Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Tuần 25. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 15 trang )

TẬP THỂ 11A8
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ THĂM LỚP


ĐẶC ĐIỂM
LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

GV: VÕ TẤN NGHĨA


NỘI DUNG BÀI HỌC
I

II

III

LOẠI
HÌNH
NGÔN
NGỮ

ĐẶC ĐIỂM
LOẠI HÌNH
CỦA TIẾNG
VIỆT

LUYỆN
TẬP



I. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ
1. KHÁI NIỆM “LOẠI HÌNH”
Loại hình là tập hợp những sự vật,
hiện tượng có chung một vài đặc trưng nào đó.

Loại hình sân khấu

Kịch

Cải
lương

Tuồng

Chèo


2. KHÁI NIỆM “LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ”
Loại hình ngôn ngữ là tập hợp những ngôn ngữ
có chung một vài đặc trưng nào đó.
LH NGÔN NGỮ ĐƠN LẬP

LH NGÔN NGỮ HÒA KẾT

TIẾNG
VIỆT

TIẾNG
ANH


TIẾNG
HÁN

TIẾNG
THÁI

TIẾNG
PHÁP

TIẾNG
NGA


II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT
Tiếng Việt thuộc loại hình Ngôn ngữ đơn lập
1

Tiếng là
đơn vị cơ
sở của ngữ
pháp

2

Từ không
biến đổi
hình thái

3


Phương
thức biểu
thị ý nghĩa
ngữ pháp
là trật tự
từ và hư từ


II. C IM LOI HèNH TING VIT
1. Ting l n v c s ca ng phỏp
A. V mt ng õm
Ting trựng vi õm tit
Vớ d:
d: Baùn
Baùn
Vớ
ủũnh laứm
laứm gỡ
gỡ
What are
are you
you going
going
ủũnh
What
vaứo cuoỏi
cuoỏi
to do
do this

this weekend?
weekend?
vaứo
to
tuan naứy?
naứy?
tuan
Cỏc õm tit
vit ri, c ri.

Gia cỏc õm tit
cú s chp dớnh.


II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT
1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
A. Về mặt sử dụng
Ví dụ: Gió mưa là bệnh của trời
Tương tư là bệnh của tơi u nàng
Từ đơn:
đơn: là,
là, bệnh,
bệnh,
Từ
của, trời,
trời, tơi,
tơi, u,
u,
của,
nàng

nàng

Từ ghép:
ghép: gió
gió mưa,
mưa,
Từ
tương tư

tương

Tiếng có khi trùng với từ
(trường hợp các từ đơn), có
khi chỉ là yếu tố cấu tạo
từ (trường hợp các từ ghép


II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT
2. Từ không biến đổi hình thái
Ví dụ:
dụ: Tôi
Tôi yêu
yêucô


ấy, nhưng
nhưng cô
cô ấy
ấy
ấy,

không yêu
yêu tôi.
tôi.
không

love her,
her, but
but she
she
II love
does not
not love
love me.
me.
does

Từ không biến
đổi hình thái.

Từ có biến
đổi hình thái.


II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG
VIỆT
2. Từ không biến đổi hình thái

Tiếng
Tiếng Hán:
Hán:


我我
我我
我 ,, 我
我我
我我
我我
我我
我 我我
我我

Tiếng
TiếngHán
Hán
thuộc
thuộc loại
loạihình
hình
Ngơn
Ngơn ngữ
ngữ đơn
đơn
lập.
lập.


II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA
TIẾNG VIỆT
3. Các phương thức biểu thị ý nghĩa ngữ pháp
a. Trật tự từ.

Tơi khơng ăn cơm.

Tơi, khơng,
cơm, ăn

Tơi ăn cơm khơng.
Khơng ! Tơi ăn cơm.
Cơm, tơi khơng ăn.

Sắp xếp các từ theo một trật
tự khác nhau sẽ cho ta những


II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA
TIẾNG VIỆT
3. Các phương thức biểu thị ý nghĩa ngữ pháp
a. Hư từ.
Tơi đã học tiếng Anh.

Tơi học
tiếng Anh

Đã
Đang
Sẽ

Tơi đang học tiếng Anh.
Tơi sẽ học tiếng Anh.

Sử dụng hư từ khác nhau sẽ cho

ta những câu có ý nghóa ngữ
pháp khác nhau.


II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA
TIẾNG VIỆT
3. Các phương thức biểu thị ý nghĩa ngữ pháp
a. Hư từ.
I studied English.

I study
English

I am studying English.
I will study English.

Tiếng Anh sử dụng biện pháp thêm phụ tố để
biểu thị ý nghĩa ngữ pháp của câu.


TÓM LẠI:
Tiếng Việt thuộc loại hình Ngôn ngữ đơn lập
với các đặc điểm sau:
1

Tiếng là
đơn vị cơ
sở của ngữ
pháp


2

Từ không
biến đổi
hình thái

3

Phương
thức biểu
thị ý nghĩa
ngữ pháp
là trật tự
từ và hư từ


ƠN GVCN
QUÝ THẦY
VAI CẢM
TRÒ CỦA

CÙNG
TRONG
VIỆC
GIÁOCÁC
DỤC EM
HỌC SINH
HỌCCHƯA
SINHNGOAN
ĐÃ CHÚ Ý

LẮNG NGHE.



×