Vượt chướng ngại vật
Câu 1
Câu 2
Câu 1
Đây là một tác phẩm trong chương trình Ngữ
Văn lớp 11
Câu 1
Chữ người tử tù.
Câu 2
Khi tôi chết hãy thuộc da tôi làm chiếc vali. Đó là câu nói
của người theo chủ nghĩa gì?
Câu 2
Chủ nghĩa xê dịch.
Nguyễn Tuân
Tiết 37: Người lái đò sông Đà
-Nguyễn Tuân.-
I. Tìm hiểu chung
• 1. Tác giả:
-Là người tài hoa, uyên bác, có cá tính độc đáo, giàu lòng yêu
nước và tinh thần dân tộc.
-Ham du lịch, nâng niềm ham thích này thành lý thuyết - “chủ
nghĩa xê dịch”, với lối sống tự do, phóng túng, quá khuôn khổ
chế độ thuộc địa đương thời.
- Tuy chỉ viết văn nhưng am hiểu nhiều môn nghệ thuật khác: hội
họa, điêu khắc, sân khấu, điện ảnh…
-Trước CMT8, ông là nhà văn lãng mạn, đi tìm cái đẹp ở một
thời vang bóng.
-Sau CMT8: trở thành cây bút của nền văn học mới, cái đẹp
được ông tìm kiếm ở cả hiện tại và tương lai.
2. Tác phẩm
• Thể loại tùy bút: tự do, phóng túng,linh hoạt,
chủ quan; chất trữ tình bộc lộ cai tôi lý tưởng
của nhà văn.
• Xuất xứ: in trong tập tùy bút “Sông Đà”
(1960).
• Hoàn cảnh ra đời: là kết quả của chuyến đi
thực tế gian khổ tới miền Tây Bắc; đi tìm kiếm
thứ vàng mười đã qua thử lửa .
Thông tin về sông Đà
•
•
•
•
Thượng nguồn: Vân Nam, Trung Quốc.
Độ dài : 910 k,
Diện tích lưu vực sông 52900km2
Cung cấp 31% lượng nước cho sông Hồng, là
nguồn tài nguyên thủy điện lớn cho ngành
công nghiệp điện Việt Nam.
• Một số nhà máy thủy điện được xây trên sông
Đà: Thủy điện Hòa Bình, Sơn La.
II.Đọc- hiểu văn bản
• 1. Đọc.
• 2. Bố cục:
Phần 1: Khắc họa diện mạo, tính cách hung bạo
của con sông Đà và ngợi ca phẩm chất trí
dũng, tài hoa của ông lái đò.
Phần 2: Miêu tả vẻ đẹp trữ tình thơ mộng của
con sông Đà.
Lời đề từ
-Đẹp vậy thay, tiếng hát trên dòng sông.
-> Ca ngợi con người lao động.
-Chúng thủy giai đông tẩu-Đà giang độc Bắc lưu.
-> Mọi con sông đều chảy về hướng Đông, chỉ
riêng sông Đà chảy theo hướng Bắc
-> Dòng sông có hướng chảy độc đáo, đi ngược
với quy luật tự nhiên-> Sông Đà có tính cách
độc đáo, riêng biệt.
3. Hình tượng nhân vật sông Đà
3.1: Con sông Đà hung bạo của miền Tây Bắc.
Sự hung bạo của sông Đà được
thể hiện qua những chi tiết nào?
SôngĐá
Thác
Những
Mặt
Phương
diện
Chi tiết, hình ảnh
Đá bờ
sông
“Dựng vách thành/ vách đá chẹt lòng sông
Đà như một cái yết hầu.”
Liên tưởng: “Ngồi trong khoang đò qua
quãng ấy vừa tắt phụt đèn,
“Mặt sông chỗ ấy chỉ đúng ngọ mới thấy
mặt trời.”
Nghệ thuật
Tâm địa, tính cách
Phương
diện
Chi tiết, hình ảnh
Nghệ thuật Tâm địa, tính cách
Đá bờ
sông
“Dựng vách thành/ vách đá chẹt lòng
sông Đà như một cái yết hầu.”
Liên tưởng: “Ngồi trong khoang đò qua
quãng ấy vừa tắt phụt đèn,
“Mặt sông chỗ ấy chỉ đúng ngọ mới thấy
mặt trời.”
So sánh,
liên tưởng.
Phương
diện
Chi tiết, hình ảnh
Nghệ thuật Tâm địa, tính cách
Đá bờ
sông
“Dựng vách thành/ vách đá chẹt lòng
sông Đà như một cái yết hầu.”
Liên tưởng: “Ngồi trong khoang đò qua
quãng ấy vừa tắt phụt đèn,
“Mặt sông chỗ ấy chỉ đúng ngọ mới thấy
mặt trời.”
So sánh,
liên tưởng.
Đá trên
sông
Độ cao của đá diễn
tả sự âm u, lạnh lẽo
của những khúc sông
có đá dựng vách
thành.
Vẽ ra cảnh tượng
hùng vĩ, huyền bí.
Hiểm trở, khó khăn
ban đầu.
Phương
diện
Chi tiết, hình ảnh
Nghệ thuật Tâm địa, tính cách
Đá bờ
sông
“Dựng vách thành/ vách đá chẹt lòng
sông Đà như một cái yết hầu.”
Liên tưởng: “Ngồi trong khoang đò qua
quãng ấy vừa tắt phụt đèn,
“Mặt sông chỗ ấy chỉ đúng ngọ mới thấy
mặt trời.”
So sánh,
liên tưởng.
Đá trên
sông
Diện mạo: Mặt hòn đá nào cũng ngỗ
ngược, nhăn nhúm, méo mó, xanh lè.
Tâm tính hiểm ác, thích khiêu chiến
Nhiệm vụ: mai phục trong lòng sông,
nhổm dậy vồ lấy thuyền
Dàn bài thạch trận
Độ cao của đá diễn
tả sự âm u, lạnh lẽo
của những khúc sông
có đá dựng vách
thành.
Vẽ ra cảnh tượng
hùng vĩ, huyền bí.
Hiểm trở, khó khăn
ban đầu.
Phương
diện
Chi tiết, hình ảnh
Nghệ thuật Tâm địa, tính cách
Đá bờ
sông
“Dựng vách thành/ vách đá chẹt lòng
sông Đà như một cái yết hầu.”
Liên tưởng: “Ngồi trong khoang đò qua
quãng ấy vừa tắt phụt đèn,
“Mặt sông chỗ ấy chỉ đúng ngọ mới thấy
mặt trời.”
So sánh,
liên tưởng.
Đá trên
sông
Diện mạo: Mặt hòn đá nào cũng ngỗ
ngược, nhăn nhúm, méo mó, xanh lè.
Tâm tính hiểm ác, thích khiêu chiến
Nhiệm vụ: mai phục trong lòng sông,
nhổm dậy vồ lấy thuyền
Dàn bài thạch trận
Tính từ,
động từ
giàu giá trị
tạo hình ,
Nhận hóa,
liên tưởng
tưởng
tượng.
Độ cao của đá diễn
tả sự âm u, lạnh lẽo
của những khúc sông
có đá dựng vách
thành.
Vẽ ra cảnh tượng
hùng vĩ, huyền bí.
Hiểm trở, khó khăn
ban đầu.
Phương
diện
Chi tiết, hình ảnh
Nghệ thuật Tâm địa, tính cách
Đá bờ
sông
“Dựng vách thành/ vách đá chẹt lòng
sông Đà như một cái yết hầu.”
Liên tưởng: “Ngồi trong khoang đò qua
quãng ấy vừa tắt phụt đèn,
“Mặt sông chỗ ấy chỉ đúng ngọ mới thấy
mặt trời.”
So sánh,
liên tưởng.
Độ cao của đá diễn
tả sự âm u, lạnh lẽo
của những khúc sông
có đá dựng vách
thành.
Vẽ ra cảnh tượng
hùng vĩ, huyền bí.
Hiểm trở, khó khăn
ban đầu.
Đá trên
sông
Diện mạo: Mặt hòn đá nào cũng ngỗ
ngược, nhăn nhúm, méo mó, xanh lè.
Tâm tính hiểm ác, thích khiêu chiến
Nhiệm vụ: mai phục trong lòng sông,
nhổm dậy vồ lấy thuyền
Dàn bài thạch trận
Tính từ,
động từ
giàu giá trị
tạo hình ,
Nhận hóa,
liên tưởng
tưởng
tượng.
Mỗi hòn đá là một
tên lính trong thế
trận.
Tâm địa hiểm ác của
Sông Đà.
Đá
Phương
diện
Chi tiết, hình ảnh
Nghệ thuật Tâm địa, tính cách
Đá bờ
sông
“Dựng vách thành/ vách đá chẹt lòng
sông Đà như một cái yết hầu.”
Liên tưởng: “Ngồi trong khoang đò qua
quãng ấy vừa tắt phụt đèn,
“Mặt sông chỗ ấy chỉ đúng ngọ mới thấy
mặt trời.”
So sánh,
liên tưởng.
Độ cao của đá diễn
tả sự âm u, lạnh lẽo
của những khúc sông
có đá dựng vách
thành.
Vẽ ra cảnh tượng
hùng vĩ, huyền bí.
Hiểm trở, khó khăn
ban đầu.
Đá trên
sông
Diện mạo: Mặt hòn đá nào cũng ngỗ
ngược, nhăn nhúm, méo mó, xanh lè.
Tâm tính hiểm ác, thích khiêu chiến
Nhiệm vụ: mai phục trong lòng sông,
nhổm dậy vồ lấy thuyền
Dàn bài thạch trận
Tính từ,
động từ
giàu giá trị
tạo hình ,
Nhận hóa,
liên tưởng
tưởng
tượng.
Mỗi hòn đá là một
tên lính trong thế
trận.
Tâm địa hiểm ác của
Sông Đà.
Hình ảnh minh họa