Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô
giáo
về dự Hội nghị tập huấn thay
sách Ngữ văn Lớp 11!
1. Néi dung - ch¬ng tr×nh vµ SGK
2. Nh÷ng lu ý vÒ ph¬ng ph¸p
3. mét sè bµi trong ch¬ng tr×nh s¸ch
Ng÷ v¨n 11
1. nội dung - chơng trình và Sgk
1.1 Nội dung - chơng trình
Nền
văn
hoc
tác giả
Sile
Đức
ăngghe
Phá
p
Văn bản
TL
Văn
học 11
K
*****
*****
Không còn ai khốn khổ hơn K
anh
(Âm mu và ái tình)
*****
*****
Cha vẫn cơng quyết không
chuyển chăng (Âm mu và ái
tình)
NL
n
Ba cống hiến vĩ đại của
Các-mác
Huygô
Biển đêm
T
Ngữ văn
nâng
cao
2 tiết
1 tiết
2 tiết
2 tiết
2 tiết
2 tiết
*****
Ngời cầm quyền khôi phục TT *****
uy quyền (Những ngời khốn
*****
khổ)
Đám tang lão Gôriô (Lão
Bandăc Gôriô)
Ngữ
văn
chuẩn
TT *****
Puskin
Nga
T«nxt«i
Sªkh«p
Tago
Ên®
é
Chan®
¬
Con ®êng mïa ®«ng
T
*****
T«i yªu em
T
***** 2
tiÕt
Con ®Çm PÝch
TN *****
Hai t©m tr¹ng (ChiÕn tranh
vµ hoµ b×nh)
TT *****
Khóc nh¹c thÇn k× (ChiÕn
tranh vµ hoµ b×nh)
TT *****
Ngêi trong bao
TN
28
T
***** ***** *****
ThuyÒn giÊy
T
*****
Thîng ®Õ lµ lao ®éng
T
*****
G« ®an
TT *****
2
tiÕt
2 tiÕt
2 tiÕt
1.1 Nội dung - chơng trình
-Tuy vẫn giữ lại những đại diện tiêu biểu nh
ng số tác giả và tác phẩm đợc chọn học giảm
và có sự thay đổi. Số tiết dành cho phần
VHNN 11 tiết (Ngữ văn nâng cao) 12 tiết
vănmặt
chuẩn).
-(Ngữ
Xét về
thể loại cả Văn học 11và Ngữ
văn 11 đều có thơ, tiểu thuyết và truyện
ngắn. Ngữ văn 11 có thêm thể loại nghị
luận.
- Thống nhất với Ngữ văn10, Ngữ văn 11
cấu trúc chơng trình VHNN trên cơ sở kết
hợp trục thể loại và trục lịch sử văn học.
Ngữ văn 11 vừa thể hiện tinh thần giảm
tải, vừa thể hiện tinh thần kế thừa và đổi
1.2 Cấu trúc của bài
Ngữ văn chuẩn
Tên văn bản
Kết quả cần đạt
Tiểu dẫn
Văn bản
Hớng dẫn học bài
Ghi nhớ
Luyện tập
Ngữ văn nâng cao
Tên văn bản
Kết quả cần đạt
Tiểu dẫn
Văn bản
Hớng dẫn học bài
Bài tập nâng cao
Kế thừa SGK Ngữ văn 10.
2. Những lu ý về phơng pháp
2.1 Dạy đúng kiểu bài
* Kiểu bài đọc - hiểu: Giáo viên hớng dẫn học
sinh đọc - hiểu tác phẩm văn chơng. Đọc hiểu không chỉ dừng lại ở mức hiểu nghĩa
thông tin của văn bản mà còn giúp học sinh
tiếp
*
Lu ýcận
: với vẻ đẹp thẩm mĩ của tác phẩm...
- GV hớng dẫn và tổ chức cho HS đọc tác
- Chú ý giọng điệu, nhịp điệu, vần điệu..
phẩm.
- Các chú giải, các điển tích, điển cố .... đợc
-quan
Đọc -tâm.
hiểu VHNN là đọc - hiểu qua bản dịch
. Học sinh cần hiểu những thành tố trong tác
phẩm nguyên bản về cơ bản đợc chuyển qua
bản dịch và những thành tố khó hoặc hầu nh
không đợc chuyển qua bản dịch để phân
2.2 Ph¬ng ph¸p d¹y häc tÝch hîp
VHNN
Lµm v¨n
VHNN
VHVN
TiÕng ViÖt
2.3 Phơng pháp dạy học tích cực
*Bản chất của phơng pháp dạy học tích
-cực:
Dạy học phát huy đợc tính tích cực, tự giác,
chủ động sáng tạo của học sinh. Khắc phục
lối dạy truyền thống truyền thụ thông tin
- Bồichiều
dỡng học
sinh
phơng
pháp tự học, khả
một
, kiến
thức
có sẵn.
năng hợp tác, rèn luyện kĩ năng vận dụng
vào thực tiễn.
- Phù hợp với đặc điểm đối tợng, đặc
điểm của từng lớp học, điều kiện dạy học
của
trờng.
- Tậnnhà
dụng
đợc công nghệ mới nhất.
*Một số phơng pháp dạy học tích cực:
- Dạy học VHNN theo phơng pháp quy nạp.
- Dạy học VHNN theo phơng pháp vấn đáp,
đàm thoại.
+ giáo viên đặt ra những câu hỏi để học
sinh trả lời, hoặc để có thể tranh luận với
nhau hoặc với giáo viên, qua đó học sinh
lĩnh hội đợc nội dung bài học.
+ Mục đích: nâng cao chất lợng giờ học
bằng cách tăng cờng hình thức hỏi - đáp,
đàm thoại giữa giáo viên và học sinh, rèn
cho học sinh bản lĩnh tự tin, khả năng diễn
đạt một vấn đề trớc tập thể.
+ Hệ thống câu hỏi:
> Phù hợp với yêu cầu bài học, sát đối tợng,
xác định đợc chức năng của từng câu
hỏi , mục đích hỏi, yếu tố kết nối câu
>
Tăng
ờng
mang tính chất gợi
hỏi,
thứ ctự
cáccâu
câuhỏi
hỏi.
>
mởHạn
. chế những câu hỏi mang tính chất
ápCó
đặt,vụn
>
những vặt
câu hỏi nâng cao, phát huy
trí tuệ của học sinh.
- Dạy- học theo hợp tác nhóm.
- Dạy - học phát hiện và giải quyết vấn
đề.Thông qua quá trình gợi ý, nêu giả định
giáo viên tạo điều kiện cho học sinh tranh
luận, tìm tòi, phát hiện vấn đề thông qua
các tình huống có vấn đề. Khuyến khích
2.4 Phơng pháp dạy học theo đặc tr
ng,sinh
thểsẽloại
- Học
hiểu rằng đọc - hiểu một tác
phẩm kịch sẽ khác với đọc - hiểu một tiểu
thuyết, khác với đọc - hiểu một tác phẩm trữ
tình
2.5 Dạy văn học nớc ngoài phải đặt tác
phẩm vào vào bối cảnh văn hoá, thời
đại...của đất nớc, dân tộc cũng nh cần
phải quan tâm đến vấn đề tiếp nhận.
3. một số bài trong chơng trình sách
Ngữ văn 11
3.1 Tình yêu và thù hận
3.1 Tình yêu và thù hận
(Rô-mê-ô và Ju-li
Sếch-xpia
et)
* Văn bản
kịch
- Đợc chia thành các hồi, các lớp,
có lời thoại nối tiếp nhau của
các nhân vật và có các chỉ
-dẫn.
Tình yêu và thù hận trích lớp 2,
hồi II.
- Gồm 16 lời thoại (74 câu thơ),
lời
dẫn nên đồng nhất kịch bản với nghệ
- Không
--> phù
hợp khấu
với 2 tiết
học
. không nên hoàn
thuật
sân
nhng
cũng
toàn tách rời --> hình dung ra đoạn kịch
trên sân khấu với không gian và thời gian.
* Xung đột
kịch
- Khi nói tới vở kịch Rô-mê-ô và Ju-li-et ngời ta
thờng nghĩ tới xung đột giữa tình yêu của 2
nhân vật này với mối thù hận truyền kiếp
giữa hai dòng họ Môn-ta-ghiu và Cam-piulét. Nhng đoạn trích Tình yêu và thù hận
thì giữa Rô-mê-ô và ju-li-et không có xung
đột mà giữa họ chỉ có một tình yêu duy
nhất, trong trắng, hồn nhiên, mang vẻ đẹp
-của
Tuytình
nhiênng
Rômêô
và đời.
juliet***
là một vở bi kịch,
ời, tình
giáo viên nên chú ý một số chi tiết thể hiện
tính chất bi kịch trong mối tình của 2 ngời.
* Ngôn ngữ kịch:
- 74 câu thơ trong đó có 16 lời thoại
- 6 lời thoại đầu: độc thoại nội tâm.
--> chứa đựng cảm xúc yêu thơng chân
thành, đằm thắm
- Từ lời thoại thứ 7 là đối thoại.
--> Tâm trạng của Rômêô và Juliet cũng nh
những khát vọng hạnh phúc mà họ hớng tới.
3.2 Ngời trong bao
Sê-khốp
* Vị trí của Sê-khốp trong
lịch sử văn học Nga và những
cống hiến nghệ thuật to lớn
của ông trong lĩnh vực
truyện ngắn.
- Là một trong những đại biểu lớn cuối cùng
của chủ nghĩa hiện thực Nga, bớc vào lịch sử
văn học Nga nh một nhà cách tân thiên tài
trong lĩnh vực truyện ngắn và kịch nói.
- Sê-khốp là ngời duy nhất có đợc cái biệt
tài nghệ thuật là ở chỗ nào cũng phát hiện
đợc ra sự tầm thờng dung tục (Gooc-ki)
* Hoàn cảnh lịch sử xã hội ra đời của truyện
ngắn.
* Vận dụng những hiểu biết về phong cách
truyện ngắn Sê-khốp.
- Mạch ngầm văn
bản:
+
Bình diện thứ nhất là bình diện nổi,
bình diện thông thờng. Đó là dòng đời bằng
phẳng, đơn điệu, là cuộc sống hằng ngày
của một số tầng lớp xã hội ở các tỉnh lẻ nớc
Nga. Cũng đủ cả hi vọng, cả thất vọng.. Cái
bề
mặt diện
của cuộc
sống
thấy
dễ,chìm,
dễ quan
+ Bình
thứ hai
là ấy
bình
diện
bên
sát
. kín đáo, khó thấy. Đó là t tuởng, khát
trong
vọng, là những suy nghĩ lớn lao, là số phận
nhân dân, tơng lai đất nớc, những vấn đề
đạo đức, triết học. Đây là bề dài, bề sâu,
- Nghệ thuật kể chuyện:
Câu chuyện đợc thầy giáo
Bu-rơ-kin kể cho bác sĩ ivan-i-va-nứt nghe về
Belicốp nhân một chuyến
đi săn về muộn phải ngủ lại
nhàđảm
kho của
ởng
-->
bảo ông
tínhtrkhách
xómĐan
ở cuối
quan.
-->
xen làng
hài hào tự nhiên,
khéo léo giữa tả, kể, phát
biểu cảm xúc, bình luận.
- Nghệ thuật xây dựng
nhân vật điển hình: Miêu
tả chân dung, thói quen
sinh hoạt, ngữ đối thoại và
Nhân vật Bê-liđộc thoại nội tâm của
- Chi tiết, hình ảnh: Sê-khốp đặc biệt kì
công trong việc xây dựng chi tiết, hình ảnh,
tởng nh là chi tiết thừa...
Cái bao:
+ Nghĩa đen: dùng để bao, gói, đựng đồ..
+ Nghĩa chuyển: lối sống và tính cách của
Bê-li-côp.
+ Nghĩa biểu trng : kiểu ngời trong bao, lối
sống trong bao.
--> Cả nớc Nga, cả xã hội Nga lúc đó phải chăng
nh một cái bao khổng lồ trói buộc, tù hãm, bủa
vây con ngời.
3.3 Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác.
ăng-
ghen
* Giáo viên cần cho
học
sinh biết rõ thân thế, sự
nghiệp của ăng-ghen và
Các Mác, hiểu đợc sự
đóng góp to lớn của hai
ông trong sự nhiệp đấu
tranh
giải phóng
loài
ngờimột hoàn cảnh hết
* Văn bản
đợc viết
trong
sức đặc thù với một sự kiện đặc biệt gắn với
những con ngời có thật chứ không phải là
hình tợng nghệ thuật h cấu --> sau khi Các
Mác qua đời và đọc tại lễ an táng của ông.
Mộ Các Mác ở nghĩa trang
* Nhan
Hai-ghết
- Lời phát biểu (Bản dịch của Trung Quốc)
đề:
- Điếu văn (Tuyển tập Mac - Ăng ghen; tập
19 ; nhà xuất bản Chính trị quốc gia)
- Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác
Giáo viên lu ý tránh biến tiết học thành một
bài dạy lịch sử hay chính trị và cũng không
triển khai bài theo tiêu chí của một bài điếu
văn mà cần khai thác văn bản theo thể loại
văn
luận.
- Bố nghị
cục văn
bản: 7
đoạn.
+ Phần mở đầu: đoạn 1 và 2, không gian,
thời gian sự ra đi của Mác cùng với đánh giá
khái quát vai trò của Mác đối với giai cấp vô
sản
và đoạn
nhân3,4,5,6:
loại.
+ Các
phần trọng tâm, tổng
kết những cống hiến vĩ đại của Mác.
+ Phần kết luận: đoạn 7 và câu văn cuối,
bày tỏ sự tiếc thơng với ngời đã khuất.
- Nghệ thuật lập luận: lập luận theo lối kết
cấu tầng bậc kết hợp với so sánh.
+ So sánh cống hiến của Mác trong lĩnh vực
khoa học xã hội với cống hiến của nhà bác học
nổi tiếng Đácuy trong lĩnh vực khoa học tự
nhiên.
+ Lập luận tăng tiến: khẳng định cống hiến
sau của Mác vĩ đại hơn cống hiến trớc.
Nhờ nghệ thuật lập luận ấy mà bản thân
Mác đã trở thành đỉnh cao của mọi đỉnh
cao, vĩ nhân của mọi vĩ nhân, nhà t tởng
vĩ đại nhất trong số các nhà t tởng hiện đại
Xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c
thÇy c« !