Tải bản đầy đủ (.ppt) (6 trang)

Tuần 6. Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.8 KB, 6 trang )

NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ,
ĐOẠN THƠ
I. Khái niệm:
1. Kiểu dạng: Nghò luận một bài (đoạn, hình
tượng) thơ.
2. Cách làm: Sử dụng tất cả các thao tác
để làm rõ cái hay (đẹp) về nội dung tư
tưởng, phong cách nghệ thuật và cảm xúc
thẩm mó của bài (đoạn, hình tượng) thơ.
II. Yêu cầu:
- Đọc kó bài (đoạn) thơ,
- Nắm chắc hoàn cảnh, mục đích sáng
tác, vò trí của bài (đoạn) thơ.
- Tìm dấu hiệu đặc biệt về nghệ thuật
(từ ngữ, hình ảnh, âm thanh, cấu tứ … ), tư
tưởng tình cảm của nhà thơ khi sáng tác .


III. Dàn bài:
1. Mở bài:
1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh ra đời,
trích bài (đoạn) thơ yêu cầu nghò
luận.
2. Thân bài:
2. Nêu chủ đề, các khía cạnh chủ đề của bài
(đoạn) thơ.
3. Phân tích giá trò nghệ thuật:
3a. Dùng hình thức nghệ thuật nào để miêu tả,
phản ánh?
3b. Cái hay trong việc dùng ngôn từ, hình ảnh,
kết cấu đó?


4. Phân tích giá trò nội dung:
4a. Phản ánh vấn đề gì của xã hội?
4b. Phản ánh tư tưởng, tình cảm gì của nhà thơ?
…);
3. Kết bài:
5. Đánh giá chung:
- Bài (đoạn) thơ giúp ta hiểu biết gì?
- Rút ra bài học gì về nhân sinh quan, thế giới
quan?…


PHÂN TÍCH BÀI THƠ CẢNH KHUYA CỦA HỒ
CHÍ MINH

1. Mở bài:
- Hồ Chí Minh (1890-1969), lãnh tụ vó đại,
nhà thơ lớn.
- 1947 (năm đầu cuộc kháng Pháp gian
khổ, oanh liệt),
Bác ở Việt Bắc, trực tiếp chỉ
huy; Viết bài Cảnh khuya.
- Dẫn nguyên văn bài thơ “Cảnh khuya”
vào.

2. Thân bài:
a. Cái hay về nghệ thuật:
- Hình ảnh, âm thanh làm nổi bật
thiên nhiên:



b. Cái hay về nội dung tư tưởng:
- Vẻ đẹp của núi rừng Việt Bắc
trong đêm khuya: sáng, thơ mộng.
- Vẻ đẹp về con người Hồ Chí Minh:
+ Người Chiến só cách mạng, lãnh
tụ vó đại: “lo nỗããi nước nhà” (khác
với ẩn só trong thơ cổ). Yêu nước.
+ Người Nghệ só: ngắm cảnh, làm
thơ, coi thường hiểm nguy. Lạc quan,
yêu thiên nhiên, yêu đời.
3. Kết bài:
- Giúp hiểu thiên nhiên Việt Bắc, con
người Bác trong cuộc kháng chiến
chống Pháp khó khăn, gian khổ.
- Sự hài hòa giữa tâm hồn nghệ só
và ý chí chiến só trong con người Hồ
Chí Minh.


PHÂN TÍCH ĐOẠN THƠ TRÍCH TRONG BÀI VIỆT BẮC CỦA
TỐ HỮU
1. Mở bài:
1. Tố Hữu, tập (bài) Việt Bắc, viết 10/1954, nhớ lại,
dẫn trích đoạn
thơ.
2. Thân bài:
2. Nỗi nhớ của Tố Hữu về khí thế cuộc kháng chiến
chống Pháp.
3. Sử dụng tài tình hình ảnh, ngôn từ, thể lục bát,
từ láy, động tính từ gợi tả, phép tu từ, giọng thơ…).

4. Cuộc kháng chiến dũng mạnh ở Việt Bắc
(8
câu đầu):

4a. Cảnh chiến đấu hào hùng, sôi động trên các
ngả đường.
4b. Lực lượng đa dạng: dân công tiếp viện, bộ đội
hành quân, cơ giới…
5. Phối hợp các chiến trường, chiến thắng vang dội (4
câu sau).

3. Kết bài:
6. Thể hiện thành công cảm hứng ngợi ca cuộc
kháng chiến.
7. Hiểu thế hệ cha ông. Tinh thần yêu nước của lớp
trẻ.


PHÂN TÍCH ĐOẠN THƠ TRÍCH TRONG “TRÀNG GIANG” (HUY
CẬN)
I. Mở bài:
1. Huy Cận (1919 – 2005), Hà Tónh,
- Nhà thơ lãng mạn nổi tiếng trước 1945 với “Lửa
Thiêng”.
- 1939, học trường canh nông, dạo bến Chèm, nhìn trời nước
mênh

tứ tuyệt).

mông, nhớ quê, viết Tràng giang (4 khổ


- Đoạn cuối: “lớp lớp… cũng nhớ nhà” (Chép nguyên văn)
II. Thân bài:
2. Lòng yêu nước của người thanh niên trước Cách
mạng.
3. Tính cổ điển (Đường luật, thơ Thôi Hiệu); từ láy, hình ảnh
gợi tả…
4. Cảnh hoàng hôn: “mây, núi, chim, bóng chiều, con nước,
khói” (buồn).
5. Tâm trạng người thanh niên xa quê: “nhớ nhà”
III. Kết bài:
6. Lòng yêu quê hương của Huy Cận trước Cách mạng
1945.
7. Bài học yêu nước cho thanh niên hiện nay.



×