ĐẠI H Ọ C T Ồ N G H ự p HÀ NỘI
T Ạ P C H Í K H O A H Ọ C No 3 - 1993
ĐỒI M Ớ I CÔNG TÁC NGHIÊN c ứ u TRIẾT HỌC
D Ự A T R Ê N S ự N H Ậ N T H Ứ C M Ớ I VỀ CẤU T R Ú C
CỦ A HỆ T H Ố N G TRI T H Ứ C T R I Ế T HỢC
PHẠM CHUNG *
ĐỒI m ớ i c ô n g tác nghi ên c ứ u khoa học triết học đang là đòi hỏi b ứ c bách trong đờl
s ố n g tinh t hằn xã hội c h ủ n g ỉa. Đ ỉ c ó t h ỉ đáp ứng những đòỉ hòi đố cần xuẩt phát từ
t h ự c t l ỉ n , k h ổ n g phải lầ một t h ự c tỉên chỉ bó hẹp trong phạm vi dân tộc ta mà là một
t h ự c t i ỉ n củ a m ố i quan hệ g ỉ ữ a xả hội chún g ta vớấ toàn bộ ( h í g ìớ ì ngày nay.
M ộ t tr on g n h ữ n g vẵn đẽ c ố ý nghĩa q u y í t định đốỉ vởỉ s ự phát triền của mối xả hộỉ,
m ỗ i m ộ t dàn t ộ c tr o n g thời đại ngày nay mà sự phát trlẼn của khoa học - lcỹ thuật và cổng
n g h ệ d a n g đ ặ t ra là vấn đề c ơ c h í , c ơ cấu cửa hoạt độn g con ng ư ời . S ự tồ c h ứ c hoại
đ ộ n g trôn m ọ i lĩnh v ự c và ở c á c c ấ p đ ộ khác nhau đòi hòi t r ư ớ c h í t phải xác định, tính
t o á n đ ư ợ c v| trí, vai trò của tẫl cả c á c yếu tổ và các đỉẽu kỉện cấu thành. T r ỉ í t họ c phải
giải đ á p v ỉ n d ỉ d ó t ừ g ó c đ ộ .Ighiên cứu cúa mình. Muốn vậy bản (hân Crỉết học c ũ n g cần
xác dinh rỗ c ỉ u trúc hộ ỉ h d n g tri ỉ h ứ c của nó, (ức là nó phải chỉ ra vị trí, vaỉ trồ của mồ
thà nh ph ầ n tri t h ứ c c ấ u thành cửa nó và do dó của ỉoàn bộ hệ t h ố n g tri t h ứ c triết h ọ c đồ
VỚI t h ự c l i ê n và n h ậ n t h ứ c .
T r o n g bài viỂt này tôi đ ư a ra s ự lý gỉái của mình VỄ tính quy luật tron g cấu trúc của
c ố c hộ t h ố n g t ri t h ứ c t r i í t h ọ c t r o n g lịch s ử t ri ẽ t h ọ c và p h ư ơ n g h ư ở n g đM m ớ i c ô n g lác
n g h i ê n c ứ u triết h ọ c tr on g giai đo ạn híộn nay dựa trôn sự lý giải đò.
I
Khi ng hỉồn c ứ u c í u trúc của các lĩnh vực nhặn (hức khác nhau ta nhận thăy chỏng
đ ẽ u c ó c h u n g c í u t ạo tri th ứ c nh ư sau:
1. Tri t h ứ c v ì đ ố i ỉ ư ợ n g đ ư ợ c nghiên cứu.
2. Tri t h ứ c v ỉ c hí nh quá trình nhận thức đỗỉ tượng.
3. Trấ t h ứ c v ỉ c ác ngu yê n tác, quy lác (hay p h ư ơ n g pháp) dùng đê nhận th ức và CÀ
tạo đổ i t ư ợ n g .
( + ) Khoa Trlết-ĐHTH Hà NỘI
60
4
Tri (h ứ c v í ngôn ngử dÙắig tít’ b iỉu đạt hỉỄu biết của con n g ư ờ i trong linh vực
nhím I hức dó.
C ấu trúc hộ thCmg trl thức r\'
ilưực hỉnh thành khách quan (ron g hoạt đ ộ n g nhận
th ứ c <;úa c on n g ư ờ ỉ . N h ữ n g chàrl) phán cấu (hành hộ th ốn g tri thứ c Hôn quan chặt chỗ
v ớ ỉ n h a u , t r o n g đ ố trl t h ứ c vê đ ố i I I Wig n g h i ê n c ứ u là c ơ sỏr c ủ a tất cả c á c t h à n h p h ă n tri
th ứ c khác. N h ữ n g quy luật tồn tại
phát triền của đối t ư ợ n g quyết định quá ỉrình phản
ánh, nhận (h ứ c đ ố i t ư ợn g , quyểl định cách thức nghiên cứ u, tác độ ng cải tạo đòi t ư ợ n g
và do đ ố quy định các hình Ib.rc ngôn ngữ tưcrng ứng đề bỉều đạt hỉễu biế t của c o n n g ư ờ i
v ĩ đrtỉ t ư ợ n g đó. ( C ố lẽ không cằn phảỉ c hứn g minh nh ữn g đỉều trình bày trên hằng cá c
thí dụ cụ thè nữ a) .
T ù y t h e o t ừ n g đ ối t ư ợ n g n g h ỉ ê n c ứ u mà m ốỉ lĩnh v ự c n h ậ n t h ứ c k h á c n h a u c ó p h ạ m
vi, p h ư ơ n g t h ứ c và val t r ồ kh á c n h a u t r o n g s ự p h ả n á n h t h ế gi ớ i d ố ỉ t ư ợ n g và t r o n g h o ạ t
đ ộ n g thự c cỉẽn. N h ư n g cấu trúc tri thức như trẽn mang lính quy luật đrtỉ với mọi lỉnh v ự c
nhận thức.
II
N h ậ n t h ứ c triẽc h ọ c p h â n bi ệt VỚI các lĩnh v ự c n h ậ n t h ứ c k h á c ỏr c h ỗ nó p h ả n á n h
ba o quát toàn b ộ thế gỉớỉ đốl tư ợng. Nó nghiên c ứ u thế giới trong tính chỉ nh i hẽ , trong
tính toàn vẹn của nó. Vì thế, triết học bao gồm các thành phân tri t h ứ c c ó đ ặ c diPm như
1. H ọ c thu yết VỀ Cồn tại là một hộ thỗng n hữ n g quan đỉềm ch un g củ a c o n n g ư ờ i về
tồn tại. Nó giải quyế t các vấn đề như T h ế gỉỏri là gì ? N ó đả, đang và sẻ ỉ ồ n i ’ậì nh ư thế
nà o ? Vị trí của c o n ng ư ờ i trong thế gỉới đ6 ?...
2. H ọ c thuyết và nhận thức là hộ ỉitòng nhử ng quan đi ề m c h u n g cửa c o n n g ư ờ ỉ vẽ
nhận thức. Nố giải quyết c ác vẫn đê: Nhận thức của co n n g ư ờ i là gỉ ? C o n n g ư ờ ỉ c ố thẽ
nhận th ức d ư ợ c thẾ giới hay không ? Vai trồ của n h ậ u (h ức ? ...
3. Lỏ g ỉc h họ c (Hay Học t h u y ĩ t v ĩ p h ư ơ n g p h á p ) là mỏn họ c và c á c p h ư ơ n g ph á p
ch un g đề nhận t h ứ c và cải tạo thế gỉíVi. Nó gỉảỉ q u y í t cá c vẫn đề: C o n n g ư ờ i c ố thề và
căn phải nhận t hứ c và cải Cạo thế gỉớẳ băng cách nào đẽ thỏa mán nhu c ă u sình s ổ n g của
mình ?...
4. H ọ c I h u y í t VỄ ngôn ngữ (
đỄ nà y m ặ c d ừ nỏ lu ô n t ồ n tạỉ t r o n g Ijch s ử i r i ế t h ọ c và l |c h s ử k h o a h ọ c ) . T ỏ ỉ n g h ỉ r ằ n g
cằn c oi đây nh ư một môn họ c của triết học, bôn cạnh học thuyết vẽ cồn tại, h ọ c Ihuyếc vẽ
nhận thức và l ô g ỉc h học. Mỏn học này là hộ thố ng các quan đ ỉ è m c h u n g c ủa c o n n g ư ờ ỉ v ỉ
ngôn ngữ. N ố gỉảỉ quyỄt c ác vẫn đè: N g ô n ngữ là gì ? Vai trò, n h ữ n g quy luật tồn tại phát
triền của ngổn ngữ nỏi chun g ?
T í n h q u y l uậi vê c ấ u t r ú c cù a hộ t h ố n g trẳ I h ứ c đ ư ợ c bẳêu h i ệ n d ặ c t h ù t r o n g n h ậ n
t h ứ c trỉết học cố lằguvên nhân của nỏ. Một mặt là d o sự phái IrỉẾn t h ự c tiỄn xả hộ ỉ-l ịch
s ử đ ạ t ra yêu cău phủi cố n h ư n g (ri t h ứ c ch ung đề tồ ch ứ c , q u ả n lý h o ạ t đ ộ n g c ủ a co n
n g ư ờ i thành xả hội và định h ư ớ n g hoại động c ố ý th ức của nó; mặt kh á c s ự tích lủy tri
Ihức trén mọi lĩnh vực đồỉ hỏỉ phải tftng k í t lại và kết quả là đả hình thàn h một hộ t h ố n g
tri ỉ h ứ t c h u n g c ủ a c o n n g ư ờ ỉ VỄ t h ế g i ớ i
61
N h ờ đặc đ i ỉ m riêng này mà trỉỄỉ học cố khả nàng phản ánh và tác độ ng lên thế gi
trong tính toàn vẹn của nỏ.
N h ữ n g thành phần của nhận thứ c ỉrỉẽt học cố quan hệ chật chẽ với nhau. H ọ c th uy ít
v ỉ tồn tạl là c ơ sỏr của các học thuyết khác. N g ư ờ i ta quan niộm VỄ tồn tạỉ như t h í nào và
d o đó v ỉ sự nhận thứ c thế giới đố ra sao sẽ quyết định cách n g ư ờ i ta nhận thức, ứn g xử
d ối với t h í giới và blều đạt nhận thứ c của con người d ư ớ i các hình ngôn ngữ như thẽ.
T o à n bộ lịch sử nhận thức triết học của loài ngườ i dù ở gỉal đoạn nào, d ư ớ i hình
th ứ c nào và ờ dâu cũng đều cấu tạo tri thức như nối trên. Triết học của mỗi thời đạỉ
khác nhau cũ ng như mỗi hệ th ốn g triết học khác nhau chính là ờ c hỗ nó lý giải theo
nhữ n g cách khác nhau, nhữn g trình dộ và mức độ khác nhau nh ữ n g vấn đề triết học trên
các b ình d ỉệ n tri t h ứ c đố. C u ộ c đ ấu tr a n h giữa chủ nghla duy vậỉ và chủ nghĩa duy tâm,
g iữ a p h é p biện c h ử n g và ph ép siêu hình... trong lịch sử triết học đá diễn ra ngay trong sự
giải đá p trỉết họ c từ c ác thành phần trỉ thức hợ p thành đó.
Tuy nhiên trong lịch s ử triết học, t rư ớ c khi triết học của chủ nghĩa Mác xuất hiện,
tính quy luật v ỉ cấu trúc của các hệ thống tri thức triết học c h ư a đ ư ợ c phát hiện. Các
thành phần trỉ thứ c cấu thành của chúng th ư ờ n g hòa trộn, đan xen vào nhau. V i ệc phát
hiện tính quy luật này và vi ệc định hình rỗ ràng các thành phần tri thức cấu thành hệ
t h ố n g tri th ứ c triết học trong lịch sử triết bọc và trong giai đoạn hiện nay cùa triết h ọc là
k í t q u ả c ủ a s ự p h á t t r i ề n k h o a h ọ c nói c h un g, củ a lịch s ử t r i ế t h ọ c nối r iê n g và trư
là của th ực tiễn lịch sử-x ă hội.
III
Tri ết họ c của chủ nghĩa Mác xuất hiện dả mớ ra thời kỳ mới trong sự phát triền triết
h ọ c nhân loại. N ó dặt ra những nền móng ban dẫu, c ơ bản c h o toàn hộ thố giới quan
khoa họ c mới Triết học cùa chủ nghĩa Mác là một bức tranh lý luận VỄ thế giórỉ. Một hộ
t h ốn g tri th ức cân dối, chặt chẽ và toàn diện đã thay thỗ và khác phục cho tất cả c ác hộ
t h ốn g trực quan, phỉến diện và trừu t ư ợ n g của trỉết học trư ởc kia.
Có thề tóm tát c ác thành p h i n h ợ p thành hệ thống tri t h ứ c triết học của chủ nghĩa
M á c n hư sau:
1. Lý luận v ỉ tồn tại của triết học M ác chính là quan nỉỆm duy vật vẽ lịch sử. Lý luận
đ ó phản ánh nhữn g quy luật chung v ỉ tồn tại của lịch sử con n g ư ờ ỉ . Lý luận ấy ch o rằng
bản ch ất của tồn tại lịch s ử của con ng ườ ỉ lầ quá trình con n g ư ờ i sáng tạo ra bản thân
mình t h ôn g qua lao độ ng sản xuất vật chất. Trong lịch sử ấy, tự nhiên và xả hội th ốn g
nhất với nhau. Tồ n tại th eo quan d i ỉ m mác-xít, v ỉ thực chất, đ 6 là tồn tạỉ của con n g ư ờ i ,
loài n g ư ờ ỉ.
2. Lý luận nhận th ứ c là khoa họ c tồng kết toàn bộ lịch sử nhận thức của loài n g ư ờ i .
N ó vạch ra bản chất, nhữn g quy luật chung của nhân thức. Lý luận này c ho râng cư sở,
d ộ n g lực, mục dích cửa nhân ỉ h ứ c là hoạt động thực tỉỄn của con ngư ời ...
3. Lôgic h học là lý luận vẽ các ph ư ơ n g pháp, con đ ư ờ n g c hu ng đè nhận thức và cải
tạo thế giới... ( L ô g ỉ c h học bao gồm các p h ư ơ n g diện: Logỉch cấu trúc ngỗn ngừ, L og ic h
trình bày, trao đồi tư t ư ở n g , quan nỉệm, Logi ch của quá trình nhặn thức, cải t ậ o t h í g i ớ i
?)
62
4 t y luân vĩ ntfftn ngữ - n£u có the gọỉ như vậy đư ự c, V0 ch ra những quy luật chung
cu«( vự Mnh thành phát trifn ngỏn ngừ.
Oặt đ l t m nfii bật cùa hệ thrtng tri thức trỉết học mác xít lầ (V chỗ: thứ nhất nó giảỉ
l á p m ộ t c á c h k h o a h ọ c và t o à n d i ệ n n h ẫ t VỄ s ự t ồ n l ại c ủ a t h ế gỉ(Vi vẽ s ự n h ậ n t h ứ c t h ố
^ n r l vồ v í các ngu yê n l á t n hận t h ứ c t hế g i ớ i , VỀ bản ch ẫt của ngỏn ngữ so v ớ i các t r i ế t
học t rư ớ c kia: t hứ hai, n 6 là một hệ thổng tri (hức lý luận vẽ thế giíVỈ. T ư duy lý luận, rỏ
l à n g khỏng phải là sản phẫm của mỗỉ thời dại vì trỉết hợc của chủ nghia Mác ra đ ờ i khi
lịch sử loài ngưcYỈ tr
đật các qurtc gia, dân tộc trong sự ảnh h ư ờ n g phụ thuộc lản nhau. Nó đả c h ử n g minh
rằng các quy luật vận động của thế giớỉ (mà như ngườỉ ta vẳn t hư ở ng chia ra: tự nhiên,
xả hội và tư duy ) vận đ ộ n g trong một thè th ố ng nhất là hoạt độ ng lịch sử, tồn tại lịch sử
của con n g ư ờ ỉ. Tr o ng một thế giới thố ng nhất như vậy căn phảỉ bàn vẽ giới tự nhiên, v ỉ
xả hội, VỄ nhận thức, ý t hức như những thế gỉ ới , những bộ phận cấu t hành của nó.
('hình trong hình thức ỉý luận của nhận thức trỉết học mác-xít đả cho khả năng nhận
Ihứt lính quy luật VỄ cẫu trúc của các hệ t h ố n g tri thức Trỉết học trong lịch s ử trỉết hợc.
IV
Sự phản ánh triết học Mác trong gỉai đo ạn vừa qua đả chưa làm đ ư ợ c nhiệm vụ này.
Vice giải qu y ế t các vấn đề mổi quan hệ gỉửa chủ nghĩa duy vật bỉện c hứ ng và chủ nghĩa
duy Vật lịch sử vẫn còn đang lúng túng; lý luận nhận thức bi xem nhẹ ch ưa đ ư ợ c đố i xử
nhtr một m ôn họ c của trỉết học; phạm vỉ các vấn đỄ của lô gích biện c hứ ng và lô gích hỉnh
t h ứ c c h ư a đ ư ợ c x á c đ ị n h r õ ràng và d ứ t k h o á t ; lý l uận VỄ n g ô n n g ữ h o à n t o à n v ắ n g b ó n g
trong câu trúc của hộ t hố ng khoa học triết học; từ đố việc nghiên cứu lịch sử triết học
I h u a d ư ợ c đinh h ư ớ n g rỗ ràng...
H ơ n b a o g ỉ ờ hết việc phục hung, nhận thức lại những giá trị chân chính cúa trlẽl
họ c Mác, tron g đố c ó vấn đỄ cấu t iú c hệ í h ố n g tri thức triết học của nố tr
vụ hàng dẫu. N ế u không như vậy (hì không thề biếc đ ư ợ c cần phảỉ đồi m ớỉ c ô n g tác
n gh iê n cứu trỉết họ c như thế nào, căn phải đồẳ mớỉ, phái triền cái gì trong Iriết học !
T ừ sự giải t hích tính quy luật VỄ cấu trúc của các hộ thổng triết hợc trong lịch sử và
bỉẽ u hỉộn đ ặ c thù của tính quy luật đố tr o n g tr ỉ ế t học Mác, tôi thẩy rà ng việc ng hiê n cứ u
triết học hiện nay căn d ư ợ c trièn khai như sau:
1 . Cần phải t& c h ứ c hoạt động nghiên c ứ u lý luận trỉí t học dựa vào cấu (rúc của hộ
t h ố n g Crỉ t h ứ c triết họ c của c hủ nghĩa Mác n h ư đả nốỉ trên. Đ ây phải đ ư ợ c xem là nhiộm
vụ chủ yếu nhẩt của cỏ ng tác nghiên cứu trỉết học. Vì thực hiện nhiệm vụ này tức là tạo
nên cor s ờ thỂ gỉ ớ i quan và p h ư ơ n g pháp luận khoa học đẽ nghiên cứu các xả hộằ hiện
nay, c h o viộc sol sáng các vẫn đ ỉ lịch sử tron g các glaỉ đoạn đã qua, đồ ng t hờ i c ho viộc
ngh iê n cứu l |c h (riết học nhân loại, trong đỏ trỉết học p h ư ơ n g Đ ổ n g cố ý nghĩa t h i í t th ực
đổ i vórỀ chúng ta. Các môn họ c cấu thành hộ t hố ng khoa học trỉ ít học phải đ ư ự c c o i trọng
như nhau
phải xây dự n g bộ máy phạm trù, khái niộm, quy luật của cốc mồn học đố,
xcm đ ố nb*r là n h ữ n g môn hục t ư ơ n g dốỉ độ c lập của khoa học triết học.
2 . Cô n g tác nghiên cứ u lịch sử trỉết họ c phải đ ư ợ c tồ c hứ c t h e o tỉnh íhần c hứ ng
minh ràng, toàn bộ sự phát triền trlỂỈ học loài ng ườ i là quá trình ngày càng hoàn thiện
63
hơ n quan nỉệm của con ng ư ờ i v ỉ thế giớẳ trong tính toàn vẹn của nó và toàn hộ lịch sử
phát trlẽn t r l í t học là s ự b i í n đôi, phát triền cấu trúc bẽn trong của hộ t hố ng Iri t hức
triết h ọ c nh ư đả nối trên. Ng h iê n cứu lịch s ử triít học đề hoàn thiộn hộ thố ng tri thức
I rií t h ọ c trong giai đoạn hiện nay.
T r o n g s ự nghiên cứu lịch sử trỉỄt học c ỉ n phân biệt: một d ò ng chính trong s ự pháỉ
t r i ỉ n triỂt h ọc n h â n loại mà ở đây lính h ( thố ng của trl th ứ c triết học, cũng n h ư cấ u tr ú c
của nó đ ư ợ c b ộ c lộ rỗ nét, sâu sác, điền hình và toàn dỉện nhất. C ó thề x ẽ p ỉrỉết học
p h ư ơ n g Đ ô n g cô đại ( A i cập và Babilon...), triết học Hy Lạp, La Mã cồ đại, triết học của
t hời kỳ P h ụ c hư ng và của thế kỷ XVIII ở châu Ảu và ờ Anh, Pháp, triết học cfi điền Đ ứ c
và triết h ọ c M á c như nh ữn g giaỉ đoạn trên d òn g phát trièn chính đố; bên cạnh đố là
n hữ n g hệ t h ố n g ,n hữn g quan điẾm t r l í t học khổng c ơ bản, những d òn g nhữ ng nhánh triết
h ọ c đ ư ợ c triền khai ra từ d ò n g chính, hoặc hình thành một cách độc lập trong các dân
t ộ c và c á c khu v ự c khác nhau, cả những tháỉ quá, những dị bỉệt trong s ự phát triền triết
họ c. Cần đ ố i xử vớỉ nh ữn g hình thức này của ỉrỉết học như nh ửn g mật cấu thành tất
nhiên của văn học triết học loài người, có nghĩa ỉà chúng có lý do tồn tạỉ riêng cùa chúng.
Ờ
đ â y h o à n t o à n c ố t h ề vậ n d ụ n g tí nh q uy luật c h u n g v ĩ c ấ u t r ú c c ủ a c h ú n g d ề n g h i ê n
cứ u.
3.
T r iế t h ọ c p h ư ơ n g Đ ô n g cũng đ ư ợ c xem là nội dung quan trọng của vỉệc nghiên
c ứ u lịch s ử triết học. C ó thề xem đây như một hiện t ư ợ n g nhận th ứ c th ế g iở ỉ-l ịch s ử một
c â c h đ ộ c đá o, đặc sắc, rất riêng... Tuy vậy nó không đỉ ra ngoài quỹ đ ạ o về cấu (rúc hệ
th ố n g tri t h ứ c như đả nói. Khó khản chi là ỏr ch ỗ vạch ra tỉnh chất đ ộ c đáo, đặc sác và rẫt
riê ng dó tro ng s ự lý giải triết học trong các bình dỉện tri ỉ h ử c như đả kẽ trên. C ố thề
khẩng đinh đ ư ợ c rằng gỉảỉ đáp đ ư ợ c dỉỄu này chính là trả lời d ư ợ c vấn dề khỏ khăn
nhất: p h ư ơ n g Đ ổ n g đả th ự c tỉẻn hóa tinh thần-trỉít học của nó nh ư thế nào trong lịch sử
c á c xã hội, cá c dân tộc p h ư ơ n g Đ ô n g ?
X
X
X
Trôn dây là n hữ n g phác thảo ban đầu v ỉ h ư ớ n g nghỉẽn cứu triết học trong gỉai đ oạ n
hiện nay. C ố t h ỉ cỏ nhữ ng ý kiốn chủ quan, nhưng đây là vấn đẽ mà tác gỉả bài viết đả
trfin trỏr r í t nhiều dề hy v ọ n g gó p phẫn vào sự nghỉệp đồỉ mới khoa học lý luận ỏr n ư ớ c
(a. T r o n g n h ữ n g bài vầít sau ỉác gỉả sẽ di sâu vào những v ĩ n đề triết học cụ thè hưn m o n g
rkog sẽ nhận d ư ợ c s ự g ó p ý, phê bình chân thành, sâu sác của đồn g nghiệp và các đ ộ c giả
quan tâm khác.
64