1
I/ Tạo nhịp điệu và âm hưởng cho câu
1. Bài tập 1:
Một dân tộc đã gan góc chống áh nô lệ của
Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đa gan
góc đứng về Đồng minh chống phát xít mấy
năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân
tộc đó phải được độc lập!
2
I/ Tạo nhịp điệu và âm hưởng cho câu
1. Bài tập 1:
- Hai vế câu đầu: dài- nhịp dàn trải thể
hiện cuộc đấu tranh từng kỳ của dân tộc.
- Hai vế sau: ngắn- dồn dập mạnh mẽ,
khẳng định quyền độc lập.
- Thay đổi linh hoạt các thanh bằng trắc.
- Phối hợp nhịp điệu, thanh điệu, kết hợp
biện pháp tu từ từ vựng, cú pháp.
3
2. Bài tập 2:
Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già,
người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái,
hễ là người Việt Nam thì phải đánh thực
dân Pháp để cứu Tổ Quốc. Ai có súng dùng
súng. Ai có gươm dùng gươm, không có
gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai
cũng phải ra sức chống thực dân Pháp để
cứu nước.
4
2. Bài tập 2:
Đoạn văn lời kêu gọi cứu nước
phối hợp nhiều yếu tố.
- Phép điệp, phép đối: (từ ngữ, kết
cấu ngữ pháp), nhịp điệu, …
- Sử dụng vần điệu
=> T¹o nªn s¾c th¸i hïng hån,
thiªng liªng cña lêi kªu gäi cøu níc.
5
3. Bài tập 3
Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép
của quân thù. Tre xung phong vào xe
tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước,
giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
Tre hy sinh để bảo vệ con người. Tre,
anh hùng lao động. Tre, anh hùng
chiến đấu.
6
3. Bài tập 3
Kết hợp sử dụng phép tu từ nhân
hoá, các động từ với các yếu tố ngữ âm.
- Ngắt nhịp (liệt kê)
- Xen kẽ nhịp ngắn dài.
- Ngắt nhịp giữa chủ ngữ, vị ngữ.
- (không dùng từ là), tạo nên âm
hưởng mạnh mẽ, ý nghĩa khẳng định.
7
II. Điệp âm, điệp vần, điệp thanh
1. Bài tập 1
a. Dới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tờng lửa lựu lập loè đâm bông.
Lặp lại v phối hợp phụ õm l
lửa lựu lập loố trạng thái ẩn hiện trên
một diện rộng của hoa lựu (đỏ nh lửa và
lấp ló trên cành nh những đốm lửa lúc ẩn
lúc hiện, lúc lóe lên, lúc lại ẩn trong tán lá).
8
b. Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
ở đây cũng có sự phối hợp của các
phụ âm đầu l (4 lần) trong một câu
thơ. Diễn t đợc trạng thái của ánh
trng phn chiếu trên mặt nớc ao: ánh
trng nh phát tán rộng hơn, loang ra
và choán lấy khắp bề mặt không gian
trên mặt ao.
9
2. Bài tập 2
Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu sang mang lạnh đang bay ngang
trời
Mùa đông còn hết em ơi
Mà con én đã gọi ngời sang
xuân!
oạn th lặp nhiều lần vần ang
õm hởng rộng mở kộo di. Nú phự
hợp với cm xỳc: mựa ụng tiếp diễn
với nhiều dấu hiệu ặc trng.
10
3. Bài tập 3
Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời
Ngàn thớc lên cao, ngàn th
ớc xuống
Nhà ai Pha Luông ma
Cỏcxa
yếu
tố ng õm trong on th:
khơi.
- Nhp iu.
- Phi hp cỏc thanh trc - bng.
- T lỏy gi hỡnh, phộp i t ng, lp t
ng.
- Lp cỳ phỏp (cõu 1-3)
11
III/ Củng cố: Tỡm cỏc phộp tu t ng õm
c s dng trong cỏc ng liu sau:
1. To nhp iu v õm hng
Lại nh quãng mặt ghềnh Hát Loóng,
dài hàng cây số nớc xô đá, đá xô sóng, sóng
xô gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt
năm nh lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ ngời
lái đò nào tóm đợc qua đấy. Quãng này mà
khinh suất tay lái thì cũng dễ lật ngửa bụng
thuyền ra.
12
1. To nhp iu v õm hng
- Nhịp điệu dồn dập phối hợp với phé điệp từ
ngữ và điệp cú pháp: Nớc xô đá, đá xô sóng,
sóng xô gió, cuồn cuộn lồng gió gùn ghè
- Dùng từ tạo âm thanh, hình ảnh: gùn ghè
Gợi nét tính cách hung dữ của sông Đà nh
một con mãnh thú.
- Sử dụng từ ngữ có tính hình tợng và biểu
cảm: cuồn cuộn đòi nợ xuýt
13
2. Điệp âm, điệp vần, điệp thanh
- Tìm và phân tích tác dụng của hiện tợng
điệp âm trong câu thơ sau của Tố Hữu:
Nỗi niềm chi rứa Huế ơi
Mà ma xối xả trắng trời Thừa Thiên.
-Lặp phụ âm đầu: Nỗi niềm, Mà ma, xối xả
trắng trời, Thừa Thiên
Miêu tả những cơn ma mạh mẽ, liên
tiếp; bộc lộ cảm xúc nhớ thơng da diết.
14