Tải bản đầy đủ (.doc) (360 trang)

Giáo án lớp 5 ky 1 đủ các môn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 360 trang )

tn 17
Thứ 2 ngày 8 tháng 9 năm 2008
Tập đọc
Thư gửi các học sinh
I.Mục tiêu.
1. Đọc trôi chảy bức thư.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
- Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hi vọng, tin tưởng.
2 Hiểu các từ ngữ trong bài. Tám mươi năm giới nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết,
các cường quốc năm châu…
- Hiểu nội dung chính cuả bức thư. Bác Hồ rất tin tưởng hi vọng vào học sinh Việt
Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành
công nước Việt Nam mới.
II Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thư học sinh cần học thuộc lòng.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Giới thiệu
bài 2'
HĐ1 : Giáo
viên đọc cả
bài một lượt.
2'
Trong môn Tiếng việt lớp 5,
các em sẽ được học về 5 chủ
điểm :
- Việt Nam tổ quốc em.
- Cánh chim hoà bình.
- Con người với thiên nhiên.
- Giữ lấy màu xanh.


- Vì hạnh phúc ngày mai.
Tiết học đầu tiên hôm nay, cô
sẽ giới thiệu với các em bài
Thư gửi các học sinh. Nội
dung thư như thế nào? Bác
Hồ đã khuyên nhủ, trông
mong những gì ở các em học
sinh? Để biết được điều đó,
chúng ta cùng đi vào bài học.
- Cần đọc với giọng thân ái
xúc động thể hiện tình cảm
yêu quý của Bác, niềm tin
tưởng và hi vọng của Bác vào
học sinh.
- Cần nhấn giọng ở những từ
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nghe.
37
HĐ2 : Học
sinh đọc nối
tiếp 2'
2 Luyện đọc

HĐ3 : Hướng
dẫn học sinh
đọc cả bài.
12- 13'
3 Tìm hiểu
bài. 9- 10'
HĐ1 : Đọc và

tìm hiểu nội
dung.
HĐ2 : Đọc và
tìm hiểu nội
dung đoạn 2.
ngữ : Khai trường, tưởng
tượng, sung sướng, hoàn toàn
Việt Nam….
- Ngắt giọng : Cần nghỉ một
nhòp {\} ở dấu phẩy, hai nhòp
{\\} ở các dấu chấm câu.
- Giáo viên chia đoạn : 3
đoạn.
- Đoạn 1 : Từ đầu đến.. vậy
các em nghó sao?
- Đoạn 2 : Tiếp theo đến…
công học tập của các em.
- Đoạn 3 : Đoạn còn lại.
- Cho học sinh đọc trơn từng
đoạn nối tiếp.
- Hướng dẫn học sinh luyện
đọc những từ ngữ dễ đọc sai :
Tựu, trường, sung sướng…
- GV tổ chức cho HS đọc cả
bài, đọc thầm, giải nghóa từ.
- GV có thể ghi lên bảng
những từ ngữ học sinh lớp
mình không hiểu mà SGK
không giải nghóa cho các em.
- Giọng đọc, ngắt giọng, nhấn

giọng như đã hướng dẫn ở
mục a.
- GV tổ chức cho HS đọc và
tìm hiểu nội dung.
H : Ngày khai trường tháng 9
năm 1945 có gì đặc biệt so
với những ngày khai trường
khác?
H : Sau cách mạng tháng tám
nhiệm vụ của toàn dân là gì?
H : Học sinh có nhiệm vụ gì
trong công cuộc kiến thiết đất
- HS dùng viết chì đánh dấu
đoạn theo hướg dẫn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- 1- 2 Học sinh đọc cả bài.
- Cả lớp đọc thầm chú giải
trong SGK.
- Một vài em giải nghóa từ.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
- Là ngày khai trường đầu tiên
của nước Việt Nam dân chủ
cộng hoà….
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên
đã để lại, làm cho nước ta theo
kòp các nước khác trên toàn
cầu.
- HS phải cố gắng, siêng năng

học tập, ngoan ngoãn, nghe
thầy, yêu bạn, góp phần đưa đất
38
HĐ3 : Đọc và
tìm hiểu nội
dung đoạn 3.
4 Đọc diễn
cảm và học
thuộc lòng.
8- 9'
HĐ1 : Đọc
diễn cảm.
HĐ2 : Hướng
dẫn học sinh
đọc thuộc
lòng.
5 Củng cố
dặn dò 2'.
nước.
H : Cuối thư Bác chúc học
sinh như thế nào?
- GV hướng dẫn HS giọng
đọc {như đã hướng đẫn ở
trên}.
- Cho HS đánh dấu đoạn cần
luyện đọc lên. GV gạch dới
những từ ngữ cần nhấn giọng,
cách ngắt đoạn…
- Đoạn 1 : Luyện đọc từ
Nhưng sung sướng hơn… đến

các em nghó sao?
- Đoạn 2 : Luyện đọc từ sau
80 năm… đến của các… em.
- Học đoạn thư { từ sau 80
năm giới nô lệ… đến … ở công
học tập của các em}.
- Cho học sinh thi đọc thuộc
lòng đoạn thư.
- GV nhận xét và khen những
học sinh đoạ hay và thuộc
lòng nhanh.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà
tiếp tục học thuộc lòng đoạn
thơ.
- Dặn học sinh về nhà đọc
trước bài Quang cảnh làng
mạc ngày mùa.
nước đi lên.
- 1 HS đọc to.
- Cả lớp đọc thầm.
- Bác chúc học sinh có một năm
đầy vui vẻ và đầy kết quả tốt
đẹp.
- HS dùng viết chì đánh dấu
đoạn cần luyện đọc.
- HS nghe GV hướng dẫn cách
đọc và luyện đọc.
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.
- Từng cá nhân nhẩm thuộc

lòng.
- Khoảng 2 đến 4 học sinh thi
đọc.
- Lớp nhận xét.
Chính tả ( Nghe viÕt )
Việt Nam thân yêu
Quy tắc viết C\K, G\GH, Ng\NGH.
I.Mục tiêu :
- Nghe viết đúng, trình bày đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi.
39
- Nắm vững quy tắc viết chính tả.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Bút dạ và một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2,3, cho HS làm việc theo
nhóm hoặc chơi thi tiếp sức.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Giới thiệu bài.
2 Hướng dẫn HS
nghe viết
HĐ1 : GV đọc
toàn bài một
lượt.
HĐ2 : GV đọc
cho HS viết.
- Để có được đất nước Việt Nam tươi
đẹp như ngày hôm nay, cha ông ta đã
phải đổ biết bao mồ hôi, nước mắt,
phải đổ biết bao xương máu. Giờ
đây, đất nước ta có những biển rộng
mênh mông, những dòng sông đỏ

nặng phù sa, những cánh cò bay lả
dập dờn…
Đó là nội dung bài chính tả Việt Nam
thân yêu của nhà thơ Nguyễn Đình
Thi mà hôm nay các em được viết.
- GV đọc thong thả, rõ ràng với giọng
thiết tha, tự hào.
- Giới thiệu nội dung chính của bài
chính tả. Bài thơ nói lên niềm tự hào
của tác giả về truyền thống lao động
cần cù, chòu thương, chòu khó… kiên
cường bất khuất của dân tộc Việt
Nam.
Bài thơ còn ca ngợi đất nước Việt
Nam tươi đẹp.
- Luyện viết những từ học sinh dễ
viết sai : dập dờn, Trường Sơn…
- Nhắc nhở học sinh quan sát cách
trình bày theo thể lục bát.
- GV nhắc học sinh về tư thế ngồi
viết. mỗi dòng thơ đọc 1 đến 2 lượt.
- GV đọc từng dòng cho HS viết. Mỗi
dòng thơ đọc 1- 2 lượt.
- Uốn nắn, nhắc nhở những học sinh
ngồi sai tư thế.
- GV đọc lại toàn bài cho HS kiểm
soát lỗi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe cách
đọc.

- Chú ý nội dung
chính của bài.
- Luyện viết những
chữ dễ viết sai.
- Quan sát cách trình
bày bài thơ.
- HS viết chính tả.
- HS tự phát hiện lỗi
và sửa lỗi .
- Từng cặp học sinh
đổi tập cho nhau để
sửa lỗi.
- HS lắng nghe để rút
kinh nghiệm.
40
HĐ3 : Chấm,
chữa bài.
3 Làm bài tập
chính tả.
HĐ1 : Hướng
dẫn HS làmbài
tập 2.
HĐ2 : Hướng
dẫn học sinh
làm bài tập 3.
4 Củng cố, dặn
- GV chấm 5- 7 bài.
- GV nhận xét chung về ưu, khuyết
điểm của các bài chính tả đã chấm.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.

- GV giao việc : Các em có 3 việc
như sau :
- Một là : Chọn tiếng bắt đầu bằng
ng hoặc ngh để điền vào chỗ ghi số 1
trong bài văn sao cho đúng.
- Hai là : Chọn tiếng bắt đầu bằng
chữ g hoặc gh để điền vào chỗ ghi số
2 trong bài văn.
- Ba là : Chọn tiếng bắt đầu bằng c
hoặc k để điền vào chỗ ghi số 3
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Gv dán BT2 {đã chuẩn bò trước} lên
bảng, chia nhóm, đặt tên nhóm.
- GV nêu cách chơi : Mỗi nhóm 3
em. 3 em trong nhóm nối tiếp nhau,
mỗi em điền một tiếng vào con số đã
ghi sao cho đúng, lần lượt như vậy
cho đến hết bài. Thời gian là 2', tính
từ khi có lệnh.
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng.
- Thứ tự các số 1 được điền như sau :
ngày, ngát, ngữ, nghỉ, ngày
- Thứ tự các số 2 được điền như sau :
ghi, gái.
- Thứ tự các số 3 được điền như sau :
có, của, kiên, kì.
- GV giao việc : các em có 3 việc cụ
thể :

- Một là phải chỉ rõ đứng trước i,e,ê
- 1 HS đọc to, cả lớp
theo dõi trong sách
giáo khoa.
- HS nhận việc.
- Cho học sinh làm bài
theo hình thức trò chơi
tiếp sức. GV cho 3
nhóm lên thi.
- 3 nhóm lên thi tiếp
sức.
- Cả lớp quan sát,
nhận xét kết quả của
3 nhóm.
- HS chéo lời giải
đúng.
- 1 HS đọc to, cả lớp
đọc thầm.
- HS lắng nghe giáo
viên giao việc.
41
dò. thì phải viết k hay e?
- Hai là : Đứng trước i,e, ê phải viết
g hay gh.
- Ba là : Đứng trước i,e,ê phải viết g
hay ngh.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng.

- Đứng trước i, e, ê viết k. Đứng trước
các âm còn lại viết là c.
- Đứng trước i, e, ê viết là gh. Đứng
trước các âm còn lại viết g.
- Đứng trước i, e, ê. viết là ngh đứng
trước các âm còn lại viết ng.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập nhớ
về nhà làm lại.
- Dặn học sinh chuẩn bò bài cho tiếp
sau.
- HS làm bài cá nhân
hoặc nhóm.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải
đúng vào Vở bài tập.
To¸n
Ôn tập: Khái niệm về phân số.
I/Mục tiêu
- Giúp HS:
+ Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc , viết phân số.
+ Ôn tập cách viết thương của phép chia hai số tự nhiên, cách viết số tự nhiên
dưới dạng phân số.
+ Học sinh đọc được phân số đã cho, viết được phân số khi nghe đọc, viết được
thương phép chia hai số tự nhiên và biểu diễn được số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Tích cực và ham thích học tập môn Toán, có ý thức rèn luyện các phẩm chất để
học tốt môn Toán…
II/ Đồ dùng học tập
- Các tấm bìa cắt sẵn như SGK, bộ đồ dùng học tập.
III/ Các hoạt động dạy - học

42
Hoạt động Giáo viên Học sinh
1: Ổ đònh lớp
2: Bài mới
GTB
HĐ 1: Ôn tập
cách đọc viết
phân số
HĐ 2: Ôn tập
mối liên hệ
giữa phân số
với phép chia
hai số tự
nhiên và giữa
phân số với số
tự nhiên.
- Ổn đònh lớp và kiểm tra sự
chuẩn bò của học sinh.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
- Giới thiệu phiếu học tập.
Viết phân số biểu thò phần tô
đậm. Nêu cách đọc.
Viết …………….
Đọc: ……………
- Nêu ý nghóa của mẫu số, tử số.
Viết ……………
Đọc …………….
- Nêu ý nghóa của mẫu số, tử số
- HD học sinh kiểm tra kết quả
thực hiện phiếu học tập.

-Gọi một vài học sinh đọc lại các
phân số vừa nêu.
-GV nhắc lại:
100
40
,
4
3
,
10
5
,
3
2
là các
phân số.
Viết lên bảng các chú ý.
1. Viết kết quả phép chia hai số
tự nhiên dưới dạng phân số.
1 : 3 = … 4 : 10 = …
9: 2 = …
- Trong những trường hợp trên ta
dùng phân số để làm gì?
-Phân số đó cũng được gọi là
thương của phép chia hai số tự
nhiên đã cho.
2. Viết các số tự nhiên sau dưới
dạng phân số theo mẫu.
3 = 3: 1 =
1

3
; 12 = ……
-Nhắc lại tên bài học.
-HS thực hiện phiếu học
tập và phát biểu.
Băng giấy được chia làm
3 phần bằng nhau, tô màu
2 phần tức là tô màu hai
phần 3 băng giấy, ta có
phân số:
3
2
đọc là hai
phần ba.
Băng giấy được chia làm
10 phần bằng nhau, tô
màu 5 phần tức là tô màu
5 phần 10 băng giấy. Ta
có phân số
10
5
đọc là
năm phần mười.
- HS thực hiện tương tự
vào phiếu học tập.
-Thực hiện.
Đọc theo yêu cầu.
-Nghe.
-HS chú ý.
1 : 3 =

3
1
; 4 : 10 =
10
4

- Ghi kết quả của một số
tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0.
1
3
, ……..
43
Thø ba ngµy 9 th¸ng 9 n¨m 2008
Luyện từ và câu
Từ đồng nghóa.
I.Mục đích – yêu cầu.
- Giúp học sinh hiểu thế nào là từ dồng nghóa, từ đồng nghóa hoàn toàn và
không hoàn toàn.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng
nghóa.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn của bài tập 1.
- Bút dạ và 2- 3 tờ giấy phiếu phô tô các bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL Giáo viên Học sinh
1 Giới thiệu
bài.
2 Nhận xét
HĐ1 : Hướng

dẫn học sinh
làm bài tập 1.
- Trong bài viết văn, các em
còn hay bò lặp từ vì các em
chưa biết chọn từ đồng nghóa
để thay thế cho từ đã viết. Để
giúp các em viết văn sinh
động, hấp dẫn hơn, trong tiết
học hôm nay, cô sẽ giúp các
em hiểu được thế nào là từ
đồng nghóa hoàn toàn và
không hoàn toàn. Từ đó, các
em vận dụng sự hiểu biết của
mình vào học tập và giao tiếp
hàng ngày.
- Cho HS đọc yêu cầu b tập
1.
- Giáo viên giao việc.
- Ở câu a, các em phải so
sánh nghóa của từ xây dựng
với từ kiến thiết.
- Ở câu b, các em phải so
sánh nghóa của từ vàng hoe
với từ vàng lòm.
- Tổ chức cho học sinh làm
bài tập.
- Nghe.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc
thầm.
- HS làm bài cá nhân. HS tự

so sánh nghóa của các từ trong
câu a, trong câu b.
44
HĐ2 : Hướng
dẫn học sinh
làm bài tập 2.
- Cho HS trình bày kết quả
làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
a} Xây dựng : làm cho hình
thành một tổ chức hay một
chỉnh thể về xã hội, chính trò,
kinh tế, văn hoá theo một
phương hướng nhất đònh.
Kiến thiết. Xây dựng theo
một quy mô lớn.
b}Vàng hoe : Có màu vàng
nhát, tươi và ánh lên.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài
tập 2.
- GV giao việc.
a) Các em đổi vò trí từ kiến
thiết và xây dựng cho nhau
xem có được không? vì sao?
b) Các em đổi vò trí các từ
vàng xuộm, vàng hoe, vàng
lòm cho nhau xem có được
không? Vì sao?
- Cho HS làm bài ( nếu làm

theo nhóm thì giáo viên phát
giấy đã chuẩn bò trước).
- Cho HS làm bài nếu làm
theo nhóm thì giáo viên phát
giấy đã chuẩn bò trước.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
a)Có thể thay đổi vò trí các từ
vì nghóa của các từ ấy giống
nhau hoàn toàn.
b) Không thay đổi được vì
nghóa của các từ không giống
nhau hoàn toàn.
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ
trong SGK.
- Mỗi câu 2 học sinh trình
bày.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc
thầm.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân hoặc
theo nhóm.
- Nếu làm theo nhóm thì đại
diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc thành tiếng.
45
3 Ghi nhớ.

4 Luyện tập.
HĐ1 : Hướng
dẫn học sinh
làm bài tập 1.
HĐ2 : Hướng
dẫn học sinh
làm bài tập 2.
HĐ3 : Hướng
dẫn học sinh
làm bài tập 3.
5 Củng cố dặn
dò.
- Có thể cho học sinh tìm
thêm ví dụ trong hoặc ngoài
sách.
- Yêu cầu HS học thuộc nội
dung cần ghi nhớ.
- GV nhắc lại 1 lần.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
đọc đoạn văn.
- GV giao việc : Các em xếp
những từ in đậm thành nhóm
từ đồng nghóa.
- Cho HS làm bài. GV dán lên
bảng hoặc đưa bảng phụ ra
đoạn văn đã chuẩn bò trước.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
- Nhóm từ đồng nghóa là :

Xây dựng, kiến thiết và trông
mong.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc; Các em có 3
việc phải làm.
- Thứ nhất : Tìm từ đồng
nghóa với từ đẹp.
- Thứ 2 : Tìm từ đồng nghóa
với từ to lớn.
- Thứ 3 : Tìm từ đồng nghóa
với từ học tập.
- Tổ chức HS làm bài. Phát
phiếu cho 3 cặp.
- Tổ chức HS trình bày kết
quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
- Từ đồng nghóa với từ đẹp :
Đẹp đẽ, xinh đẹp….
- Cả lớp đọc thầm.
- HS tìm ví dụ.
- 1 HS đọc to lớp đọc thầm.
- HS dùng viết chì gạch trong
SGK những từ đồng nghóa.
- 1 HS lên bảng gạch dưới từ
đồng nghóa trong đoạn bằng
mực khác màu hoặc phấn
máu.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to lớp đọc thầm.

- HS làm bài theo cặp, viết ra
nháp những từ tìm được.
- 3 cặp làm bài trên phiếu.
- Đại diện 3 cặp đem dán lên
bảng phiếu bài làm của cặp
mình.
- GV nhận xét.
46
- Từ đồng nghóa với từ to lớn :
To tướng, to kềnh….
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc : Em hãy chọn
1 cặp từ đồng nghóa và đặt
câu với cặp từ đó.
- Cho HS làm bài.
- Cho học sinh trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại bài
làm đúng.
VD : Nếu chọn cặp từ xinh
đẹp- xinh ta có thể đặt câu :
Quê hương ta xinh đẹp vô
cùng.
- Con búp bê của em rất xinh.
- GV nhận xét tiết học, khen
những học sinh học tốt.
- Dặn HS về nhà học thuộc
phần ghi nhớ.
- Viết vào vở những từ đồng
nghóa đã tìm được.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- HS làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng trình bày bài
làm của mình.
- Lớp nhận xét.
- HS ghi lại những nội dung
giáo viên dặn.
Kể chuyện.
Lý tự trọng
I Mục tiêu.
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh nội dung
mỗi tranh bằng 1,2 câu. HS kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước tưởng dũng cảm
bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa của câu chuyện.
II Chuẩn bò.
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phong to nếu có.
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
47
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Giới thiệu bài.
2 GV kể chuyện.
HĐ1 : GV kể
lần 1(Không sử
dụng tranh)
HĐ2 : Giáo viên
kể lần 1 sử dụng
tranh
3 Hướng dẫn học
sinh kể chuyện.

HĐ1 : HS tìm
câu thuyết minh
cho mỗi tranh.
- Giáo viên giới thiệu bài
cho HS.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Giọng kể : Chậm rõ, thể
hiện sự trân trọng, tự hào.
- Giáo viên giải nghóa từ
khó : Sáng dạ, mít tinh,
luật sư..
- GV lần lượt đưa các tranh
trong SGK đã phóng to lên
bảng. Miệng kể, tay kết
hợp chỉ tranh.
- Cho HS đọc yêu cầu của
câu 1.
- GV nêu yêu cầu : Dựa
vào nội dung câu chuyện cô
đã kể, các em hãy tìm cho
mỗi tranh 1,2 câu thuyết
minh.
- Tổ chức cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả.
GV cần cho HS trình bày
theo mức độ tăng dần.
- GV nhận xét đưa bảng
phụ lên. Bảng phụ đã viết
đủ lời thuyết minh cho cả 6
tranh.

- GV nhắc lại : Từng tranh
các em có thể thuyết minh
như sau.
- Tranh 1 : Lý Tự Trọng rất
thông minh. Anh được cử ra
nước ngoài học tập.
- Tranh 2 : Về nước, anh
được giao nhiệm vụ chyển
và nhận thư từ, tài liệu trao
đổi với các tổ chức đảng
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS vừa quan sát tranh vừa
nghe cô giáo kể.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân hoặc
trao đổi theo cặp.
- 1 HS thuyết minh về tranh
1,2.
- 1 HS thuyết minh về tranh 3-
4.
- 1 HS thuyết minh về tranh 5-
6.
- HS nhìn lên bảng phụ và
nghe cô giảng.
48
HĐ2 : HS kể lại
cả câu chuyện.
4 Trao đổi về ý
nghóa câu

chuyện.
HĐ1 : GV gợi ý
cho HS tự nêu
câu hỏi.
HĐ2 : GV đặt
câu hỏi cho HS.
5 Củng cố dặn
dò.
bạn bè qua đường tàu biển.
……..
- Tranh 6 : ra pháp trường,
anh vẫn hát vang bài Quốc
tế ca.
- Cho HS kể từng đoạn với
học sinh yếu trung bình.
- Cho HS kể câu chuyện.
- Cho HS thi kể theo lời
nhân vật GV nhắc HS chọn
vai nào, khi kể phải xưng
tôi.
- GV nhận xét, khen những
học sinh kể hay.
- Các em có thể đặt câu hỏi
để trao đổi về nội dung câu
chuyện.
- Có thể đặt câu hỏi về ý
nghóa câu chuyện.
H : Vì sao các người coi
ngục gọi Trọng là "ông
nhỏ"?

H : Vì sao thực dân pháp
vẫn xử bắn anh chưa đến
tuổi vò thành niên?
H : Câu chuyện giúp em
hiểu điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- GV+HS bình chọn HS kể
chuyện hay nhất.
- Dặn HS về nhà kể lại câu
chuyện bằng cách nhập vai
nhân vật khác nhau.
- Dặn HS tìm đọc thêm
những câu chuyện ca ngợi
những anh hùng, danh nhân
- 1 HS kể đoạn 1.
- 1 HS kể đoạn 2.
- 1 HS kể đoạn 3.
- 2 HS thi kể cả câu chuyện.
- 2 HS thi kể nhập vai.
- Lớp nhận xét.
- 1 vài HS đặt câu hỏi, HS còn
lại trả lời câu hỏi.
- Vì khâm phục anh, tuy tuổi
nhỏ mà dũng cảm, chí lớn, có
khí phách.
- Vì chúng sợ khí phách anh
hùng của anh.
- HS có thể trả lời : là thanh
niên sống phải có lí tưởng.
- Làm người phải biết yêu quê

hương, đất nước.
- HS ghi lại lời dặn của GV.
49
của đất nước.
- Dặn HS về nhà chuẩn bò
cho tiết KC sau.
KHOA HỌC
Bài : Sự sinh sản
A. Mục tiêu :-Sau bài học, HS có khả năng :
-Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ, sinh ra và có những đặc điểm giống với bố,
mẹ mình.
-Nêu ý nghóa của sự sinh sản.
B. Đồ dùng dạy học :
-Bộ phiếu dùng cho trò chơi " bé là con ai"
-Hình 4, 5 SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND GV HS
1. Kiểm tra bài củ
: (5)
2.Bài mới : (25)
Hoạt động 1 : Trò
chơi " Bé là con
ai"
Mục tiêu : hs
nhận ra mỗi em
đều do bố, mẹ
sinh ra có những
đặc điểm giống
bố, me. mình
Hoạt động 2 :

Làm việc với
SGK
Mục tiêu:hs nêu
được ý nghóa của
-Kiểm tra sách vở HS
-Nêu yêu cầu môn học.
* Nêu yêu cầu bài.
-Vẽ các bức tranh về gia đình
của bé.
-Cho hs thực hành vẽ vào
giấy.
* Chơi trò chơi tìm bố mẹ .
-HD hs cách chơi .
-Qua trò chơi, các em rút ra
điều gì?
* KL: mỗi em đều do bố, mẹ
sinh ra có những đặc điểm
giống bố, me. mình
* GV hướng dẫn quan sát hình
1,2,3,4,5 SGK, đọc lời thoại
giữa các nhanä vật.
ápdụng nói trong gia đình của
mình.
-HS kiểm tra chéo sách vở
hs .
-Lăùng nghe.
* Nhắc lại đầu bài.
-Thực hành vẽ.
-Trao đổi cùng các bạn.
* Lắng nghe nội dung, cách

chơi.
-HS chơi thử.
-Mỗi trẻ sinh ra đều có bố
mẹ, có những đặc điểm
giống bố mẹ.
* Quan sát tranh hình sách
giáo khoa.
-Lắng nghe các yêu cầu của
giáo viên.
50
sự sinh sản
3. Củng cố dặn dò
:
Nêu lại nội dung.
- Cho HS làm việc cặp đôi.
-Yêu cầu HS trình bày kết
quả.
- Trả lời các câu hỏi :
+ Hãy nói về ý nghóa của sự
sinh sản đối với mỗi gia đình
và dòng họ.
+ Diều gì sẽ xẫy ra nếu con
người không có khả năng sinh
sản.
* KL:Nhờ có sự sinh sản mà
các thế hệ trong mỗi gia đình,
dòng họ được duy trì kế tiếp
nhau.
* Nêu lại nội dung bài.
-Liên hệ thực tế ở đòa phương

em , mỗi gia đình em ở.
-Nêu nhận xét của bản thân
đối với sự sinh sản.
-Giáo dục hs về dân số và kế
hoạch hoá gia đình.
-2 HS thảo luận làm việc
theo cặp.
-Nêu câu hỏi và trả lời
+ HS nêu theo gợi ý .
+ Trả lời .
+ Nêu lại nội dung bài học
-Lần lượt nêu nối tiếp.
* Lần lượt HS nêu nội dung
bài.
-Liên hệ thực tế ở đòa
phương nơi HS ở.
-Nêu các tác hại về dân
sốtăng nhanh.
Bài : Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số.
I/Mục tiêu:
- Giúp học sinh:
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các
phân số.
II/ Đồ dùng học tập
III/ Các hoạt động dạy - học
51
Hoạt động Giáo viên Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới

GTB
HĐ 1: Ôn tập
tính chất cở
bản của phân
số.
HĐ2: Ứng
dụng tính chất
cơ bản của
phân số.
Luyện tập
Bài 1: Rút
gọn phân số.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
Yêu cầu HS nêu tính chất cơ bản
của phân số.
- Viết lên bảng ví dụ
....
...
...6
...5
6
5
=
×
×
=

-Ví dụ trên đã thể hiện tính chất

cơ bản của phân số.
- Người ta ứng dụng tính chất cơ
bản của phân số để làm gì?
- Viết ví dụ lên bảng.
- Rút gọn phân số:
120
90
-Rút gọn phân số để được một
phân số mới như thế nào so với
phân số đã cho?
- Khi rút gọn phân số phải rút
gọn cho đến khi không thể rút
gọn được nữa. Phân số không thể
rút gọn được gọi là gì?
- Khi rút gọn phân số ta làm như
thế nào?
- Nêu yêu cầu và thời gian t hảo
luận.
- Các cách rút gọn phân số của
nhóm em có giống nhau không?
- 1HS đọc phân số và 1
HS viết phân số mà bạn
vừa đọc. Sau đó chỉ ra
đâu là tử số, mẫu số.
- Lớp quan sát và nhận
xét.
-Nhắc lại tên bài học.
- 1 – 2 HS nêu.
-Thực hiện bài tập. HS
chọn một số thích hợp

điền vào ô trống.
36
30
66
65
6
5
;
18
15
36
35
6
5
=
×
×
==
×
×
=
………
-Rút gọn phân số hoặc
quy đồng mẫu số.
-Thực hiện vở nháp.
120
90
= …………
-Nhận xét sửa.
-Để được một phân số có

tử số và mẫu số bé đi và
phân số mới vẫn bằng
phân số đã cho.
-Phân số tối giản
- Xét xem cả tử số và
mẫu số cùng chia hết cho
số tự nhiên nào khác 0.
- Chia tử số và mẫu số đã
cho cho một số tự nhiên
đó.
-Thảo luận theo bàn.
rút gọn phân số
16
9
,
3
2
,
5
3
-Đại diện các bàn nêu .
-Có nhiều cách rút gọn
phân số.
- Cách nhanh nhất là
chọn được số lớn nhất mà
52
Thø t ngµy 10 th¸ng 9 n¨m 2008
Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
I.Mục đích – yêu cầu :

- Đọc trôi chảy toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dòu dàng, biết nhấn
giọng những từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
- Hiểu các từ ngữ phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghóa chỉ màu sắc dùng
trong bài.
- Nắm được nội dung chính : Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày
mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó, thể
hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.
II. Chuẩn bò.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Sưu tầm thêm những bức ảnh khác về sinh hoạt ở làng ngày mùa.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sính
1 Kiểm tra
bài cũ
2 Giới thiệu
bài.
3 Luyện
đọc
HĐ1 : GV
đọc cả b
một lượt.
HĐ2 : HS
đọc đoạn
nối tiếp
- Giáo viên gọi học sinh lên
kiểm tra bài.
- GV nhận xét cho điểm học
sinh.

- GV giới thiệu bài mới cho HS.
- GV ghi và dẫn dắt tên bài.
- Cần đọc với giọng chậm rãi,
dàn trải, dòu dàng.
- Nhấn giọng ở những từ ngữ tả
maù vàng : Vàng xuộm, vàng
hoe….
- GV chia làm 4 đoạn.
- Đ1 : Từ đầu đến nắng nhạt
ngả mày vàng hoe.
- Đ2 : Tiếp theo đến vạt áo.
- Đ3 : Tiếp theo đến quả ớt đỏ
chót.
- Đ4 : Còn lại.
- Cho HS đọc trơn từng đoạn
nối tiếp.
- Hướng dẫn HS đọc từ ngữ dễ
đoạn sai : Sương sa, vàng
- 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Nghe.
- HS lắng nghe cô giáo đọc.
- Học sinh dùng viết chì đánh
dấu đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2
lần.
53
HĐ3 :
Hướng dẫn
HS đọc cả
bài.

HĐ4 : GV
đọc diễn
cảm toàn
bài.
3 Tìm hiểu
bài.
4 Đọc diễn
cảm
HĐ1 : GV
hướng dẫn
đọc.
nhuộm….
- Cho HS đọc cả bài.
- Cho HS giải ngiã từ.
- Giọng đọc, ngắt giọng, nhấn
giọng như đã hướng dẫn ở trên.
- Cho HS đọc đoạn bài văn.
- GV đặt câu hỏi.
H : Nhận xét cách dùng một từ
chỉ màu vàng để thấy tác giả
quan sát tìh và dùng từ rất gợi
cảm.
H : Những chi tiết nào nói về
thời tiết của làng quê ngày
mùa?
H : Những chi tiết nào nói về
người trong cảnh ngày mùa?
H : Các chi tiết trên làm cho
bức tranh quê thêm đẹp và sinh
động như thế nào?

H : Vì sao có thể nói bài văn
thể hiện tình yêu tha thiết của
tác giả đối với quê hương?
- GV hướng dẫn giọng đọc,
cách ngắt nhấn giọng… khi đọc.
- GV cho HS đánh dấu đoạn
cần đọc, từ màu chín đến vàng
mới.
- Gạch 1 gạch (\) sau các dấu
phẩy, 2 gạch (\\) sau các dấu
chấm.
- Gạch dưới tất cả nhữg từ ngữ
chỉ màu vàng.
- GV đọc diễn cảm đoạn văn
- HS luyện đọc từ.
- 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc to phần giải nghóa
trong SGK cả lớp đọc thầm.
- 1- 2 HS giải nghóa từ.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm, đọc
lướt bài văn.
- Lúa- vàng xuộm
- Nắng vàng hoe….
- HS có thể chọn từ và giải
nghóa : VD vàng xuộm : lúa
vàng xuộm =>lúa đã chín, có
màu vàng đậm.
- "Không còn có cảm giác héo
tàn hanh hao lúc sắp bước vào
mùa đông. Hơi thở của đất trời,

mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ…
"Không ai tưởng đến ngày hay
đêm mà chỉ mải miết đi gặt-
ngay"
- Làm cho bức tranh đẹp một
cách hoàn hảo sống động.
- Vì phải là người rât yêu quê
hương tác giả mới viết được bài
văn tả cảnh ngày mùa hay như
thế.
- HS dùng viết chì gạch trong
SGK.
- HS lắng nghe cách nhấn
giọng, ngắt giọng…
54
HĐ2 : HS
luyện đọc
diễn cảm
đoạn văn.
5 Củng cố
dặn dò
một lần (đọc trên bảng phụ đã
chuẩn bò trước).
- Cho HS đọc diễn cảm đoạn
văn.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
- Cho HS thi đọc cả bài.
- GV nhận xét+khen HS nào
đọc hay hơn.

- GV nhận xét tiết học. Khen
những học sinh đọc tốt.
- GV nhận xét tiết học. Khen
những học sih đọc tốt…
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn đã học và chuẩn bò
bài nghìn năm văn hiến.
- Nhiều học sinh đọc.
- 2 HS đọc.
- 2 HS thi đọc cả bài.
- Lớp nhận xét.
Tập làm văn.
Cấu tạo của bài văn tả cảnh.
I. Mục đích yêu cầu.
- Nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh.
- Từ đó biết phân tich cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ ghi sẵn :
- Nội dung phần ghi nhớ.
- Cấu tạo của nắng trưa đã được GV phân tích.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Giới thiệu bài
2 Nhận xét.
HĐ1 : Hướng
dẫn HS làm bài
tập 1.
- GV giới thiệu bài mới cho
HS.
- Dẫn dắt ghi tên bài.

- Cho HS đọc yêu cầu của
bài tập 1.
- GV giao việc : Các em có 3
việc cụ thể cần thực hiện.
- Đọc văn bản Hoàng hô trên
sông hương.
- Chia đoạn văn bản đó.
- Xác đònh nội dung của từng
đoạn.
- Nghe.
- HS đọc.
55
HĐ2 : Hướng
dẫn HS làm bài
tập 2.
- Tổ chức cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả
bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại :
Bài văn gồm có 3 phầ và có
4 đoạn. Cụ thể
- Phần mở bài : Từ đầu đến
…. yên tónh này : Giới thiệu
đặc điểm của Huế lúc hoàng
hôn.
- Phần thân bài : Gồm 2
đoạn
+Đoạn 1 : Từ mùa thu đến
hai hàng cây. Sự đổi thay sắc
màu của sông Hương từ lúc

bắt đầu hoàng hôn đến lúc
tối hẳn.
+Đoạn 2 : Từ phía bên sông
cho đến chấm dứt : Hoạt
động của con người từ lúc
hoàng hôn đến lúc thành phố
lên đèn.
- Phần kết bài : Câu cuối của
văn bản. Sự thức dậy của
Huế sau hoàng hôn.
- Cho HS đọc yêu cầu của
bài tập 2.
- GV giao việc.
- Các em đọc lướt nhanh bài
Quang cảnh làng mạc ngày
mùa.
- Tìm ra sự giống và khác
nhau về thứ tự miêu tả của 2
bài văn.
- Rút ra nhận xét cấu tạo của
bài văn tả cảnh,
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả
- HS nhận việc.
- HS làm việc cá nhân : Đọc
thầm văn bản+ Chia đoạ và
xác đònh nội dung.
- Một số HS phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- HS ghi kết quả bài vào vở.

- HS đọc.
- HS nhận việc.
- HS làm việc cá nhân hoặc
trao đổi theo cặp.
- Một số học sinh trình bày
hoặc đại diện các cặp lên trình
56
3 Ghi nhớ.
4 Luyện tập.
HĐ1 : Hướng
dẫn học sinh
làm bài tập.
bài làm.
- GV nhận xét+ chốt lại lời
giải đúng.
- Sự giống nhau : 2 bài đều
giới thiệu bao quát quang
cảnh đònh tả rồi đi vào tả cụ
thể từng cảnh. Cụ thể.
…………..
- Cho HS rút ra nhận xét về
cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- GV chốt lại ý đúng.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ
trong SGK.
- Cho HS sử dụng kết luận
vừa rút ra trong 2 bài văn tả
cảnh.
- Cho HS đọc yêu cầu của
bài tập.

- GV giao việc :
- Các em đọc thầm bài Nắng
trưa,
- Nhận xét cấu tạo của bài
văn.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
- Phần mở bài : Câu văn đầu
lời nhận xét chung về nắng
trưa.
- Phần thân bài gồm 4 đoạn
+Đoạn 1 : Từ buổi trưa đến
lên mãi cảnh nắng trưa dữ
dội.
+Đoạn 2 : Tiếp theo đến
khép l : nắng trưa trong
tiếng võng và câu hát ru em.
+Đoạn 3 : Tiếp theo đến
lặng im : muô vật trong
nắng.
+Đoạn 4 : Tiếp theo đến
bày.
- Lớp nhận xét.
- 1- 2 HS phát biểu.
- 3 HS đọc phần ghi nhớ.
- 2 HS nhắc lại kết luận đã rút
ra khi so sánh 2 bài văn.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- HS nhận việc.
- HS làm bài cá nhân.
- 3- 4 HS trìh bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
57
5 Củng cố dặn
dò.
chưa xong hình ảnh người mẹ
trong nắng trưa.
- Phần kết bài lời cảm thán :
Tình thương yêu mẹ của con.
- Cho HS nhắc lại nội dung
cần ghi nhớ trong sách giáo
khoa.
- Dặn HS về nhà học thuộc
phần ghi nhớ.
- Dặn HS về nhà chuẩn bò tốt
bài tập.
- HS chép lại kết quả đúng.
- 1- 2 HS nhắc lại.
- HS ghi lại nội dung cô dặn
để về nhà thực hiện.
58
Ôn tập so sánh hai phân số
I/Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, so sánh phân số với đơn vò;
biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
- HS thực hiện được so sánh các phân số và sắp xếp theo thứ tự yêu cầu.
II/ Đồ dùng học tập

III/ Các hoạt động dạy - học
59
Thø n¨m ngµy 11 th¸ng 9 n¨m 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghóa.
Hoạt động Giáo viên Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
GTB
HĐ1: Ôn tập
so sánh hai
phân số.
HĐ 2: Thực
hành.
Bài 1:
Bài 2:
HĐ3: Củng
cố- dặn dò
-Gọi 2 HS lên bảng.
Bài số 3: Tìm các phân số bằng
nhau:
100
40
,
35
20
,
21
12
,

30
12
,
7
4
,
5
2
-Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Gọi 1 HS nêu cách so sánh hai
phân số có cùng mẫu số.
- Cho HS hoạt động theo nhóm
đôi. Một em đưa ra hai phân số
cùng mẫu số, một em đưa ra kết
quả so sánh phân số nào lớn hơn,
vì sao?
- Em hãy nêu cách so sánh hai
phân số có cùng mẫu số.
- Viết bảng: So sánh hai phân số
4
3

7
5
-Yêu cầu học sinh tự làm bài vào
bảng.
-Nhận xét cho điểm.
Yêu cầu HS làm bài vào vở.

Gợi ý: Ta quy đòng mẫu số rồi so
sánh. chú ý quan sát mẫu số lớn
nhất trong các mẫu số đã cho.
-Nhận xét chốt ý.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài vào
chuẩn bò bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện
theo yêu cầu.
-Nhận xét đúng sai và
giải thích.
-Nhắc lại tên bài học.
- Trong hai phân số cùng
mẫu số
+Phân số nào có tử số bé
hơn thì bé hơn.
………
- Thực hiện theo yêu cầu.
Ví dụ:
7
5
7
2
<
vì phân số
này có cùng mẫu số là 7,
so sánh hai tử số ta có
2<5
- Như SGK.
- 1HS lên bảng làm.

- Cả lớp làm vào nháp.
-Nhận xét chữa bài.
-2 HS lên bảng, lớp làm
bài vào bảng con.
-Nhận xét sửa sai từng ý.
-HS làm bài vào vở.
a)
18
17
;
9
8
;
6
5
b)
4
3
;
8
5
;
2
1
-Một số học sinh nhắc lại.
-Thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên.
60
IMục đích – yêu cầu :
- Tìm được nhiều từ đồng nghóa với những từ đã cho.

- Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghóa không hoàn toàn, từ đó
biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với câu, đoạn văn cụ thể
II. Đồ dùng dạy – học.
- Bút dạ+ bảng phụ hoặc phiếu phô tô nội dung bài tập 1 và bài tập 3.
- Một vài trang từ điển được phô tô.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 kiểm tra
bài cũ
2 Giới thiệu
bài.
2 Luyện tập.
HĐ1 :
Hướng dẫn
học sinh làm
bài tập 1.
HĐ2 :
Hướng dẫn
học sinh làm
bài tập 2.
- Cho HS lên bảng kiểm tra bài
cũ.
- Giới thiệu nội dung bài mới.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
- Giáo viên giao việc : bài tập
cho 4 từ xanh, đỏ, trắng, đen.
Nhiệm vụ của các em là tìm
những từ đồng nghóa với 4 từ
đó.

- Cho HS làm bài theo nhóm.
GV chia nhóm đặt tên, phát
phiếu đã phô tô- cop pi và bút
dạ.
- Cho HS trình bày kết quả bài
làm.
- GV nhận xét và chốt lại
những từ đúng.
a\ Những từ đồng nghóa với từ
chỉ màu xanh : Xanh biếc,
xanh tươi…
b\Đồng nghóa với từ chỉ màu
trắng : Trắng tinh, trắng toát,
trắng phau…
…………
- Cho HS đọc yêu cầu của bài
tập 1.
- GV giao việc : các em chọn
một số các từ vừa tìm được và
đặt câu với từ đó.
- 2- 3 HS lên bảng trả lời câu
hỏi của giáo viên.
- Nghe.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nhận việc, lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm, cử
bạn viết nhanh viết các từ tìm
được vào phiếu.
- Đại diện các nhóm dán phiếu
đã làm lên bảng lớp.

- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to lớp lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
61

×