Tải bản đầy đủ (.ppt) (4 trang)

Tiết 5: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.8 KB, 4 trang )


KTBC.
-HS1:Lấy các ví dụ về tập hợp có vô số phần tử, tập hợp rỗng.
-HS2:Nêu định nghĩa tập hợp con.
Cho A là một tập hợp con của tập hợp B.Biết B có 10
phần tử,hỏi A có nhiều nhất bao nhiêu phần tử? Ít nhất bao
nhiêu phần tử?
-Cả lớp: Cho ví dụ về tập hợp M,N mà M c N và N c M.
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao
nhiêu phần tử
Tập hợp A các số tự nhiên x mà x:4=2.
Tập hợp B các số tự nhiên x mà x+2<6.
Tập hợp C các số tự nhiên x mà x+0=x

Tiết 5.
1)Kiến thức cần nhớ.
-Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a+1 phần tử.
-Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có
(b-a):2+1 phần tử.
2) Chữa bài tập về nhà.
3)Luyện tập.
a/BT 21→25(sgk-14).
b/Bài 1:Cho M={2;3;5}. Điền kí hiệu (є, =, c, ¢) thích hợp
vào ô trống.
2 M; {2;5;3} M; {2} M ; Ø M; {0} M

є c ¢c=

Bài 2:Gọi A là tập hợp các học sinh của lớp 6A có ít nhất một
môn xếp loại giỏi, B là tập hợp các học sinh của lớp 6E có ít
nhất hai môn xếp loại giỏi, C là tập hợp các học sinh của lớp


6G có ít nhất ba môn xếp loại giỏi. Dùng kí hiệu c để chỉ mối
quan hệ giữa hai trong ba tập hợp nói trên.
Giải
A là tập hợp các học sinh của lớp 6A có ít nhất một môn xếp
loại giỏi
B là tập hợp các học sinh của lớp 6E có ít nhất hai môn xếp
loại giỏi
C là tập hợp các học sinh của lớp 6G có ít nhất ba môn xếp
loại giỏi. Thế thì
C c B c A.




HDVN.
-Xem lại các bài tập đẫ chữa.
-Làm các bài tập 29;30;32;35;40;41 (sbt-7;8).
-Tìm hiểu bài: Phép cộng và phép nhân.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×