Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Tuần 11. Thực hành một số phép tu từ ngữ âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.4 KB, 16 trang )

1


I.TÌM HIỂU CHUNG

-Tu từ: là lựa chọn, sử dụng các phương
tiện ngôn ngữ để làm cho lời văn hay
hơn.
- Ngữ âm:là toàn bộ âm thanh, vần,
điệu, cách kết hợp âm thanh và giọng
điệu của ngôn ngữ.
-Tu từ ngữ âm:là những cách phối hợp,
sử dụng khéo léo các âm thanh, vần,
điệu, đem đến những màu sắc biểu cảm
nhất định cho văn bản.
2


II/ Tạo nhịp điệu và âm hưởng cho câu
1. Bài tập 1:
Mộtdân
dântộc
tộcđãđãgan
gangóc
gócchống
chốngách
áchnô
nôlệlệcủa
của
Một
Pháphơn


hơn80
80năm
nămnay,
nay,một
mộtdân
dântộc
tộcđađagan
gan
Pháp
gócđứng
đứngvềvềĐồng
Đồngminh
minhchống
chốngphát
phátxít
xítmấy
mấy
góc
nămnay,
nay,dân
dântộc
tộcđóđóphải
phảiđược
đượctựtựdo!
do!Dân
Dân
năm
tộcđóđóphải
phảiđược
đượcđộc

độclập!
lập!
tộc
3


II/ Tạo nhịp điệu và âm hưởng cho câu
1. Bài tập 1:
-Hai vế câu đầu: dài- nhịp dàn trải thể
hiện cuộc đấu tranh trường kì của dân tộc.
- Hai vế sau: ngắn- dồn dập mạnh mẽ,
khẳng định quyền độc lập.
-Thay đổi linh hoạt các thanh bằng trắc.
- Phối hợp nhịp điệu, thanh điệu, kết hợp
biện pháp tu từ từ vựng, cú pháp.
4


2. Bài tập 2:
Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già,
người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái,
hễ là người Việt Nam thì phải đánh thực
dân Pháp để cứu Tổ Quốc. Ai có súng dùng
súng. Ai có gươm dùng gươm, không có
gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai
cũng phải ra sức chống thực dân Pháp để
cứu nước.
5



2. Bài tập 2:
Đoạn văn lời kêu gọi cứu nước
phối hợp nhiều yếu tố.
- Phép điệp, phép đối: (từ ngữ, kết
cấu ngữ pháp), nhịp điệu, …
- Sử dụng vần điệu

=> Tạo nên sắc thái hùng hồn,
thiêng liêng.
6


3. Bài tập 3
Gậy
tre,
chông
tre
chống
lại
sắt
thép
Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép
của
quân
thù.
Tre
xung
phong
vào
xe

của quân thù. Tre xung phong vào xe
tăng,
đại
bác.
Tre
giữ
làng,
giữ
nước,
tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước,
giữ
mái
nhà
tranh,
giữ
đồng
lúa
chín.
giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
Tre
hy
sinh
để
bảo
vệ
con
người.
Tre,
Tre hy sinh để bảo vệ con người. Tre,
anh

hùng
lao
động.
Tre,
anh
hùng
anh hùng lao động. Tre, anh hùng
chiến
đấu.
chiến đấu.
7


3. Bài tập 3
Kết hợp sử dụng phép tu từ nhân
hoá, các động từ với các yếu tố ngữ âm.
- Ngắt nhịp (liệt kê)
- Xen kẽ nhịp ngắn dài.
- Ngắt nhịp giữa chủ ngữ, vị ngữ.
- (không dùng từ là), tạo nên âm
hưởng mạnh mẽ, ý nghĩa khẳng định.
8


THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ NGỮ
ÂM

b. Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
 Ở đây cũng có sự phối hợp
của các phụ âm đầu l (4 lần)

trong một câu thơ. Diễn tả
được trạng thái của ánh
trăng phản chiếu trên mặt
nước ao: ánh trăng như phát
tán rộng hơn, loang ra và
choán lấy khắp bề mặt
9


III. Điệp âm, điệp vần, điệp tha
1. Bài tập 1
a. Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập loè
đâm bông.
 Lặp lại và phối hợp phụ âm“l”
“lửa lựu lập loè” – trạng thái ẩn hiện
trên một diện rộng của hoa lựu (đỏ
như lửa và lấp ló trên cành như như
đốm lửa lúc ẩn lúc hiện, lúc lóe lên,
lúc lại ẩn trong tán lá).
10


THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ
2. Bài tập 2 NGỮ ÂM
Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu sang mang lạnh
đang bay ngang trời
Mùa
đông còn hết em ơi

énlần
đã vần
gọi “ang”
người
Đoạn thơMà
lặpcon
nhiều
sang
xuân!
 õm
hưởng rộng mở kộo dài. Nú
phự hợp với cảm xỳc: mựa đông tiếp
diễn với nhiều dấu hiệu đặc trưng.
11


THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ
NGỮ ÂM
3. Bài tập 3
Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi
trời
Ngàn thước lên
cao, ngàn thước xuống
Nhà ai
Pha Luông mưa xa khơi.

 Các yếu tố ngữ âm trong đoạn thơ:
- Nhịp điệu.
- Phối hợp các thanh trắc - bằng.

- Từ láy gợi hình, phép đối từ ngữ, lặp từ ngữ.

- Lặp cú pháp (câu 1-3)

12


IV/ Củng cố: Tìm các phép tu từ ngữ âm
được sử dụng trong các ngữ liệu sau:

1. Tạo nhịp điệu và âm hưởng
Lại như quãng mặt ghềnh Hát
Loóng, dài hàng cây số nước xô đá,
đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn
luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc
nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái
đò nào ….qua đấy. Quãng này mà
khinh suất tay lái thì cũng dễ lật
ngửa bụng thuyền ra.
13


THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ NGỮ
ÂM

2. Điệp âm, điệp vần, điệp than
- Tìm và phân tích tác dụng của hiện
tượng điệp âm trong câu thơ sau
của Tố Hữu:
Nỗi niềm chi rứa Huế ơi

Mà mưa xối xả trắng trời Thừa
Thiờn.
Thiên.
Lặp phụ âm đầu: Nỗi niềm, Mà mưa,
xối xả trắng trời, Thừa Thiên
 Miêu tả những cơn mưa mạnh mẽ,
liên tiếp; bộc lộ cảm xúc nhớ thương
da diết.
14


1. Tạo nhịp điệu và âm hưởng

Lại như quãng mặt ghềnh hát lóong, dài hàng
Nhịp
dập
phối
hợp
phécuồn
điệp cuộn
từ ngữ
cây
số điệu
nướcdồn
xô đá,
đá xô
sóng,
sóngvới
xô gió,


điệpgió
cú gùn
pháp:
“…Nước
xô đá,
sóng,
sóng
luồng
ghè
suốt năm
nhưđá
lúcxô
nào
cũng

cuồn bất
cuộn
giólái
gùn
đòigió,
nợ xuýt
cứlồng
người
đò ghè
nào …”
… qua đấy.
Dùng từ
tạomà
âmkhinh
thanh,

hình
gùncũng
ghè dễ
– Gợi
Quóng
này
suất
tayảnh:
lỏi thỡ
nét
tính cách
dữ của
lật ngửa
bụnghung
thuyền
ra. Sông Đà như một con
mãnh thú.
Sử dụng từ ngữ có tính hình tượng và biểu cảm:
15
cuồn cuộn đòi nợ xuýt…


MỞ

LOẠI
ÂM
TIẾT

-Không


có âm cuối vần.
- Được kết thúc bằng 1
nguyên âm chính. (ta, to,
tô,...)

NỬA - Kết thúc bằng bán âm /u/
MỞ
hoặc /i/( tai, tui, tôi,...)
ĐÓNG - Kết thúc bằng các phụ âm
tắc:p,t,k.( tập, tạc, tác,...)
NỬA - Kết thúc bằng phụ âm mũi:
ĐÓNG m, n, ng. ( tam, tan, tang,..)

16



×