Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

de thi olympic truyen thong dia khoi 10 tinh binh phuoc 50732

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.97 KB, 2 trang )

Onthionline.net
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC
TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUANG TRUNG

KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4
LẦN XVI – 2010
Môn thi: ĐỊA LÍ – Khối: 10
Ngày thi: /04/2010
Thời gian làm bài: 180 phút
Ghi chú: Thí sinh làm mỗi câu trên một hay nhiều tờ giấy riêng và ghi rõ câu số…ở trang 1 của
mỗi tờ giấy làm bài. Đề này có 02 trang.
Câu 1: (4,0 điểm)
a. Dựa vào 3 tranh vẽ sau, hãy mô tả về cảnh quan tự nhiên: A, B, C; hãy suy đoán xem mỗi
tranh vẽ tương ứng với cảnh quan tự nhiên ở đới khí hậu nào trên Trái Đất và hãy mô tả sự
chuyển động của Mặt Trời trên bầu trời tại các địa phương đó.
b. Đới khí hậu và kiểu khí hậu khác nhau như thế nào?
Câu 2: (4,0 điểm) Dựa vào Tập bản đồ thế giới và các châu lục, hãy:
a. Trình bày sự chuyển động của các dòng biển trong Bắc Đại Tây Dương.
b. Chứng minh rằng: Tính chất nóng lạnh của dòng biển quy định đặc điẻm khí hậu ven bờ các
lục địa mà nó đi qua.
Câu 3: (4,0 điểm) Dựa vào sơ đồ sau:
Các nhân tố tác động
đến sự phân bố nông nghiệp

Nhân tố tự nhiên

Đất
đai

Khí hậu
và nguồn


nước

Nhân tố kinh tế - xã hội

Sinh
vật

Dân cư và
nguồn lao
động

Các quan
hệ sở hữu
ruộng đất

Tiến bộ
khoa
học - kĩ
thuật

Thị
trường

a. Phân tích tác động của đất đai, khí hậu, tiến bộ khoa học - kĩ thuật và thị trường đến sự phân
bố nông nghiệp.
b. Cho một ví dụ cụ thể chứng minh nhân tố kinh tế - xã hội có tác động quyết định đến sự phân
bố nông nghiệp.
Câu 4: (4,0 điểm)
Cho biết: Ở một nước có diện tích 294.152 km 2, dân số giữa năm 1991 là 10.508.186 người, đã
tăng lên 11.550.462 người vào giữa năm 1996. Từ ngày 1/1/1996 đến ngày 31/12/1996 số trẻ em

sinh ra đã chết là 102.703 em, còn sống là 222.626 em, trong đó 50,98% là nam.


Onthionline.net
a. Tính tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, tỉ suất tử của trẻ em dưới 1 tuổi , tỉ số giới tính khi sinh,
mật độ dân số năm 1996.
b. Tính tốc độ tăng dân số trung bình trong thời gian từ năm 1991 – 1996.
c. Tính thời gian dân số tăng lên gấp đôi so với năm 1996 và thời điểm dân số đạt 50 triệu dân.
Câu 5: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
GTSX nông nghiệp (theo giá thực tế) phân theo ngành hoạt động
(Đơn vị: tỉ đồng)
Chia ra
Năm
Tổng số
Dịch vụ
Trồng trọt
Chăn nuôi
Nông nghiệp
1990
20.667
16.394
3.701
572
1993
53.929
40.818
11.553
1.558
1995
85.508

66.794
16.168
2.546
1996
92.406
71.989
17.792
2.625
1999
128.416
101.648
23.773
2.995
2000
129.141
101.044
24.960
3.137
2003
153.956
116.066
34.457
3.433
2004
172.696
131.754
37.344
3.598
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, Hà Nội,2005, trang 139)
a.

- Nêu các dạng biểu đồ có thể vẽ được (chỉ nêu các dạng và cách vẽ, không cần vẽ cụ thể) để thể
hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo số liệu đã cho.
- Lựa chọn một dạng biểu đồ thích hợp nhất và giải thích tại sao có sự lựa chọn này.
- Vẽ biểu đồ đã được lựa chọn.
b. Từ biểu đồ đã vẽ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp của nước
ta.
(Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Tập bản đồ thế giới và các châu lục)



×