Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Báo cáo thực tập CT TNHH hiến nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.22 MB, 134 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, nước ta đang trong quá trình hoà nhập nền kinh tế vào khu vực và
trên toàn thế giới, đặc biệt là sự kiện trở thành thành viên chính thức của Tổ chức
thương mại thế giới (WTO ) đã mang lại cho Việt Nam những cơ hội cũng như
những thách thức mới. Cùng với việc đưa nền kinh tế nước ta hòa chung với nền
kinh tế toàn cầu, Đảng và nhân dân ta đang hết sức nỗ lực tiến hành công nghiệp
hóa hiện đại hóa để đưa đất nước ta trở thành nước công nghiệp vào năm 2020.
Góp phần không nhỏ vào quá trình làm giàu cho đất nước, các doanh nghiệp
Việt Nam hiện nay đã không ngừng mở rộng, nâng cao chất lượng, hạ giá thành
sản phẩm để có thể cạnh tranh được với hàng hóa hết sức đa dạng trên thế giới.
Để cạnh tranh được với những doanh nghiệp khác trên thị trường và kinh doanh
có hiệu quả, các doanh nghiệp phải có một hệ thống quản lý tài chính cung cấp
thông tin chính xác, kịp thời để giúp cho doanh nghiệp ra quyết định đúng đắn
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hạch toán kế toán là một công cụ quan
trọng để kiểm tra và xử lý thông tin, nó quyết định sự tồn tại, phát triển hay suy
vong của doanh nghiệp. Chính vì vậy, để cho công tác kế toán được thực hiện
đầy đủ chức năng của nó thì doanh nghiệp cần phải quản lý và tạo điều kiện cho
công tác kế toán hoạt động có hiệu quả và phát triển phù hợp doanh nghiệp của
mình.
Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng trên, qua thực tế nghiên cứu tìm hiểu
tại Công ty TNHH Hiến Nông và nhận được sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của
các cô chú, anh chị trong công ty, em đã hoàn thành bài báo này. Em xin chân
thành cảm ơn sự hướng dẫn của các cô chú, anh chị trong phòng kế toán tại công
ty cùng các thầy cô giáo trong trường ĐH Kinh Tế & Quản Trị kinh doanh. Đặc
biệt là cô giáo Dương Thu minh, người đã nhiệt tình chỉ bảo và truyền đạt những
kiến thức cơ bản để em được học tập và hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập
của mình. Tuy nhiên trong quá trình học tập, nghiên cứu và tham khảo các tài
liệu chắc chắn em không tránh khỏi những thiếu sót hạn chế. Vì vậy em rất mong
nhận được sự giúp đỡ và góp ý kiến từ phía các Quý thầy cô và các bạn trong
lớp.
Báo cáo của em ngoài phần mở đầu, có bố cục như sau:


Phần 1: Khái quát chung về Công ty TNHH Hiến Nông
Phần 2: Thực trạng về công tác kế toán tại công ty TNHH Hiến Nông
Phần 3: Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty TNHH Hiến Nông

1


PHẦN 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HIẾN NÔNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty:
1.1.1.Giới thiệu khái quát về Công ty:
- Tên Doanh nghiệp : CÔNG TY TNHH HIẾN NÔNG
- Hình thức sở hữu : là công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Địa chỉ : 337 Đường Hoàng văn Thụ - tổ 2 phường Đồng Quang TP
Thái Nguyên
- Điện thoại: (0280)2240218
- Fax: (0280)3851821
- Tài khoản giao dịch: 102010000782076 – Ngân hàng Công Thương Thái
Nguyên
- Mã số thuế : 460058000
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 17A06005
- Vốn điều lệ của Công ty: 6.604.687.000 đồng.
- Giấm đốc: Sầm Thị Mai Hương
1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Thái Nguyên là trung tâm chính trị, kinh tế của khu Viết Bắc nói riêng, của
vùng trung du miền núi với đồng bằng Bắc Bộ, phía Bắc tiếp giáp với tỉnh Bắc
Kạn, Phía Tây tiếp giáp với các tỉnh Vĩnh Phúc, Tuyên Quang. Phía Đông giáp
với các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang và phía Nam tiếp giáp với thủ đô Hà Nội( cách
80km). Cùng với sự phát triển kinh tế đất nước, đời sống nhân dân Thái Nguyên
không ngừng được cải thiện.

Trước những cơ hội đó, các sáng lập viên bàn bạc và thống nhất thành lập
Công ty TNHH Hiến Nông là một Công ty có 2 thành viên trở lên tổ chức và
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khoá X kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12/06/1999.
Ngày12/5/2007 theo giấy phép kinh doanh số 17A06005 của sở Đầu Tư và
Kế Hoạch Thái Nguyên cấp, công ty được ra đời và chính thức đi vào hoạt động.
Công ty hoạt động theo phương pháp tự quản lý, tự bỏ vốn và chịu trách nhiệm

2


với phần vốn của mình, luôn đáp ứng đủ yêu cầu mà Nhà nước đề ra đối với loại
hình Công ty TNHH, Công ty TNHH Hiến Nông mới ra đời nhưng được sự quan
tâm giúp đỡ chỉ đạo trực tiếp của các ban ngành liên quan, Công ty đã tiến hành
triển khai những chiến lược kinh tế, theo đề án sắp xếp lại thật gọn nhẹ, tuyển
dụng lao động, cán bộ nhân viên có nghiệp vụ vững vàng, có ý thức chấp hành
kỷ luật cao, năng động sáng tạo trong công việc, luôn chịu khó học hỏi, tiếp thu
khoa học kỹ thuật mới, áp dụng thực tế vào công việc.
Trải qua những giai đoạn khó khăn, Công ty TNHH Hiến Nông luôn có sự
vận động để phù hợp với xu hướng phát triển chung. Công ty đã không ngừng
nâng cao chất lượng công trình thông qua việc nâng cao trình độ của cán bộ công
nhân viên, bổ sung các trang thiết bị, máy móc, huy động nguồn vốn. Vì vậy mà
trong những năm gần đây Công ty không ngừng phát triển cả về mặt Doanh thu
và Chất lượng công trình.
1.2. Ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực hoạt động của công ty:
1.2.1 Ngành nghề kinh doanh:
- Mua bán máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư,vật liệu xây dựng, trang trí
nội thất.
- Cho thuê máy móc, thiết bị ngành xây dựng, điện công nghiệp.
- Thiết kế thi công hệ thống điện nước sau điện kế, công trình dân dụng,

công nghiệp, sửa chữa nhà và trang trí nội thất.
- Xây dựng sữa chữa cầu đường, nạo vét kênh rạch, san lấp mặt bằng.
- Tư vấn xây dựng đấu thầu, dịch vụ môi giới nhà đất.
1.2.2: Lĩnh vực hoạt động:
 Thiết kế:
Công ty có đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư không chỉ giỏi về tay nghề mà còn rất
giàu về kinh nghiệm thực tế thông qua những dự án công trình đã thi công. Nên
đội ngũ này luôn có cái nhìn trực quan về phối cảnh kiến trúc tổng thể, cũng như
nắm bắt và đáp ứng mọi nhu cầu khắt khe nhất của khách hàng.
 Xây dựng:
Trong những hoạt động và phát triển, công ty luôn gắn bó và đặt hết tâm
huyết của mình vào lĩnh vực thi công, xây dựng những dự án, công trình với
những quy mô và tầm cỡ nhất định.

3


 Trang trí nội thất:
Trang trí nội, ngoại thất là công đoạn cuối cùng để hoàn thành một công trình
và cũng là công đoạn vô cùng quan trọng để tạo nên dáng vẻ đặt trưng riêng mà
không công trình nào giống công trình nào. Hiểu được tầm quan trọng đó công ty
đã đầu tư trang thiết bị máy móc và nguồn nhân lực để có thể đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng.
 Thương mại:
Ngoài lĩnh vực tư vấn thiết kế, xây dựng và trang trí nội thất, công ty còn
tham gia trong lĩnh vực thương mại, cụ thể là thương mại thép mà đặt biệt là thép
xây dựng như : thép tấm, thép lá, thép U, I, V…
1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
1.3.1 Chức năng:
Công ty TNHH Hiến Nông là đơn vị làm công tác xây dựng và thương

mại, tổ chức thiết kế, thi công và sữa chữa các công trình xây dựng giao thông
công chánh như: nhà cửa, cầu đường, kênh rạch, mặt bằng….
1.3.2 Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu thị trường, nắm vững nhu cầu thị trường từ đó tìm kiếm khách
hàng mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Tổ chức tìm kiếm khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn hàng.
- Tổ chức quá trình mua, dự trữ, bảo quản, bán hàng, tổ chức quá trình thiết
kế thi công, sữa chữa các công trình theo hợp đồng.
- Không ngừng hoàn thiện cơ cấu, tổ chức quản lý mạng lưới kinh doanh
của công ty theo hướng gọn nhẹ linh hoạt và hiệu quả.
- Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực pháp luật cho phép, thực hiện công
tác thống kê kế toán theo pháp lệnh của nhà nước, thực hiện nghĩa vụ đối
với nhà nước, với xã hội và người lao động. Chịu trách nhiệm về hoạt
động kinh doanh của mình.
1.4: Đặc điểm quy trình sản xuất của một số hàng hóa dịch vụ chủ yếu
Do đặc điểm của ngành xây dựng và sản phẩm XDCB, nên quy trình sản
xuất của công ty có đặc điểm sản xuất liên tục, phức tạp, trải qua nhiều gia đoạn
khác nhau mỗi công trình đều có dự toán thiết kế riêng và thi công ở các địa điểm
khác, cụ thể quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty được thể hiện qua
các bước sau:

4


Bước 1 : Chuẩn bị sản xuất bao gồm : Lập dự toán công trình, lập kế hoạch
sản xuất, kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu, chuẩn bị vốn và các điều kiện khác
để thi công công trình và các trang thiết bị chuyên ngành để phục vụ cho việu thi
công công trình
Bước 2: Khởi công xây dựng , quá trình thi công được tiến hành theo công
đoạn, điểm dừng kỹ thuật, mỗi lần kết thúc một công đoạn lại tiến hành nghiệm

thu.
Bước 3: Hoàn thiện công trình, bàn giao công trình cho chủ đầu tư đưa vào sử
dụng.
1.5 .Đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp
1.5.1: Đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp
Do đặc thù của ngành xây dựng nên Công ty TNHH Hiến Nông tổ chức sản
xuất theo tổ đội thi công theo từng công trình dưới sự hướng dẫn chuyên môn
của đội trưởng , nhân viên kỹ thuật.
Đội trưởng

Nhân viên
kỹ thuật

Nhân viên
kinh tế đội

Các tổ đội thi công

Sơ đồ 01: Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty TNHH Hiến Nông
-Đội trưởng các đội xây dựng có trách nhiệm tổ chức thi công các công trình,
phân công công việc cho nhân viên của mình, chịu trách nhiệm trước giám đốc
công ty, thực hiện các điều khoản hợp đồng đã ký.
- Nhân viên kỹ thuật là các kỹ sư có trình độ làm nhiệm vụ thiết kế các công
trình, kiểm tra, giám sát về kỹ thuật thi công, đảm bảo an toàn và đúng tiến độ thi
công.

5


- Nhân viên kinh tế đội: theo dõi các khoản chi phí phát sinh tại các đội và

tập hợp chứng từ liên quan tới quá trình xây dựng của đội gửi lên phòng kế toán
của công ty.
- Các tổ đội thi công tiến hành thi công các công trình, báo cáo lên đội
trưởng về tiến độ thi công và hoàn thành trách nhiệm được giao thi công công
trình theo đúng kỹ thuật và tiến độ.
1.5.2: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những
năm gần đây
Biểu 01: Tình hình hoạt động SXKD của công ty trong vài năm gần đây
So sánh 2011/2010
CHỈ TIÊU
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
3. DT thuần về BH và
cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. LN gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động
tài chính
7.Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh
doanh
9. LN thuần từ hoạt
động kinh doanh
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác

13. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
14. Chi phí thuế thu nhập
DN
15. Lợi nhuận sau thuế
TNDN

Năm 2010

Năm 2011
Tuyệt đối

Tương
đối %

3.765.213.470

5.869.952.183

2.104.738.710

55,89

3.765.213.470
2.066.235.031

5.869.952.183
3.432.735.531

2.104.738.710

1.366.500.500

55,89
66,14

1.698.978.439

2.437.216.652

738.238.213

43,45

1.083.734
2.431.968

3.353.767
5.782.297

2.270.033
3.350.329

2,09
1,38

1.307.241.250

1.105.321.784

( 201.919.466)


(15,44)

390.388.955
438.512.958
207.136.432
231.376.526

1.329.466.338
978.357.638
590.327.549
388.030.098

939.077.383
539.844.680
383.191.117
156.653.572

2,41
19,23
1,85
67,71

621.765.481

1.717.496.436

1.095.730.955

1,76


174.094.334

480.899.002

306.804.668

1,76

447.671.147

1.236.597.434

788.926.287

1,76

Nhận xét: Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 so với năm 2010
ta thấy:

6


-

Doanh thu thuần về bán hàng hóa và dịch vụ của năm 2011 so với năm
2010 tăng 55,89% tương ứng 2.104.738.710 đồng
- Tuy vậy giá vốn cũng tăng lên cụ thể là 1.366.500.500 đồng tương ứng là
66,14%.
- Lợi nhuận khác của công ty năm 2011 tăng cao so với năm 2010 là

67,71%
- Chi phí quản lý kinh doanh là giảm (201.919.466) đồng tương ứng là
15,44%.
- Tổng doanh thu của công ty đủ bù đắp phần chi phí bỏ ra nên lợi nhuận kế
toán sau thuế của công ty tăng 1,76%
1.6 : Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của Công ty và đặc điểm chủ yếu là ngành
xây dựng nên Công ty TNHH Hiến Nông tổ chức bộ máy quản lý theo phương
pháp trực tuyến, dưới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng kế
toán tài
chính

Phòng thiết
kế, kỹ
thuật

Phòng tổ
chức LĐ
Hành
chính

Phòng kế
hoạch

Các đội thi công xây dựng


Ghi chú:
: Quan hệ chỉ đạo
Sơ đồ 02: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty


Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ máy quản lý
 Giám đốc:

7

Phòng
kinh
doanh


Là người có thẩm quyền cao nhất điều hành chung mọi hoạt động kinh
doanh. Là người đại diện cho toàn bộ cán bộ công nhân viên, đại diện pháp nhân
và chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động kinh doanh cũng như kết quả hoạt
động của công ty. Giám đốc là người quyết định và trực tiếp lãnh đạo các bộ
phận chức năng, hướng dẫn cấp dưới về mục tiêu thực hiện và theo dõi quá trình
thực hiện của đơn vị trực thuộc.
 Phó giám đốc:
Là người có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các ban trong các mặt kinh
tế, kỹ thuật, các công trình xây dựng theo hợp đồng kinh tế mà công ty đã ký kết
với đối tác. Là người triển khai cho các quyết định của giám đốc, điều hành công
ty khi giám đốc vắng mặt, chịu trách nhiệm trước giám đốc về nghiệp vụ chuyên
môn, xây dựng các kế hoạch, tổ chức quản lý các hoạt động kinh doanh thương
mại, lập báo cáo định kỳ trình lên giám đốc.
 Phòng kế toán tài chính:

Tham mưu cho giám đốc chỉ đạo các đơn vị thực hiện các chế độ quản lý
tài chính, tiền tệ theo quy định của bộ tài chính, ghi chép phản ánh chính xác, kịp
thời và có hệ thống sự diễn biến các nguồn vốn, vốn vay, giải quyết các loại vốn
phục vụ cho việc huy động vật tư, nguyên liệu, hàng hoá trong kinh doanh. Tổng
hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt động kinh
doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty.

Phòng tổ chức hành chính:
Có nhiệm vụ thực hiện các công việc hành chánh như tiếp nhận, phát hành
và lưu trữ công văn, giấy tờ, tài liệu. Quản lý nhân sự, nghiên cứu, xây dựng cơ
cấu tổ chức của công ty. Thực hiện một số công việc về chế độ chính sách cũng
như vấn đề lương bổng khen thưởng. Quản trị tiếp nhận lưu trữ công văn từ trên
xuống, chuyển giao cho các bộ phận có liên quan.
 Phòng kinh doanh:
Thu thập thông tin trên thị trường về các mặt hàng kinh doanh của công ty
có phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, nghiên cứu nhu cầu thị trường và tìm
kiếm thị trường mới, đồng thời hỗ trợ giám đốc ký kết hợp đồng.

 Phòng kế hoạch:

8


Tiếp nhận và điều động các công nhân viên, lập các chỉ tiêu kế hoạch sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, luôn nắm bắt thông tin về giá cả, biến động
của thị trường để lập định mức, chỉ tiêu đồng thời kiểm tra chất lượng công trình.
 Phòng kỹ thuật:
Quản lý và tổ chức thực hiện xây dựng cơ bản theo quy chế và pháp luật
của nhà nước hiện hành, đồng thời nghiên cứu các tiến bộ kỹ thuật ứng dụng vào
thi công, hướng dẫn nhằm nâng cao tay nghề cho công nhân, tăng khả năng

nghiệp vụ cho nhân viên. Theo dõi bám sát tiến độ thi công, quản lý kiểm tra số
lượng nguyên vật liệu nhập và xác định mức vật liệu tiêu hao ổn định hợp lý. Tổ
chức nghiệm thu khối lượng công trình, duyệt quyết toán công trình hình thành.
 Phòng thiết kế:
Thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, trang trí nội ngoại thất,
showroom, văn phòng…theo tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định chung của các cấp
có thẩm quyền.
 Các đội thi công xây dựng:
Trực tiếp tổ chức thi công, xây dựng các công trình theo đúng bản vẽ, tiến
độ, dưới sự hướng dẫn của phòng kỹ thuật và sự chỉ đạo của Giám đốc.
 Như vậy, mỗi phòng ban trong công ty đều có chức năng nhiệm vụ riêng
nhưng giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ dưới sự điều hành của Ban Giám Đốc
công ty nhằm đạt lợi ích cao nhất cho công ty.
1.7:Đặc điểm về lao động và tình hình quản lý lao động trong công ty.
Bộ phận lao động ở công ty TNHH Hiến Nông được chia làm 2 bộ phận đó là
bộ phận lao động trực tiếp và bộ phận lao động gián tiếp.
 Bộ phận lao đông trực tiếp
Là những người lao động trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng các công
trình, đây là những bộ phận tạo ra những sản phẩm hay tham gia vào quá trình
hình thành lao vụ, dịch vụ. Những người lao động thuộc nhóm này là những
người điều khiển các thiết bị máy móc để phục vụ cho quá trình xây lắp, xây
dựng các công trình. Những người phục vụ trực tiếp cho quá trình xây dựng công
trình như: Vận chuyển, bốc xếp NVL, xây dựng công trình….

 Bộ phận lao động gián tiếp

9


Là bộ phận lao động tham gia một cách gián tiếp vào quá trình xây lắp, xây

dựng công trình của doanh nghiệp. Thuộc bộ phận này bao gồm: Nhân viên kỹ
thuật (trực tiếp làm công tác kỹ thuật hoặc tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn kỹ thuật)
nhân viên quản lý kinh tế trực tiếp lãnh đạo, tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh như: Giám đốc, Phó giám đốc, các cán bộ phòng kế toán. nhân viên
quản lý hành.
 Tình hình quản lý lao động tại công ty
Hệ thống quản lý nhân lực tại Công ty là một phần không thể thiếu của công
tác quản lý sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp, nó củng cố duy trì đầy
đủ về số lượng và chất lượng người lao động cần thiết cho doanh nghiệp để đạt
được các mục tiêu mà doanh nghiệp mình đã đề ra. Công ty TNHH Hiến Nông
có số Cán bộ kỹ thuật có trình độ Cao Đẳng, Đại Học thuộc khối ngành Xây
Dựng, Kiến Trúc, Giao Thông Vận Tải. Công nhân xây dựng theo biên chế của
Công ty chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng số công nhân bởi công nhân của Công ty đa
số là thuê ngoài theo hợp đồng ngắn hạn hoặc dài hạn tùy thuộc vào thời gian thi
công của từng công trình. Việc sử dụng, quản lý người lao động tương đối hợp
lý, luôn yêu cầu cao đối với tất cả người lao động về quy trình sản xuất, công
nhân có trình độ tay nghề nhằm đáp ứng được chất lượng công trình trong tình
hình cạnh tranh cao trên thị trường.
Hiện nay công ty có 165 cán bộ, công nhân viên(135 nam và 30 nữ) trong đó:
- Lao động trực tiếp: 140 người
- Lao động gián tiếp: 25 người
Trình độ người lao động:
- Đại học: 40 người
- CĐ – trung cấp chuyên nghiệp: 25 người
- Công nhân kỹ thuật: 100 người

PHẦN 2:

10



THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
HIẾN NÔNG
2.1: Khái quát chung về công tác kế toán tại công ty TNHH Hiến Nông
2.1.1: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Việc tổ chức thực hiện chức năng nhiệm vụ, nội dung công tác kế toán
trong doanh nghiệp do bộ máy kế toán đảm nhận. Việc tổ chức cơ cấu bộ máy kế
toán sao cho hợp lý, gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả là điều kiện quan trọng để
cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ, hữu ích cho đối tượng
sử dụng thông tin, đồng thời phát huy và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ
kế toán. Để đàm bảo được những yêu cầu trên, việc tổ chức bộ máy kế toán của
doanh nghiệp phải căn cứ vào việc áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán,
vào đặc điểm tổ chức, vào quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vào
hình thức phân công quản lý khối lượng tính chất và mức độ phức tạp của các
nghiệp vụ kinh tế tài chính cũng như yêu cầu, trình độ quản lý và trình độ nghiệp
vụ của cán bộ quản lý và cán bộ kế toán
 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ
TOÁN
TÀI SẢN
CỐ
ĐỊNH

KẾ TOÁN
TỔNG
HỢP

KẾ TOÁN

THANH
TOÁN

KẾ
TOÁN
NGUYÊN
VẬT
LIỆU

KẾ TOÁN
TIỀN
LƯƠNG

NHÂN VIÊN KINH TẾ ĐỘI

Ghi chú:

: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ đối chiếu

Sơ đồ 03:. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty
2.1.2: Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
 Kế toán trưởng:

11

KẾ
TOÁN
THỦ
QUỸ



Giúp Giám đốc trong việc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế
toán, tài chính thông tin kinh tế trong toàn đơn vị theo cơ chế quản lý mới và
theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê, điều lệ tổ chức kế toán nhà nước và điều
lệ kế toán trưởng hiện hành. Hướng dẫn công tác hạch toán kế toán, ghi chép sổ
sách, chứng từ kế toán. Chỉ đạo lập kế hoạch tài chính tín dụng.
 Kế toán tổng hợp:
Kế toán tổng hợp là người cố vấn đắc lực trong công việc điều khiển
doanh nghiệp, kế toán tổng hợp phải có kiến thức rộng rãi về nhiều lĩnh vực khác
như lý thuyết thống kê, luật thương mại, quản trị tài chính.Tập hợp và lưu trữ các
chứng từ liên quan. Lập báo cáo trình đơn vị các công trình trọng điểm khi phát
sinh.
 Kế toán nguyên vật liệu:
Theo dõi tình hình X-N-T kho vật liệu của công ty. Hàng ngày ghi nhận
lại và tổng hợp cuối ngày về cho kế toán thanh toán, theo dõi chi tiết từng khách
hàng, cuối tháng kiểm kê định kỳ hàng tồn kho.
 Kế toán tiền lương:
Có nhiệm vụ lập bảng thanh toán lương nhân viên toàn công ty. Là người
trích các bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn…theo quy định của
nhà nước.
 Kế toán thủ quỹ:
Theo dõi công việc Thu - Chi của công ty. Chịu trách nhiệm Thu - Chi
tiền mặt tại công ty có chứng từ hợp lệ. Chi trả lương cho công nhân đúng thời
hạn. Theo dõi việc giao dịch qua ngân hàng để đảm bảo cho quá trình hoạt động
kinh doanh được liên tục.
 Kế toán tài sản cố định:
Có nhiệm vụ chủ yếu là phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm của
TSCĐ, kể cả về số lượng, chất lượng và giá trị của TSCĐ. Từ đó hạch toán vào
sổ chi tiết quản lý chặt chẽ việc sử dụng, mua sắm, sữa chữa, tính khấu hao,

thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
 Nhân viên kinh tế đội:
Có nhiệm vụ tập hợp chi phí ở các đội và gửi lên phòng kế toán các chứng
từ báo cáo có liên quan.
2.2: Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty.

12


2.2.1: Hỡnh thc k toỏn ỏp dng.
Cụng ty TNHH Hin Nụng ỏp dng hỡnh thc s k toỏn Chng t - ghi s.
Hỡnh thc s k toỏn Chng t - ghi s rt phự hp vi t chc b mỏy v trỡnh
chuyờn mụn ca cỏc nhõn viờn k toỏn trong cụng ty.
Ta cú s hch toỏn theo hỡnh thc Chng t ghi s nh sau:
Chửựng tửứ keỏ
toaựn

Bng tng
hp chng t
k toỏn cựng
loi

S qu

S ng
ký chng
t ghi s

S ( th)
k toỏn chi

tit

CHNG T
GHI S
S cỏi

Bng tng
hp chi tit

Bng cõn i
s phỏt sinh

BO CO TI CHNH

Ghi chỳ

: Ghi hng ngy
: nh k
: i chiu, kim tra

S 04. Quy trỡnh ghi s theo Chng t - ghi s
2.2.2: Ch k toỏn ỏp dng.
Niờn k toỏn v n v tin t dựng ghi s
- Niờn k toỏn l 12 thỏng, tớnh t u ngy 01 thỏng 01 n ht ngy 31
thỏng 12 nm dng lch
- n v tin t l ng Vit Nam ( ký hiu quc gia l , ký hiu quc t
l VN
Ch k toỏn.

13



- Hiện nay công ty áp dụng theo quyết định 48/ 2006/ QĐ - BTC ngày 14/
9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 161/
2007/ TT- BTC ngày 31/ 12 / 2007 của Bộ Tài Chính
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho Công ty áp dụng:
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
đánh giá hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc, xác định giá trị hàng tồn kho cuối
kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền. Được thực hiện theo quyết định
48/2006QĐ - BTC của bộ tài chính ban hành.
 Hệ thống chứng từ kế toán.
-

Công ty áp dụng theo quy định số 48/ 2006/ QĐ - BTC nên sử dụng các
chứng từ sau:
Số
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tên chứng từ

Ký hiệu


Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Phiếu thu

01a – LĐTL
02 – LĐTL
10 – LĐTL
11 – LĐTL
01- VT
02 – VT
03 – VT
07 – VT
01 – TT

10
11
12
13

Phiếu chi
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Hóa đơn GTGT


02 – TT
01 – TSCĐ
02 – TSCĐ
01GTKT – 3LL

14

…………………………………………

 Hệ thống tài khoản sử dụng:
- Căn cứ hệ thống tài khoản kế toán trong chế độ kế toán, và căn cứ vào mô
hình hoạt đông SXKD cùng yêu cầu hạch toán của công ty, phòng kế toán đăng
ký sử dụng và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho sử dụng các tài khoản sau:
-

TK 111: Tiền mặt

-

TK 112:Tiền gửi ngân hàng

-

TK 131: Phải thu của khách hàng

14


-


TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

-

TK 152: Nguyên liệu, vật liệu

-

TK 153: Công cụ, dụng cụ.

-

TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

-

TK 211: Tài sản cố định.

-

TK 331: Phải trả cho người bán.

-

TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.

-

TK 334: Phải trả người lao động.


-

TK 338: Phải trả, phải nộp khác.

-

TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

-

TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Và những TK khác như: 311, 632,635, 642……….và những tài khoản cấp con
cần thiết khác.
 Hệ thống Báo cáo tài chính
- Hệ thống BCTC của công ty gồm:
-

Bảng cân đối kế toán ( mẫu số B01 - DNN)

-

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( mẫu số B02 – DNN)

-

Bảng cân đối tài khoản ( mẫu số F01 – DNN)

- Bảng thuyết min BCTC ( mẫu số B09 – DNN)

2.3. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.3.1 Đặc điểm vật tư và tình hình công tác quản lý vật tư tại doanh nghiệp
 Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:

Do hoạt động trong ngành xây lắp là chủ yếu nên nguyên liện của công ty
phần lớn là mua ngoài. Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty bao gồm:
-

Nguyên vật liệu chính: Sắt, thép, nhựa đường, xi măng, cát, sỏi…
Vật liệu phụ: Bột sơn nóng, tôn lượn sóng, đinh, gỗ, sơn, dung môi…
Nhiên liệu: xăng, dầu, than(dùng để nấu nhựa)…
Phụ tùng thay thế: Vòng bi, vòng đệm…
Thiết bị XDCB và vật kiến cấu: thiết bị nấu rải sơn nóng, thiết bị cào bóc,
vật kết cấu (bê tông đúc sẵn, kim loại đúc sẵn)

15


-

Vật liệu khác: Phế liệu, vật liệu đặc chủng (loại ra trong quá trình chế tạo
sản xuất sản phẩm thu nhặt được)
- Công cụ bảo hộ: Bao tay, nón bảo hộ, khẩu trang
- Văn phòng phẩm: Giấy, mực in, bút bi, máy tính, các đồ dùng phục vụ
cho công tác văn phòng….
2.3.2.: Tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên việc tính giá nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ được tính như sau:
* Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho:

Giá thực tế nhập kho = giá mua ghi trên hóa đơn – các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng mua được hưởng + các khoản thuế không được hoàn
lại (nếu có) + các khoản chi phí vận chuyển, bốc dỡ ….( nếu có).
* Đối với nguyên vật liệu, CCDC xuất kho : Công ty tính giá xuất kho theo
phương pháp bính quân gia quyền. Theo phương pháp này, kế toán sẽ tính đơn
giá xuất kho theo công thức:
Trị giá NVL,CCDC
Trị giá NVL, CCDC
Đơn giá xuất kho = tồn đầu kỳ
+ nhập trong kỳ
Số lượng NVL,CCDC đầu kỳ + Số lượng NVL,CCDC trong kỳ
Trị giá vật tư xuất kho = Đơn giá xuất kho * số lượng VL xuất kho
2.3.3: Thủ tục nhập ,xuất vật tư
* thủ tục nhập vật tư:
Căn cứ vào hóa đơn thuế GTGT của người bán, vật liệu về đến công ty phòng
tổng hợp tiến hành kiểm nghiệm vật liệu có đúng chủng loại, đúng chất lượng,
quy cách theo hợp đồng mua bán. Sau đó, lập biên bản kiểm nghiệm vật tư thành
một bản sau đó chuyển về phòng kế toán để làm phiếu nhập kho. :
Một số mẫu chứng từ công ty sử dụng
Đối với vật liệu

Mẫu số 01:
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

16

Mẫu số: 01GTKT- 3LL


Liên 2: Giao khách khách hàng

Ngày 12 tháng 1 năm 2012
số: 0071123
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Luyện Cán Thép Gia Sàng
Địa chỉ: 586 đường Cách mạng tháng 8 phường Gia Sàng TP - Thái Nguyên
Mã số thuế: 4600100155016
Số tài khoản:
Điện thoại: (0280)3855443
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Quang Huy
Tên đơn vị: Công ty TNHH Hiến Nông
Số tài khoản: 4600580007
Hình thức thanh toán: tiền mặt
Stt Tên hàng hóa dịch vụ

ĐVT

Đơn giá

Thành tiền

Tấn

Số
lượng
56

1

Xi măng Hoàng Thạch

768.967


43.062.152

2

Thép (phi 14-25)

Kg

7.140

10.100

72.114.000

3

Que hàn

Que

300

10.000

3.000.000

Cộng

118.176.152


Cộng tiền hàng:
118.176.152
Thuế suấtGTGT 10% Tiền thuế VAT:
11.817.615
Tổng cộng tiền thanh toán
129.993.767
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mươi chín triệu chín trăm chín mươi ba
nghìn một trăm năm mươi hai đồng./
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
( ký, ghi họ tên)
( ký, ghi họ tên)
( ký, ghi họ tên)
( nguồn: Kế toán – tài chính)

Mẫu số 02:
Công ty TNHH Hiến Nông

Mẫu số 03-VT

17


(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 12 tháng 01 năm 2012
Căn cứ hóa đơn số 0071123 ngày 12 tháng 1 năm 2012 của Công ty cổ phần

luyện cán thép Gia Sàng
Ban kiểm nghiệm gồm có:
Ông :Bùi Huy
P. Giám đốc
Tổ trưởng
Bà: Đặng Thị Thùy
Kế toán vật tư
Tổ viên
Bà: Nguyễn Thị Thanh
Thủ kho
Tổ viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
Kết quả kiểm nghiệm
S Tên, nhãn hiệu, quy cách vật
T tư, công cụ sản phẩm, hàng
T hóa

1 Xi măng Hoàng Thạch
2 Que hàn
3 Thép (Ф14- 25)


số

SL

Phương

theo


thức kiểm ĐVT

chứng

nghiệm

tứ

Số lượng Số lượng
đúng

không

quy

đúng quy

cách,

cách,

phẩm

phẩm

chất

chất

Bao


Tấn

56

56

0

que

Que

300

300

0

Kg

Kg

7.140

7.140

0

Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: Đạt yêu cầu.

Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán vật tư
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ kho
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

( nguồn: Kế toán – tài chính)

18

Ghi
chú


Mẫu số 03:
Công ty TNHH Hiến Nông

Mẫu số: 02- VT
Ban hành theo QĐ số 48/2006- BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO
Nợ: TK152, 133
Ngày 12 tháng 1 năm 2012
Có TK 111
Số: 301
Họ và tên người giao: Nguyễn Quang Huy
Theo Biên bản kiểm nghiệm vật tư đủ

Nhập tại kho: Kho Công ty .Địa điểm:Tổ 2 phường Đồng Quang TP Thái
Nguyên
Số Tên, nhãn hiệu, quy
Số lượng

Thực
TT cách, phẩm chất vật tư,
ĐVT Yêu
số
cầu
nhập
sản phẩm, hàng hóa
1
Mua que hàn
Que 300
300
2
Mua xi măng Hoàng
Tấn 56
56
Thạch
3
Mua thép (Ф14-25)
Kg
7.140
7.140
Cộng

Đơn giá Thành tiền
10.000 3.000.000

768.967 43.062.152
10.100

72.114.000
118.176.152

Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm mười tám triệu một trăm bảy mươi sáu
nghìn một trăm năm mươi hai đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: 03
Ngày 12 tháng 1 năm 2012
Người lập biểu Người nhận hàng
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)

Thủ kho
(ký họ tên)

Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)

( nguồn: Kế toán – tài chính)

Đối với công cụ, dụng cụ
Mẫu số 04:

19

Giám đốc
( Ký, họ tên)



HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT- 3LL
Liên 2: Giao khách khách hàng
Ngày 15 tháng 1 năm 2012
số : 0071223
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thành Khánh
Địa chỉ: tổ 5 đường Cách mạng tháng 8 phường Gia Sàng TP - Thái Nguyên
Mã số thuế: 4600367906
Số tài khoản:
Điện thoại: (0280)3854953
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Quang Huy
Tên đơn vị: Công ty TNHH Hiến Nông
Số tài khoản: 4600580007
Hình thức thanh toán: tiền mặt
Stt Tên hàng hóa dịch vụ

ĐVT

Số lượng Đơn giá

Thành tiền

1

Máy bơm

Chiếc

1


1.400.000

1.400.000

2

Gầu, phiễu đổ bê tông

Chiếc

5

350.000

1.750.000

3

xẻng

Chiếc

10

190.000

1.900.000

Cộng


5.550.000

Cộng tiền hàng:
5.550.000
Thuế suấtGTGT 10% Tiền thuế VAT:
555.000
Tổng cộng tiền thanh toán
6.105.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu một trăm linh năm nghìn./
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
( ký, ghi họ tên)
( ký, ghi họ tên)
( ký, ghi họ tên)
( Nguồn: Kế toán – tài chính)

Mẫu số 05:
Công ty TNHH Hiến Nông

Mẫu số: 02- VT

20


Ban hành theo QĐ số 48/2006- BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO
Nợ: TK153, 133

Ngày 15 tháng 1 năm 2012
Có TK 111
Số: 302
Họ và tên người giao: Nguyễn Quang Huy
Theo Biên bản kiểm nghiệm vật tư đủ
Nhập tại kho: Kho Công ty .Địa điểm:Tổ 2 phường Đồng Quang TP Thái
Nguyên
Số
TT

Tên, nhãn hiệu, quy
Số lượng
Yêu Thực
cách, phẩm chất vật Mã
Thành
ĐVT cầu nhập
Đơn giá
tư, sản phẩm, hàng số
tiền
hóa
1
Máy bơm
Chiếc 1
1
1.400.000 1.400.000
2
Gầu, phiễu đổ bê tông
Chiếc 5
5
350.000

1.750.000
3
xẻng
Chiếc 10
10
190.000
1.900.000
Cộng
5.550.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Năm triệu năm trăm năm mươi ngàn đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: 03
Ngày 15 tháng 1 năm 2012
Người lập biểu
( Ký, họ tên)

Người nhận hàng
( Ký, họ tên)

Thủ kho
(ký họ tên)

Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)

Giám đốc
( Ký, họ tên)

( nguồn: Kế toán – tài chính)
*Thủ tục xuất vật tư
Căn cứ vào số lượng vật tư yêu cầu tính toán theo định mức sử dụng của cán

bộ kỹ thuật, phòng kinh tế, kế hoạch, kỹ thuật vật tư lập phiếu xuất kho gồm 2
liên. Người lĩnh vật tư mang 2 liên phiếu vật tư đến kho để xin lĩnh vật tư. Thu
kho căn cứ vào quyết định của đội trưởng và theo tiến độ thi công để xuất vật
liệu, công cụ dụng cụ.
Một số mẫu chứng từ công ty sử dụng
Mẫu số 06:

21


Công ty TNHH Hiến Nông

Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Nợ TK154
Có: TK152

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 20 tháng 1 năm 2012
Số: 440
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thanh Quyết
Lý do xuất kho: Xuất cho xây dựng Công trình
Xuất tại kho (ngăn lô): Kho công ty. Địa điểm: Tổ 2 phường Đồng Quang TP
Thái Nguyên
Số
TT
A

1
2

Tên, nhãn hiệu, quy

cách, phẩm chất vật tư,
số
sản phẩm, hàng hóa
B
C
Thép (Ф14- 25)
Xi măng Hoàng Thạch

Đơn
vị
tính
D
Kg
Tấn

Số lượng
Yêu
Thực
cầu
xuất
1
2
2.010 2.010
45
45


Đơn giá

Thành tiền

3
10.100
768.967

4
20.301.000
34.603.515

Cộng

54.904.515

Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Năm mươi bốn triệu chín trăm linh bốn nghìn năm
trăm mười lăm đồng./
Số chứng từ gốc kèm theo: 02
Ngày 20 tháng 1 năm 2012
Người lập biểu
( Ký, họ tên)

Người nhận hàng
( Ký, họ tên)

Thủ kho
( ký họ tên)


Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)

Giám đốc
( Ký, họ tên)

( Nguồn : Kế toán – tài chính)

Mẫu số 07:
Công ty TNHH Hiến Nông

Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Nợ TK154

PHIẾU XUẤT KHO

22


Ngày 20 tháng 1 năm 2012
Có: TK153
Số: 441
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thanh Quyết
Lý do xuất kho: Xuất cho xây dựng Công trình
Xuất tại kho (ngăn lô): Kho công ty. Địa điểm: Tổ 2 phường Đồng Quang TP
Thái Nguyên
Số

TT

A
1
2

Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
Mã số
tư, sản phẩm, hàng
hóa
B
C
Giầy ba ta
Mũ nhựa

Đơn
vị
tính

Số lượng
Yêu
Thực
cầu
xuất

D
1
Đôi
40

Chiếc 40

2
40
40

Đơn giá

Thành tiền

3
25.000
153.000

4
1.000.000
6.120.000

Cộng

7.120.000

Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bảy triệu một trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo: 02
Ngày 20 tháng 1 năm 2012
Người lập biểu
( Ký, họ tên)

Người nhận hàng
( Ký, họ tên)


Thủ kho
( ký họ tên)

Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)

( Ngồn: kế toán – Tài chính)
2.3.4: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
Công ty TNHH Hiến Nông hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
theo phương pháp thẻ song song, phương pháp này được thể hiện qua sơ đồ sau

Sơ đồ 05: hạch toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song
Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Sổ (thẻ)
chi tiết
NVL,
CCDC

Phiếu xuất kho

23

Bảng tổng
hợp chi
tiết NVL,

CCDC


Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
một số chứng từ minh họa cho việc hạch toán chi tiết NVL, CCDC trong quý
1/2012 tại công ty

Mẫu số 08:
Công ty TNHH Hiến Nông

Mẫu số S09-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 16/01/2012
Tờ số: 08

24


Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Xi măng Hoàng Thạch
Đơn vị tính: Tấn
Mã số: 1521
Số hiệu chứng từ
STT


Ngày,
tháng

Ngày
nhập,
xuất

Số lượng

Nhập kho

12/1

56

Diễn giải
Nhập

Xuất

Nhập

Xuất

Tồn


xác
nhận
của kế

toán

Tồn đầu kỳ
1

12/1

2

20/1

PX440

Xuất kho

20/1

45

3

25/1

PX 441

Xuất kho
25/1
Cộng PS
Tồn cuối
kỳ


10
55

Người ghi sổ
( Ký, họ tên)

PN301

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

56

1

Ngày 31 tháng 1 năm 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế Toán- Tài Chính)

Mẫu số 09:
Công ty TNHH Hiến Nông

Mẫu số S09-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 20/01/2012
Tờ số: 08

Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Xẻng
Đơn vị tính: chiếc

25


×