m ặ t (đ ạt 0 ,8 0 -1 ,0 0 mgSi/1) do k h ô n g ch ịu ảnh h ư ở n g c ủ a nước v e n bờ,
t ă n g lên m ột c h ú t ỏ t ầ n g đáy (trên dưới 1,0 mgSi/1) cỉo được bổ s u n g từ quá trình
p h ân huỷ c h ấ t hừ u cơ.

4.

Kêt l u ậ n
V ào m ù a hè, lốp nưốc tầ n g m ặ t có n h iệ t độ biôn đổi c h ủ y ế u tr o n g k h o ả n g

3 0 ,4 -3 1 ,6 ° c , độ m uôi 20-28%o ở v ù n g gần bờ, cử a sôn g, tr ê n 30%o ở xa bờ, Ò xy hoà
ta n 5 ,5 -8 ,5 mgOv/1, pH 7, 8 -8 ,2, độ đục 4-20 mg/1, A m oni 0 ,0 2 - 0 ,0 6 mgN/1, N itr it
0 .0 0 4 .0 ,0 0 6 mgN/1 (v ù n g cử a sô n g 0 ,0 0 4 -0 ,0 1 6 mgN/1), N it r a t 0 ,0 4 - 0 ,0 8 mgN/1,
P h ô tp h a t 0 ,0 5 -0 ,2 0 m g P 0 4 3/l v à S ilica t 0 ,2 0 -1 ,0 mgSi/1.
Các yiYu tô th u ý hoá và môi trường biến Q u ả n g N in h , n h ấ t là clộ m u ối, độ đục
và các muối din h d ư ỡ n g ch ịu ả n h hưởng m ạ n h của tư ơ n g tá c b iể n -lụ c địa. Ảnh
hưởng n à y b iểu h iệ n rõ n h ấ t tạ i k h u vực phía n a m v ù n g n g h iê n cứ u , th e o đó nước từ

các cửa Bạch Đằng, Nam Triệu và củng có thể từ cừa Vãn úc, Thái Bình đổ ra đà
làm g iả m độ m u ố i, p H và làm tă n g độ đục v à n ồ n g độ cá c m u ối din h d ư 3 n g vô cơ.
Tuy n h iê n , ản h h ư ở n g n à y ch ỉ thô h iệ n ở lốp nưốc m ỏ n g g ầ n m ặ t th u ộ c k h u vực p h ía
nam v ù n g n g h iê n c ứ u . C à n g lên phía bắc, ảnh h ư ở n g này c à n g m ấ t dần.
S ự ' t ă n g c a o n ồ n g độ DO, pH và g iảm th ấ p n ồ n g độ c á c m uối din h dưõn g tại
khu vực g â n bờ giữa v ù n g n g h iê n cứu có liê n q u a n dến h o ạ t độn g q u a n g hợp của
thực v ậ t p h ù du. N gược lại, sự g iả m nồng độ DO, pH và t ă n g cao nồn g đ ộ các muôi
dinh dưỡng ở các lớp nước s â u và đáy các tr ạ m x a bờ có n g u y ê n n h â n do các quá
trình p h â n h u ỷ c h ấ t h ữ u cơ tại các tầ n g nước này.

Tài li ệ u t h a m k h ả o
1.

2.

Đ oà n Hộ, ỉ ỉ o á h ọc biển, N xb. ĐHQG Hà Nội, 20 0 1 , 170 tr.
Đ oà n Hộ, P h ù n g Đ ã n g lỉiê u , N g h iê n cửu n ã n g s u ấ t s in h học sơ cấp c ủ a thự c vật
nổi v ù n g b iể n v e n bờ tây v ịn h Bắc Bộ, T u y ể n tậ p H ộ i n g h ị k h o a học T r ư ờ n g Đ ại
h ọ c K h o a h ọ c T ự n h iê n , Đ H Q G Ỉ Ỉ N l ầ n t h ứ h a i, H à N ộ i 2 3 - 2 5 t h á n g 11 n á m

2 0 0 0 , C h u y c n n g à n h K h í tư ợ n g -T h u ỷ v á n - H ả i d ư ơ n g h ọ c , Nxb. G iao th ô n g , Hà
N ộ i, 2 0 0 1 , tr. 3-6.
3.

Lưu V ăn D iệ u , N g h iê n cứu d ặ c đ iể m th u ỷ h o á và c h ấ t lư ợ n g nước v ù n g biển ven
b ờ Q u à n g N i n h - ỉ ỉ c ì i P h ò n g ( từ v ịn h H ạ L o n g đ ế n b á n d à o Đ ồ S ơ n ),

P T S k h o a học H oá học, ĐH KHTN. Đ H Q G H N . 1996 158 tr

Luận án


Dác điềm ph án bô ìììôt sỏ yếu tô hóa hoc ...
VNU JO U R N A L 0 F S C IE N C E , Nat . Sci

& Tech

9

T XIX. N01. 2003

C H A R A C T K R IS T Ics O F D IS T R IB U T IO N O F SO M E


H Y D R O C H E M IC A L AND ENVIRONM ENTAL ELEM K N TS
IN Q U A N G NINH S E A A R E A
I )o an Ho, T rin h Le Ha
D e p a r tm e n t o f ỉ l y d r o M eteoro log y a n d O ceanology
C oỉlegc o f Science, V N U
D u r in g t h e s u m m e r , t h e s e a s u r ĩa c e te m p e r a tu r e r a n g e s fro m

30.1 ( ’ to

31,6''C» s a lin it y varv from a b o u t 2 0 -2 8 ppt in Coastal r eg ion and e s t u a r ie s a n d uppcr
30 ppt in o ffsh o r e r e g io n , D O r a n g e s o f Õ.Õ-5.8 mgO ./l; pH o f 7.8-8.2; T u v b id itv 0 f 4*
2 0 mg/1; A m m o n iu m o f 0 .0 2 - 0 .0 6 mgNVl; N itr ite o f 0 .0 0 1 - 0 .0 0 6 mgN/1; K itr a te o f
0 .0 4 -0 .0 8 mgN/1; P h o s p h a t e o f 0 .0 5 - 0 .2 0 m gP O ị ‘71 a n d S ilic a te o f 0 .2 -1 .0 mgSi/1.
1

ỉy d r o c h e m ic a l a n d e n v ir o n m e n t a l c le m e n ts , e s p e c ia llv s a lin it y ,

tu rb iditv,

n u tr ic n ts o f Q u a n g N in h s e a a r e s tr o n g lv in ílu e n c e d bv in te r a c tio n bc*twcen ocean

and continent. These signals are considerably shown in the near

surf;icc waters of

th e Southern r egion w h e r e t h e r e is river p lu m e from B ach D a n g ,

N a m Trieu

c s t u a r ie s a n d s o m e o t h e r s su c h a s V a n ư c , T hai B in h , tho s a lin it y an d p H docrease

vvhile

tu r b id ity

and

in o r g a n ic

n u t r ie n t s

in c r ea se .

U e sid es,

tlie

p r o c ess

of

p h y to p la n k to n p h o t o s y n t h e s is r e s u lt s in in c r e a s in g t h e 1 )0 , pH and d e c r e a s in g the
n u t r ie n t s in th e C oa sta l r e g io n s. In th e d e e p e r la y e r s a n d bottom , t h e process C)f
ciisso lvin g o r g a n ic m a t e r ia l c a u s e s t h e d e c r e a s e o f t h e DO. pH and t h í 1 in c r e a s o o f
n u tr ie n ts .
T h is wơrk w a s s u p p o r t e d by th e N a tu r a l S c ie n c e C ouncil o f V i c t n a m (20022 0 0 3 ) a n d in v e s t ig a t i v e d a t a o f K H D L -C IS -0 1 Project ( 2 0 0 0 - 2 0 0 1 ).



×