Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Tuần 25. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 22 trang )

Chào cô và các em
đến với buổi học
ngày hôm nay!
1


TRƯỜNG THPT TRẦN KHAI NGUYÊN
LỚP 11A6
▪▪▪▪▪▪▪▪▪▪▪▪

2


BỐ CỤC TRÌNH BÀY
I. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ

1. Khái niệm
2. Phân loại
II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
2. Từ không biến đổi hình thái
3. Ngữ pháp biểu thị bằng trật tự từ và hư từ
III. TỔNG KẾT
IV. DẶN DÒ

3


I. LOẠINguồn
HÌNH gốc


NGÔN NGỮ
Họ ngôn ngữ Nam Á

Dòng Môn – Khmer

Tiếng Việt – Mường chung

Tiếng Việt

(Tiếng Việt cổ)

Tiếng Mường

Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, thuộc họ ngôn ngữ
Nam Á, dòng ngôn ngữ Môn-Khmer, có quan hệ gần
gũi nhất với tiếng Mường.
4


I. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ

1. Khái niệm:
Loại hình ngôn ngữ: tập hợp những ngôn

ngữ có những đặc trưng cơ bản về các
mặt: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp giống
nhau.
Lưu ý: Những ngôn ngữ cùng loại hình
có thể không cùng nguồn
gốc.

Thế nào
là loại
hình ngôn ngữ?
5


I. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ

2 . Phân loại:
Có hai loại:
Có mấy
+ Loại hình ngôn ngữ hòa kết:
tiếngloại
Anh, Nga,
hình ngôn
Pháp,…
+ Loại hình ngôn ngữ đơn lập:ngữ?
như tiếng Việt,
Hán, Thái,…
 

Tiếng Việt thuộc thuộc họ ngôn ngữ
Nam Á và là loại hình ngôn ngữ đơn lập.
6


II- ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

1 – Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
Tìm hiểu ví dụ:

Ví dụ 1:
Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
(Hàn Mặc Tử, Đây thôn Vĩ Dạ)
Nhận
xét:
Xác định
số tiếng
tiết)thơ
trong
-(âm
Câu
có bảy tiếng, cũng là bảy âm tiết, bảy
câu thơ trên của
từ.Hàn Mặc Tử?
- Đọc và viết tách rời nhau.
7


II- ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

Ví dụ 2:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song
(Huy Cận – Tràng giang)
Nhận xét: Xác định số
tiếng
(âm
tiết)hay 12 từ (có 2 từ có 2
- Hai câu thơ
có 14

tiếng
âm tiết). trong hai câu
thơ
Huy
- Đọc viết tách
rờicủa
nhau
Cận?
8


Xét về mặt:
- Ngữ âm: Tiếng là âm tiết.Qua ví dụ
có cấu tạo từ,
- Sử dụng: Tiếng là đơn vịtrên
nhỏem
nhất
nhận xét gì
tiếng là từ.
về tiếng
 Trong tiếng Việt, tiếngtrong
có thể
là từ đơn, và
tiếng
còn là yếu tố tạo từ phức, từ
láy,
Việt
? từ ghép…

Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp là

đặc điểm đầu tiên chứng minh tiếng Việt
là loại hình ngôn ngữ đơn lập.
9


2 – Từ không biến đổi hình thái
Xét ví dụ 1:
Cười người (1) chớ vội cười lâu
Cười người (2) hôm trước hôm sau người (3) cười
(Ca dao)
Nhận xét:
Các từ người khác nhau về chức
 Người (1), người (2), là bổ ngữ chỉ đối tượng của
vụ cú pháp như thế nào?
độngtừ cười. Người (3) là chủ ngữ chỉ chủ thể
Chúng có khác nhau về hình thức
của động từ cười.
âm thanh hay không?
 Xét về mặt ngữ âm và chữ viết: không có sự
khác biệt giữa người (1), người (2), người (3).
10


Xét ví dụ 2: Cho những câu tiếng Việt và tiếng Anh
có nghĩa tương đương nhau:
Câu tiếng Việt

Câu tiếng Anh

Anh ấy đã cho tôi một cuốn

sách (1)

He gave me a book (1)

Tôi đã cho anh ấy hai cuốn
sách (2)

I gave him two books (2)

Nhận xét về chức năng ngữ pháp các
từ in đậm và gạch chân trong câu
tiếng Việt và tiếng Anh trong ví dụ
trên?

11


Anh ấy đã cho tôi một cuốn sách (1)
He gave me a book (1)
Ngôn ngữ

Tiếng Việt

Tôi đã cho anh ấy hai cuốn sách (2)
I gave him two books (2)
Tiếng Anh

Tiêu chí
Về vai trò
ngữ pháp

trong câu

Có sự thay đổi:
Tôi (1) là bổ ngữ của
động từ cho.
Tôi (2) là chủ ngữ

Có sự thay đổi tương tự
He (1) là chủ ngữ
He (2) đã trở thành him làm bổ ngữ cho
động từ gave ở thời quá khứ.

Về hình thái

Không có sự biến đổi
hình thái giữa các từ
in nghiêng ở câu (1)
và (2).

Có sự thay đổi giữa câu (1) và (2) vì 2 lí
do:
-Do thay đổi về vai trò ngữ pháp giữa he
và him, me và I.
- Do thay đổi từ số ít thành số nhiều
book-books.

Từ tiếng Việt không biến đổi về hình thái

Từ không biến đổi hình thái là đặc điểm thứ hai
12

chứng minh tiếng Việt là loại hình ngôn ngữ đơn lập.


3 – Biện pháp chủ yếu biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là
sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ
Ví dụ : Cho một câu trong giao tiếp thường ngày
- Tôi mời bạn đi chơi.

không
Hãy
sử những
dụng
một
số hư
Em

nhận

cáchxét
không,
sẽ,trật
đã,tựnhé…
thay
đổi
Đi chơi tôi mời bạn (-) Tôi từgì
thay
đã về sựmời
bạn điđổi
chơi


đặt
vào
vị
trí
thích
từ trong câu
Mời bạn tôi đi chơi (-)
trật
tựthế
từ
ởliệu
ví dụ
hợp
ngữ
trên,
sẽ trong
như
nào?
Bạn mời tôi đi chơi (+)
sau đó nhận
xét ý nghĩa
trên?
và cấu trúc ngữ pháp
Nhận
xét:
Có rất
nhiều
cách
đảothị
trật

tự
từcâu
trong
câu
nhưng
Biện
pháp
chủ
yếu
để
biểu
ý
nghĩa

sắp
xếp
của
các
vừa
tạo
Những đặc điểm đó một lần nữa chứng minh ra?
khi từ
trậttheo
tự từtrật
thaytựđổi
thì cấu
trúc
của
câu
cũng

thay
đổi
và ý
trước
sau,

sử
dụng
các

từ
ngữ
nghĩatiếng
ngữ Việt
phápthuộc
cũng loại
thayhình
đổi, ngôn
hoặc có
thểđơn
làmlập.
cho câu trở
->Hư từ có vai trò đặc biệt quan trọng trong
nên vô nghĩa.

tiếng Việt, nhất là về mặt ngữ pháp.

13



III. TỔNG KẾT
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập

Tiếng là
đơn vị cơ sở
của ngữ
pháp

Từ không
biến đổi
hình thái

Biểu thị ý
nghĩa ngữ
pháp bằng
sự sắp xếp từ
theo trật tự
và sử dụng
các hư từ

SƠ ĐỒ THỂ HIỆN CÁC ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT
14


IV. LUYỆN TẬP
Câu 1: Phân tích những ngữ liệu dưới đây về mặt
từ ngữ để chứng minh tiếng Việt thuộc loại hình
ngôn ngữ đơn lập.
 Trèo lên cây bưởi hái hoa
Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân

Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc
Em có chồng anh tiếc lắm thay
 Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
15


 Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho
 Con đem con cá bống ấy về thả xuống giếng mà nuôi. Mỗi
bữa, đáng ăn ba bát thì con ăn hai, còn một đem thả xuống
cho bống…
Nói xong Bụt biến mất. Tấm theo lời Bụt thả bống xuống
giếng. Rồi từ hôm ấy trở đi, cứ sau bữa ăn, Tấm đề dành
cơm, giấu đưa ra cho bống. Mỗi lần nghe lời Tấm gọi,
bống lại ngoi lên mặt nước đớp những hạt cơm của Tấm
ném xuống. Người và cá ngày một quen nhau, và bống
ngày một lớn lên trông thấy.
(Tấm Cám)

16


Nụ tầm xuân (1): phụ ngữ của động từ
chỉ đối tượng của hoạt động hái.
Nụ tầm xuân (2):chủ ngữ của hoạt
động nở.
Bến (1): phụ ngữ chỉ đối tượng đứng
sau động từ nhớ.
Bến (2): chủ ngữ của động từ đợi.


17


Trẻ (1): phụ ngữ chỉ đối tượng của động từ yêu.
Trẻ (2): chủ ngữ của động từ đến.
Già (1): phụ ngữ chỉ đối tượng của động từ
kính.
Già (2): chủ ngữ của động từ để.

Bống (1), bống (2), bống (3), bống (4): đều là phụ
ngữ chỉ đối tượng của động từ nên đều đứng sau
động từ, chỉ khác nhau về hư từ đi kèm (không có
hư từ hoặc có hư từ cho.
Bống (5), bống (6):đều làm chủ ngữ, đứng trước
các động từ.
18


Câu 2: Chứng minh tiếng Anh thuộc loại hình ngôn
ngữ hòa kết, tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ
đơn lập bằng việc đưa ra một ví dụ tiêu biểu
Câu tiếng Việt

Câu tiếng Anh

Tôiláiyêu
em
Tôi
xe (1)
Xe được

bởi tôi
tôi (2)
Emláiyêu

love you
IIdriver
car (1)
CarYou
is driven
love by
meme (2)

Tiếng Việt không biến
đổi hình thái khi biểu thị
những ý nghĩa ngữ pháp
khác nhau.

Tiếng Anh biến đổi hình
thái khi biểu thị những ý
nghĩa ngữ pháp khác
nhau.

Loại hình ngôn
ngữ đơn lập

Loại hình ngôn
ngữ hòa kết

19



Câu 3: Xác định hư từ và phân tích tác dụng thể
hiện ý nghĩa của chúng:
 Đã: chỉ hoạt động đã xảy ra trước thời điểm
mốc.
 Các: chỉ số nhiều (toàn thể sự vật).
 Để: chỉ mục đích.
 Lại: chỉ sự tái diễn (sự tăng tiến về mức độ).
 Mà: chỉ mục đích.

20


IV. DẶN DÒ
1.
2.
3.


Ôn lại bài
Làm bài tâp phần Luyện tập Sgk/58.
Chuẩn bị bài mới Tôi yêu em:
Tìm hiểu về nhà thơ Puskin (cuộc đời và sự
nghiệp).
 Tìm hiểu khái quát về bài thơ Tôi yêu em
(hoàn cảnh ra đời, cảm hứng chung).

21



22



×