Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Tuần 31. Phong cách ngôn ngữ hành chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.66 KB, 9 trang )

TIẾNG VIỆT

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH
( TIẾT 91 – 92)

GIÁO VIÊN: TỔ VĂN
TRƯỜNG THPT BC KRÔNG ANA


I. VĂN BẢN HÀNH CHÍNH VÀ NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH
1. Văn bản hành chính
a. Xét ví dụ: SGK
Anh ( chị ) hãy nhận xét sự
giống và khác nhau 3 ví dụ đã
cho trong SGK về cách trình
bày, về từ ngữ, kết cấu, nhân
vật giao tiếp , mục đích giao
tiếp ?


•Sự giống nhau:
+ Cách trình bày: theo kết cấu thống nhất, theo khuôn mẫu nhất
định.
+ Từ ngữ: vốn từ hành chính sử dụng với tần số cao .
+ Kiểu câu: câu đơn ( dù câu dài)
•Sự khác nhau:
-Nhân vật giao tiếp:
+ Văn bản 1: Chính phủ( Thủ tướng) với các cơ quan chức
năng: Bộ trưởng các bộ: y tế, tài chính …
+ Văn bản 2: Hiệu trưởng với học sinh trung học( học sinh 12
đã thi tốt nghiệp THPT.


+ Văn bản 3: Hiệu trưởng với phụ huynh học sinh, học sinh.


- Mục đích giao tiếp:
+ Văn bản 1: Nhằm thông qua một văn bản quy phạm pháp luật,
buộc các cơ quan, tổ chức có liên quan thi hành.
+ Văn bản 2: Nhằm đáp ứng yêu cầu của học sinh được thừa
nhận là đã tạm thời đậu tốt nghiệp 12.
+ Văn bản 3: Đáp ứng nguyện vọng của phụ huynh và học sinh.

Từ việc tìm hiểu các văn
bản hành chính trên, anh
(chị) hãy rút ra thế nào là
văn bản hành chính? Có
mấy loại văn bản hành chính?


b. Nhận xét:

- Khái niệm: Văn bản hành chính có rất nhiều loại, dùng để
giao tiếp trong lĩnh vực hành chính.
-Các loại văn bản hành chính:
+ Văn bản quy phạm pháp luật: Hiến pháp, các văn bản luật,
văn bản dưới luật( quyết định, thông tư chỉ thị)
+ Văn bản hội nghị: Biên bản, báo cáo, đề án, nghị quyết.
+ Văn bản thủ tục hành chính: Công văn, đơn từ, văn bằng..


2. Ngôn ngữ hành chính
Đặc điểm tiêu biêu:


Ạnh( chị) hãy cho biết ngôn
ngữ hành chính có những
đặc điểm tiêu biểu nào?

-Cách trình bày theo khuôn mẫu nhất định .
- Từ ngữ: Vốn từ hành chính sử dụng với tần số cao.
- Kiểu câu: một câu( dù câu dài)

Quan sát 3 ví dụ trong
sách giáo khoa, hãy cho
biết phong cách ngôn
I
II.I Đặc trưng của phong cách ngữ
ngônhành
ngữ.chính mang
I
những đặc trưng nào?
1. Tính khuôn mẫu:
- Về kết cấu: Thống nhất, gồm 3 phần:
+ Phần đầu
+ Phần chính
+ Phần cuối


Cách trình bày: Theo tính khuôn mẫu, có những mẫu chung
nhất định( tuỳ theo từng loại văn bản)
2. Tính minh xác
- Thể hiện ở chứng tích pháp lí nên klhi dùng từ là phải
một nghĩa, câu biểu đạt một ý.

- Yêu cầu tính chích xác cao nên không dùng phép tu từ,
lối biểu đạt hàm ý.
Khi dùng dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm đều phải rõ ràng,
chính xác.
3. Tính công vụ
- Thể hiện ở tính chất công việc chung của cơ quan cộng
đồng hoặc tập thể. Nên hạn chế sử dụng những biểu đạt
tình cảm của cá nhân, những từ ngữ cảm xúc, những
phép tu từ. Sử dụng ngôn ngữ có tính khách quan, trung
hoà về sắc thái biểu cảm


Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tậo
Bài tập 1: SGK
Đáp án: Giấy khai sinh, đơn xin phép,
giấy chứng nhận tốt nghiệp…..
Hãy kể tên một số
loại văn bản hành
chính thường liên
Bài tập 2: SGK
quan
việcđặc điểm
Hãyđến
nêucông
những
họctiêu
tậpbiểu
trongvềnhà
cách trình

Đáp án: - Kết cấu 3 phần theo
khuôn
mẫu
chung.
trường
của
anh(
) ngữ,
bày văn bản, chị
về từ
kiểu
câu Quyết
của văn
bảnban
- Dùng nhiều từ ngữ hành
chính:
định,
hành
chính(
hành, nghị định, quyền hạn, trách
nhiệm
. . . lược trích)
đã cho trong SGK
- Ngắt dòng, ngắt ý và đánh số rỏ ràng, mạch lạc. Có
thể các ý đó viết liền thành một câu dài. Ví dụ: Bộ trưởng Bô
GD& ĐT căn cứ vào nghị định […] quyết định điều 1[…] ,
điều 2[ …], điều 3[ .. ].





×