TAP CHÍ KHOA HOC DHQGHN. KHXH. t.xv. N^5, 1999
VỂ T H Ể LOẠI SỬ CA NÒM TH Ế KỶ XVII - XVIII
T rẩn Thị H ường
Khoa Tiếng Việt
Dại học K H Xã /ìộỉ
N/ìán uân ' ĐHQG Hà Nội
1. N h ộ n x é t c h u n g
T rong sỏ các tác plìẩni ván học viô'l b a n g chữ Nỏm còn lại hiện nay, bôn cạnh
cá(' t ru y ệ n Nỏm viêt vế đổ tài tìn h VíHi. giai phỏng tìn h cảm như; P h ạm Tải Ngọc
HoKíriíh Tàn TrciuịỊ, v.v,.. còn có n h ữ n g tác p h ẩ m viôt về đổ tài lịch sử gọi là diễn ca
lịch .S'Z? liay sứ ca N ô m . Đó là Việt S ừ diễn ảm, Thiên N a m m i n h giám, Thiên N a m
lục, Dai N a w quỏc s ử diễn ca v.v...
Thiêu N a m n ^ ữ luc vờ Thiên N a m m in h g i á m là hai tác Ị)hám sử ca Nôm đầu
luMi. tlôn^ thoi c ủ n ^ là iiai lá c Ị)hâni lớn n h ấ t của th ế loại sử ca. Hơn nữa, hai tác
Ị)ii/ỉ m
n a y SIÍ t l u n g
h a i i h ê th ò lụ c bác và s o n g th ấ t
lụ c h á c v à o loại s ớ m
n h ất, rất
tlTu- tr u n g tinh t h á n v ă n hóa d á n tộc.
Thièn N a m ÌĨ^ÍỊỪ ìục chép sử niìoc la í ù thòi n ồ n g Hàng đến lúc đời Hậu Trần.
Nội dung tác phaiìì cổ nhiêu sự kiện hoan^ clưòng. chen lẫn vỏi những sự kiện cỏ
i h ậ l . có sụ kêt lìọỊ) ííiừa í i u y ê n lliỏno clán gian và chính sử llìòi phong kiên. Đó là
ìnọl Sũ t‘a íriíòiì^ lhi(‘'n dài
câu ihc) lục hác, kùm 31 hài thò chừ Hán, 2 hài thơ
Noin Đunn^ luát xuàt iiiộn vào nứa tlau thê kỳ XVII. dòi T rịnh Tạc.
Tììiêìĩ N a m m i n h ịịiám kê ti uyện lịch sù các Iricu dại mộl cách tóm lược, súc
ỉich ỉiaiìg tlìỏ tli() son^ t h a t lục bál. vừa t r ữ tinh, vừa hoành tráng.
Dại N a m (ỊUÒC s ử (lien ca c h r p sủ (lòi Mồng Bàiì^ dên hôt (lòi Háu Lê thoo thổ
l u(
ì >:)! n i ô t cMcl i OOM
<ỉn Í*:W‘ viA(' c h i n Ị i \ ’íii ỉ n i v:“\ n h ù i i f í h ồ n . t h ô n ^ t h i c ' t .
T ì í t i Hi ỏ c i i ĩ ‘ 11 n a v , (l;l (‘ó m ộ t
( ii
(liòn
cliuìì^
clio
tliỏ
loại
s ô lioc g i ả t i ỏ n I m n h
laii
ìir ii”
C’h o
từ ii^
tác
n ^ l i i ô n c ứ u s ử c a nỏììi t r ê n
])lìàm
cụ
ih ỏ
va
(là
(lạt
dưỢí'
n l i ũ n ^ t h a n h t ự u ( l á n ^ kỏ.
'l'roĩi^ hài viỏt này. ('húnịí tỏi tìm lìiổu sự hình Ihành. tính chất và giá Lrị Ihổ
loiii r u a s ù c a nỏi ì ì .
2. V ố s ự h ì n l ì t h à n h
Su ca Nòm thoi l i u n g clại vốn có Ii^uồiì ị^ốv lù rác tiuyộiì lích lịch sử chừ Hán
va (. hũ Nỏm. N h ậ n xét này c ũ ng dồn» lliời t h ừ a n h ậ n I’ần g vsử ca Nôm có q u a n hộ
inật thiỏì vói Iriiyến t h u y ế t và các truyộii dân g ia n lưu t r u y ể n trong n h â n dân.
Sừ ca Nỏỉn ké truyộn lịch sử í]iia các Iriều dại, với ý nghĩa ấy nó Ị)hải là
nhừ lì" lác Ị)liâni lỊclì sử. N h u n g clo (‘ác tác giả sử ca (là ĩiiỹ hỏa lịch sử nước nhà
banuj: thi ca (lân tộc, th ỏ n g (Ịua việc xây dựng C'á(’ hình tượng văn học có dòi sông
21
Trần Thị Hường,
22
(‘ỏ (Ịuá íriiih vận (lộng íâni lý (tìuyộn kổ vế Phù t)ống ThiTMi Vương, Irưyệni
ỉlíii Hà 'rrưn<í, t r u y ệ n Đ i n h Bộ L ĩ n h , t r u y ệ n T r a n i ị u ĩ k ' T u â n t r o n g T h i ê n N a m
ngữ
lục) (‘ho Iirn sư ca NỎÌÌI trưóc hốt là nhữiig tác Ị)hẩm văn học vỏi nhừníĩ chức n à n g
n hặ n thúc ^iáo ílục và th â m mỷ.
Vói tư oách là inột ih ể loại văn học, sử ca Nôm đã dưỢc clịnh ỉìình lừ giữa chẽ
kỷ XVI vói Việt sử diễn á m . thê kỷ XVII vỏi Thiên N a m m i n h g iá m , Thiên N a m
n gữ lục, the kỷ XVIII vói Đợi N a m Quỏc sử diễn ca... các‘ tập sử ca Nôm trẽìì dáy
thường sử (lụng thô ihơ lục l)át, cá hiệt c ũ n g có sử dụiig so ng ih à t lục hát. (Vi hai
tiếu là n h ữ n g tliể th<) ca có n gu ồn g(Yc (lãn gian, đuỢc nlìiểu thô hệ tá(* giả ròn íĩiQa,
nâng cao trong các t h ế kỷ XVI - XIX đổ trỏ i h à n h n h ữ n g thể ihơ d â n tộc. làm nền
cho các th ể loại lớn của ván học d á n tộc: T ru y ện Nôm, khúc ngâ m, h á l nói... và tà't
nh iên cả sử ca Nvôm. Như vậy sử ca Nôm đã h ình t h à n h và khá p h á t triể n từ thẻ kỷ
XVI với các diệu thò ca d â n tộc phổ cậỊ): lục bát, song t h á t lục hát, đặc biệt là lục
bát, ph ù hỢp với lôi v ă n tự sự n gh ẹ thuật.
3. v ể t i n h c h â t t h ể loại
Với phương thức tự sự nghệ tlìiiặL, lôì miêu tả tỉ mỉ, cặn kẽ. d ằ m th ắ m vể các
n hâ n vật lịrh sử, sử ca Nôm irưóc hết là n h ữn g tác p h ẩ m vàn học.
Hiện thực lịch sử nước Đại Việt dược p h ả n ánh, dược m iêu tả trong sủ ca
không giông nluí trong các tác Ị)hẩni sử chính thống viếl bằng chữ Hán. Đại Vìệl sử
k ý toàn t h ư trong khi kể chuyện chỉ cung cấp cho người đọc n h ữ n g sự kiện lịch sử
khô khan, s ử gia Ngô Sĩ Ijiên không bình luận, khôn g khen chê, kh ông có ý tliức
xây dựng n h ữn g n h â n vật ván học có bề dày, có cá tín h nh ư các tác giả sử ca Nôm.
Hiện thực trong sử ca dã dược khúc xạ ít nhiều qua lối tư duy nghệ t h u ậ t của
(‘hình tác RÌả đã trở nên chân thật, sinh độn^ và có tính nghệ t h u ậ t . Tác giả Th.iên
N a m n g ữ lục, trong nliÌGU (loạn, n h iều tr uy ệ n k h ô n g Ị)lìải chỉ t h u â n l ú y ché]) sủ mà
tlã chú ý gia công, xây dựng t h à n h n h ữ n g tiểu t r u y ệ n có kếl cã'u hoàn chỉnh. Các
n h â n vật an h h ù n g như Ph ủ Đổng Thiên Vương, Hai Bà Trưng, T r ầ n Quôc Tuấn
v.v... Vì vậy dã có đưỢc n h ữ n g nót dặc tr ư n g của một hình tưỢng vã n học. Thiên
N a m m in h giá m do đặc điểm riêng của song t h á t lục bát. k hô ng xây dựng được
n hữ ng câu chuyện có đầu có cuối như Thiên N a m n g ữ ỉục\ n h ư n g với sở trướng thể
hiện tâ m trạng, thổ hiện k h á i vọng. Thiên N a m m in h giám dưỢc coi là một tác
p hẩm vinh sử trường thiên. Đây chính là sự khác biệt q u a n tr ọ n g giừa sử ca Nôm
vói sử ca chính thông của'các sử gia phong kiến.
4. v ể g i á trị t h ế lo ại
Sử ca Nôm đă tái hiện t r u n g thực lịch sử d ựn g nước và giữ nưóc đầy c a n go
của d â n tộc ta từ thòi Hồhg Bàng đến thòi Lê T r ịn h theo chiểu dài của sủ biên
niên. Việt Nam là một trong n h ữ n g nước tr ên thê giới có lịch sử p h on g phú, đa
dạng và phức tạp. Bằng sự kết hỢp có chừng mực, có chọn lọc n g uồ n tư liệu dỗ sử,
Vê i t h ể l o a i sử ca nôm t h ế kỷ XVĩỉ • XVIỈỈ
23
truiw en t hu y ết dâ n gian, t h ẩ n tích với npíuồn tư liệu chín h thông, các tác giả sử ca
đã llàrn cho lịch sử d ấ u I r a n h chông kẻ t h ù xám lược của d â n tộc ở n h ữn g t h ế kỷ
truícỏc sông dậy m ã n h liệt tr ên tinh t h ẩ n n h ã n d â n và tín h d â n tộc sâ u sắc.
C ả m hửng clìù dạo. xuyên suíVt trong các tác p h ẩ m sử ca Nôm là cảm hứ n g
\'èu niỉâc và tư hào d á n tộc clược' íhe h i ô n ờ n h ữ n g nội d u n g cụ thể như: cảm hứng
h a o h ù n ” vổ inột clủt nU()c iươi đọỊ). có cưcíng vực, bờ cõi riêng, có nển văn hiến lâu
đòi, có cliinh (Ịuyến tự ch ủ .v.v. . Một đ ấ t nước mà trong gian lao, khp cực đã sinh
ra hiàii" Irãm. h à n g n g à n con ngưòi tài ba, d ũ n g cảm t ậ n t r u n g t ậ n hiếu vì sự tồn
vouịg r ù a non sông xã tac.
( ’ác tác ^ia sử ca dã ke. dã miôu tíi n h ữ n g sự kiện lịch sử. n hử n g n h â n vật
lịch sử ỉ)ằníí một h ì n h th ức nghộ t h u ậ t d â n tộc phổ cập, hấp dẫn trẽn cơ sở thoả
inãn i nh u cau t h á m inỳ c ủ a (ỊUần chún g, vối một thự c t ế lịch sử gian lao, a n h dũ ng,
x á n lạn, (Ịuang vinh, ('ái hay. cái đẹ]) trong sử ca Nôm đậm đà bả n sắc d â n tộc Đại
Viẽlt.
('à m hứng a n h hùiig, cám xúc (lạt dào của tác giả dồn vào ngọn bút làm cho
<Ịua khiì diiọc tai h i ệ n trỡ lại hết sức s ô n g dộng. Với lôi miêu tả c h â n thực, cộ ng với
ỉì‘í t ưởng tưọn^ p h on g phú, bay bổng của lôi tư d uy d â n gian, các tác giả sử ca Nôm
tlã xcây dự n g vác a n h h ù n g dân tộc tiêu hiếu n h ư n h ừ n g n h â n vặt văn học mà cuộc
itời ' và s ụ iighiỘỊ) ( l á n h g i ặ c c ứ u nước c ủ a họ là s ự p h a t r ộ n râ 't t ự nì i i ôn g i ữ a c ái vui
vỏi (cái buồn, cái l)i với cái hài. cái cao thướng vối cái thấi) hèn.
Tóm lai sứ ca Nỏm là một thể loại giàu cảm h ứn g a n h hùng, cảm hứ ng n h â n
Nãii.. dậm tla han s;ic d â n tộc. (ìiá trị giáo h u ấ n của thể loại sử ca ngoài việc nâng
'■a( tiiih ihãn, linh c;im yôu míỏc. ihưcíng nòi, lự liào vế lịch sử còn gó]) p h ầ n giúp
i !u) con nt^uoi hííàn thiệMì n h â n t á r h cua mìnlì. Đọc sử ca, xúc động và cảm kích
u liok' Iihiìníí làm
a n h hùng, li'ung ngtììa, t h u ỷ chung, mỗi người c húng ta sẽ
>0
sông tỏl híín. x ứ n " d á ng hờn với quá khứ hào h ù n g của dân tộc.
TAI U K U TỈIAM KHAO
IIỊ
Lr* Ngô Cat. P h ạ m Đình Thái. Dạị Nani (ỊUỎC sứ diễn ca. NXH Vãn hỏa, H
1990.
\2\
('ao lluy i)ỉnlì. Tim hien tiếu trình vân học dán gian Việt Nam. NXB Khoa
lioc Xã hôi. II I í)7 1,
N^ọc liối, Nliât Tãiìi chú ^lai, Dại N a m quỏc sứ diẽn ca. NXB Sông Mới,
|4|
Nguyền Thạch (ỉia ng. Thiên N a m mỉììh gi ám. NXB T h u ậ n Hóa, 1994.
151
Dương Quảng Hàm. Việt N a m văn học s ử vếu. NXIỈ Đồng Tháp, 1993.
|r>]
Kiếu Thu Hoạch. Truyện Nôm - NfỊuổỉì gốc vờ bản chất t h ể loại. NXB Khoa
học Xà hội. 1992
|7|
ỉ)inh Gia Khánh. Bùi Duy Tan. Văn học cổ Việt N a m (Tập II - T h ế kỷ X V AV///). NXH (liáo tluc. Hà Nôi 19(vl.
>í
Trấn Thị HườnỊẸ
SI
t)inh (lia Khaiili. ( ’hu Xuân Diên. Lịch su' vỏìì học Việt N ơ m - Vătì học d á n
ựiũỉì (tập l). NXH Dại lior và 1'run^ học ( 'h u yê n nglìiỘỊ). llã Nội lí)72.
i)|
ỉ.ô Chi Viền. IMian ('ôn, Dạng '1'hanh ịÀ\ IMiạiiì Văii l.uận, l.ô Hoài Nam. Lĩch
s ứ váìỉ học Việt N a m (Tập Ilỉì. NXB Ciiáo (lục. ila Nội 1978.
lí)|
ị\uì Vãn N^Hiyôn. Vãn học Việt Nani từ thẻ ky X đêu giữa thẻ ky X V III. NX B
(liáo dục, I là Nội I 9(S9
1 ì I H o à n ” Thị Nịíọ (phiôn âm, chú »iíi. ^Mỏi ihiộu). ThỉOn N a m miỉì/ì g i á m (gương
san g tn u NauU. NXB Vãn học. Ha Nội
1.
121
Nịíuyền ỉuHin^ Ngọc. Dinh (lia Khanh (chư ^iai va giỏi tlìiộu). Thiínĩ
ngỉ? lục, Diểìi ca lịch sử. NXI^ Vãn học. Ha Nội 19f)8.
Nơm
\ ‘ì\
Nguyễn Tá Nhí (sưu tam, giỏi lliiộu). Việt s ử diễn âĩìì. NXB Văn hóa T h ò n g
tin, Hà Nội 1997
VNU. JOURNAL OF SCIENCE, s o c , SCI., t.xv, N°5, 1999
ABOUT THE NOM HISTORICAL POEMS
XVII - XVIII CENTURY
Tr an Thi H u o n g
Faculty o f Vietnamese Language a n d Culture for Foreigners
College o f Social Sciences & H u m an ities - V N U
In remainiii^ vvoiks writton by th(‘ Nom language. l)(‘si(l(‘ l\'])es OỈ' lov'o and
(‘m o t i o n
lihoiation
slol'ios. t h e r e
is s li ll
one
Ị)Oí'm gí Mi re aỉ ) ( ) ut
historical
toỊiics
callod 1'h(‘ Noin historical ])0 (Mns such as Viet su dien am, Thien N a m ỉììinlì giam,
Tlìirn N a m ỈÌÍỊU luc, Dai N a m quoc su dien ca, etc.
In this articIc, by st ud y two oldest and hi^^osl works Thien Nani m iu h glam
and Thien N a m ngu luc, wo draw out some comnion comiiKMil on;
The forming of the Noin historical ỊÌOÍMIIS
'l'lì(' gcMiro ('hai'acloi’s of Ihí' Nom historical |)OtMiis
Th e rii'li roi'l(H*ting ValiH* o f l h t ‘ Nom historical poems.