Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

DSpace at VNU: Hồ Chí Minh với vấn đề đoàn kết tôn giáo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 3 trang )

ĐẠI H Ợ C T Ô N G H Ợ P HÀ NỘI
T Ạ P C H Í K H O A H Ọ C No 3 + 4 - I M 2

HÔ CHÍ MINH VỚI VẮN Đ ầ ĐƠÀN KỄT TÔN GIÁO
NGU YẾN Đ ỈN H N H Ạ *

H d C kí M iab bẳLn^ hoạt dộn^ị th ự c tiẻn cắch mạng của n i n h đã rẫl th à n h cổ n g t r o a g
\ịậ c đo àn kết các lực lư ợ n g dân tộc, ưi>ng đỏ dttàn kỗl d 6 a g b ào các tôn g iá o lầ m ộ t
trv>a« tâm đ ư ợ c N g ư ờ i q uan tâm . BAi viết nầy giới hạn tỉm hlẾu vân đÊ ờ g iai đoj»n
19^54-1969, chủ yỆu n£u lỄn a h ử n ^ aội dung cụ thề của tư tưỏrng H ồ C hí M inh t r o a g viẠc
đ oàn k í t tốn giáo c ù a g to à a dân đ ầ u U anh giải pkóng miễn Nam, th ố n g n h ấ t t& q u ố c vầ
x&y dv«lỉ chủ n^hỉa x ỉ ÌLỘi ở nviỉn Bấc.
N g » ồ a t v ỉiệu cỉiửag tôj s ử dụ ng là các bài viẽt và b i i nói của H ồ C h í M in h đ ĩ c ậ p
á6m v ỉ a đ è tô a gL&o. Ngoài ra cbúo g tôi cỏn khai th ác mộl &ỗ tài iiệu c h ư a c ô n g b ố b iện
lưu g iử
B ảo t à a g H ồ Chi Mink. T ừ 1954-1*>69 H.Õ Chí Minh đă v i ỉ t 17 bài t r ự c ti6 p vầ
gỉén tỉế|ĩ U£n q uao đ ế n vấii đS tồ a giáo tro ag dó 13 bài vẽ Ttilẻn c h ú a giáo, 2 b ầi vS P h ậ t,
1 bài v ỉ T m lành và ỉ bải v ỉ H ò a H ảo.
Q u a aJifrng tàl Uệu d ó ,có thè thẨy rõ nkửBg quan diềm c ơ b ản có tính DguyỀB tấ c
cda Ngurứi v ỉ L&R giáo Bối chung và v ỉ đoàn k ỉ( các lực lư ự n g tôn giáo nói riêng.
1 • H d C hị A iừth htâiì ỉuô» coi trọng m ụ c đích, tích cực và chân ch ín h của các íân
giáo, n h ấ t là c á t tôn g iá o lở n . Ngưổri hlèu sâu sắc a b ữ a g ý Bgbia nhân b ản tr o n g giáo lỹ
c à a các tố n giáo. N g ư ờ i a h ẵ n BiậRh: C ác tôR giáo ra đ ử i nối cb u n g đ ều vl m ụ c đ íc h c o n
ngitrởl, bỉnh vá t ự do. C h ú a giáng sinh là đè cứ u vớt nhân loại, "Chlnb C h ử a là m ột tấ m g ư ơ B g ky
&lah vi n k ử o g n ^ ờ i bi á p b ứ c ,vì a h ử n g d âa tộc N đè nẾB vỉ hòa binh và vi c ồ n g lý”
P k ật ra đ ờ i cftDg cii(nh u đỀ ‘Lội l«c q u ầ n sinh, vô Dgả vị tba*
NJitf vậy kạt a h â n tfcỉi cự c củ a giáo lý T hiên chúa, P hật Thích Ca đ ư ự c H ồ C h( M in h
c h ỉ t lục coi a h ư n ộ t d i ỉ n phù h ợ p với mục tiêu chử yếu củ a cách m 9 Bg Việt N am . Đ i ĩ u
oày d v ự c HỒ C h í M inh t h ư ờ n g xuyẻn nhấn mạoh, thê hiệo nhận th ứ c să u ẳắc c ủ a N g ư ờ j
v ỉ t r i í l lỷ nh ân slah tro n g giáo lỷ nguyêo (bủy của các tốn giáo, q u a đó nêu b ật m ục tiỀu


cáeỉi mạ»g, lý tư ở n g p b í n đ ấ u hi sinh của minh cũng là vi dAn tộc .vi nhftn d ỉ n tr o n g đỏ
giáo dản, P hật lử lả m ột bộ p h ận không t h ỉ lách rời tro n g cộng d d n g d â n tộ c V iệt Nam.
2. HÒ C hi M in h luôn luôn coi dồng bào theo các tôn giá o kh á c nhau lả m ộ t b ộ p h ậ n
. { + ) Vlto Bíto tài>« HỒ Oil Minh

70


hữu c ơ trong toàn bộ cộng đòng quốc gia ãân tộc thống n hăl, gán bó lự i ích cùa họ vứi
lợ i ích chung của m ọ i Iig ư à i Việị N a m . Bất kỳ ngu ời Việi Nam nào dù L ư a n g hay G iáo,
t h e o đ ạ o này ha y đ ạ o kia, t r ư ớ c hểl dSu ià n h ữ n g ngirời c o n c ủ a T ồ q u ố c ViỆl N a m , s ố n g

trên d ĩ l Việt Nam ,có cùng một tr u y ỉ n Ihống lỊch sử cùng mộl nguyện vọng tà hòa bỉnh,
độc lậ p ,th ố n g n h í t và ấm nu hạnh phúc. H ố C hí Minh ihưtVng n hấn m ạnh: Nếu d â n tộc
đ ư ợ c h ò a b ỉ nh , t ự d u thi mọi t ín dfi c&og d ư ợ c i ự d u kí nh c h ú a , I h ờ p h ậ t và n g ư ợ c I9 Ì

đất n ư ứ c bi ch iếm đ ó n g thi nhà (bờ, chùa chiền cilng bi xâm phạm, tín đồ cũng vl th ế mà
khồ c ự c l ỉ m tban.
Bỏri vậy VỚI mọỀ Bgườí liÂo Việl Nam lư ơ n g cflng nhur giáo đÊu có chung m ột nhiệm
vv >à xây d ự n g m i ĩn Bấc vững mạnh và d ấu tran h ihố og n h ẩt n ư ớ c nhà. N g ư ờ i nói:* Sản
xuất ngày càn g phát triền ,phăn xác ta đ ư ự c ấm BU, thl phần hồn càng đ ư ợ c y&n vul, việc
dấu tra n h giành th ố n g n h ĩ t T ô quốc, gỉữ gin hòa binh càng chống thắn g lợl n h ư bài hát
"S&ng d a n h ư é n các tầng giới, hòa binh cho mụi ng ư ời lành d ư ứ l t h ế ”
H ay:” Đ ờ i sốog
nhAn d ân d ư ự c cải ihiỆR cũng giống n h ư tổn chi mục dích của Đ ạo Phậc .nhằni xAy d ự n g
cuộc đ ở i th u ần mi, chỉ thiện, bình dẳng yên vui và no ấm ”
Dãn tộc Việt Nam là mội khối thốn g n h ỉ t , Bác-Nam n h ư anh em mộỉ n hè k hôn g t h ỉ
chia cầt đ ư ợ c , việc d ẫ u Iranh th ố n g nhấl n ư ớ c nhà lầ nguyộn vọng thiết Iha của toàn thẽ
dAn lộc Việt Nam. Nguyện vọng đó hoàn toàn phù h ợ p VỚI nguyện vọng của chửa KUÔ
"nguyện c h o h í t ihÂy d ồ n g b à o h o à n l u à n p h ù h ợ p VỚI nhau"


3.
HÒ Cltí M liih ỈUÔII cô n íh ii Un tu yệt d ố i vàfí linh thần yéii n ư ớ c, phằtH c h ấ t tố t
dẹp cùa dòng bào là tín d ồ tỗH giáo
Người viết:" T ỏi tin vào ỉòng nồng nàn yCu n ư ớ c của dồng hào, tôl mong rằ n g mỗl
ngurời đèu cô g áng làm tròn Rghia vụ đồ dến ngày iS q uố c th ống nhâí và dộc lập ih ật sự
niọẾ n g ư ờ i dỄu c ó thS t ự h à o r ằ n g ; ” Tôi dâ g ó p mội p h ẳ n và o i h á n g lợỉ chung"

gln

tự do"
C hần chán khống có một n gư ời Vẳệl Nam nào có tâm hồn và bản sắc v i ệ t Nam
lại khồng m uốn đ ộ c iập l ự do, hòa bỉnh hạnh phổc. T ro n g bài nói chuyện tại H ội nghị
g i i m lA vả C ả l cAcK r u ộ n g đSt 31.10.19.55 lift C h í M l a h p h e binh: "Cò c à n b ộ t h o r àn g ,
vùng cổng g t á o k h ó p h á t đ ộ n g , p h ả i n h ở r ằ n g đạ i d a sổ d ồ n g b à o c ô n g g i á o c ũ n g là n ô n g

dâo nghỀo khồ, công b| bóc lột tần lệ, câng m uốn cố cơm ăn, c6 ruộng cày. NỄU ta kiên
nh ln (hật 8ự ba cùng với
kh6o giác ngộ và tồ chức họ, thi n hất đ |n h làm đư ợ c "
M*t dù có nơỉ có lúc đồng bào, n h ĩ t là đồng b ào theo d ậ o ThỉẾn ch úa bị kẻ thù lựí dụn g
xúi gỉục, Cuyên t r u y ì n chống pkA cách m«ng bôl xấu c h í dộ, xuyên lạc chính sách l ự do
lín ngưởng của Đ ả n g và Nhà nirổ-c ta nb ưng H ô Chr Minh luồn xác đ |n h đ ó chl là nhữ ng
ISn lẫn n h ỉ t thời của một bộ pbận nhỏ d ồn g bào và chác chắn n í u đ ư ợ c tuyên tru y ền giải
thích động vlôn đ ồ n g bào hlều và sẽ lin theo.
Chính b ờl x u í t p hát từ niềm tin vào lòng y6u nưíỷc của đồng bào tà tín đ ô tôn giáo,
luôn luAn coi đồ ng b ào là một bộ phận không tách rởl của d ân tộc và nhân dân, tôti trọ n g
quyền l ự d o , tín ngưíVng và t r â n I r ụ n g g lá trị t inh I h ì n t h á n h t h i ộn c ủ a c á c t ô n g i á o , H ồ
Chi Mi nh m ớ ỉ éó thỄ đ ộ n g viên và đ o à n k í t đ ư ợ c hiệu q u ả t á c l ực l ư ự n g t ô n g i á o t h a m
gia vào s ự n g h i ệ p c á c h m ạ n g c h u n g . NhiV vậy mà bất c h ấ p n h ữ n g d i ẽ n blỂn p h ứ c t ạ p cfã


x ì) ra tron g một thời kỳ đầy p h ứ c tạp của Cách mạng Viộl Nam đại bộ phận đ ò n g bAo

71


tốn giáo, g iá o d â n c ủn g n h ư P h ật t ử vẫn niộl lỏng một dạ đi th e o cách n)4 ng, lin tuiVtig
v à o c o n đ ir ờ n g m à H ồ c h í M inh d ẵ Vậch ra

D ố i v ớ i HỒ C hỉ M inb, con ogirời mầ loàn bộ cuộc đ ờl (lã h iẽn dâng trọ n vẹn c h o liản
cho n ư ớ c , c h o s ự n g h iệ p giải p h ó n g nhăn ioại bỉ áp bức ihi tô n giáo là vẫn dè c ó tăm
q u a n trọ n g lớn, việc đuàn két d ồ n g bàu các tốR giáo cố ý nghỉa chiỂD lược trong khôi đại
d oần k ỉ t t o à n d ỈR . RA rà n g là đ è th ự c biện tốt việc đoàn kết các lực lư ợ n g tồn giáo tru n g
một tk ờ i kỳ dầy p h ứ c t ạ p c ủ a cá ch m ạng giai đuyn 1934-1969 kkống phải chi đòi h ỏ i tài
a t a g , tồ c k ứ c ,d ộ a g vỉỄn, g iáo d ụ c , m à còn là nhử ng yếu tố th u ộ c v ỉ d ạo đ ứ c , chủ n g hĩa
otaỉa d«o, cAi n hin n h â a v ỉ n củ a m ột lảnh tv cách m tng. Khi k h ỉ n g định các yêu t ố lích
c ự c của cAc t ô n g iáo, H d C hi M inh đ ỉ nếu CAO các mục đ ích vi con n g ư ờ i của cá c tô n
giAo n iy , c h i t lọc và vận d ụ n g vào Ih ự c t i ỉ n cách mang n ư ớ c ta.
D&ng b à o liieo đ ậ o T h iê n chiỉa hay d ậu Phật và các lôn g iáo khác như Um thấy ử H d
C k í M ỉah a h ữ n g p h ầ m c h ấ t cửa chú a (ìiồ su, cửa Pbật T hích C a là &ự hy sính vi h ạ n h
pb d c cAm c o n ngirời. c til cỏ điSu khác ià H ồ Chí Minh h u ớ a g con n gư ời vào ho 9 t d ộ n g
th ự c t è ỉ a v i đ ây c h ín h là (li&m k hác cAn bản giửa cách mạng và (ôn giáo g iữ a duy vật và
duy tftm. S ự vận d ụ n g kiiỂu léư gifra Hui vẫn đã dối lập n h ư vậy cho một m ục đ ích giải
phổBg d â n t ộ c vầ h ạ n h p h ổ c n h ăn d â n của H 5 Chí Minh là mộl mẫu m ự c mà ch ú n g ta
p l i iỉ hpẹ t | p . B i i học HỒ C h í M inh v ĩ văn dS nầy giúp chỂng ta nhin nhận đúng nhQ-ng
yặu t ố t í e k c ự c t r o R ị cAc g láu lý, (inh ihần yêu nưgiải qttyết đ ứ n g đ á n cAc v ãn (lìỉ tỏn gláu, khòog ngừng củng ctf khối dtíàn k ĩ i toàn d ân
t r o a f cồAg c u ộ c xAy d ự n g đS l n ư ớ c.

CHÚ THÍCH


m Chí M in h : Toấn tập.

T. 4.ST. H 19B4. tr. 67.

C h ỉ M inh: Toàn tập.

T. 9,S ĩ. H. 1989. tr. 781

Mò CM M tnh: Toền tập,

T. 7.S ĩ. H.

í + 887, tr. 554.

M inh: Toền tập. T. 7, ST. H. 1987, u. 560

r,ST. H.

Hb CM M inh: Toền tập.

T.

Hd C hí M inh: T o in tập

T 5, ST. H. 19êS, ư. 326

C h ỉ M ỉnh: Toàn tập.

T. 4,ST, H. 1989, tr. 216.


HÒ C hí M inh: Toền tệp

1987, tr. 555

T. 7,ST H. 1987. u 345

72



×