Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Tuần 25. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 24 trang )

§Æc ®iÓm lo¹i h×nh cña
tiÕng ViÖt

Tr­ường­THPT­Krông­Ana
Gv:­PHẠM­THỊ­HƯƠNG


HÀN

THÁI LAN

Trung Hoa

NGA


- Thế giới có trên 200
quốc gia và vùng
lãnh thổ.
- Có khoảng 5000
ngôn ngữ khác nhau.
- Chia thành 2 ngữ
hệ lớn:
+ Hệ ngữ Ấn – Âu.
+ Hệ ngữ Nam Á.


Hệ ngữ Ấn – Âu.

Hệ ngữ Nam Á.


Tây­ Âu,­ Địa­ Trung­ Hải­ đến­
Bắc­Âu.­Khoảng­3­tỉ­người

Miền Nam của Châu Á.
Khoảng 4 tỉ người


Sơ đồ nguồn gốc lịch sử tiếng Việt
Họ Nam á

Dòng Môn-Khơme
Việt-Mờng
(Việt cổ)

Tiếng Việt

Tiếng Mờng

Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, thuộc họ
ngôn ngữ Nam á, dòng ngôn ngữ Môn Khmer,
có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với tiếng M


I.­LOẠI­HÌNH­NGÔN­NGỮ
­­­1.­Khái­niệm­“loại­hình”
Loại hình là tập hợp những sự vật,
hiện tượng có chung một vài đặc trưng nào đó.

Loại hình sân khấu


Kịch

Cải
lương

Tuồng

Chèo


2.­Khái­niệm­“loại­hình­ngôn­ngữ

Loại hình ngôn ngữ là tập hợp những ngôn ngữ
có chung một vài đặc trưng nào đó.
LH NGÔN NGỮ ĐƠN LẬP

TIẾNG
VIỆT

TIẾNG
HÁN

TIẾNG
THÁI

LH NGÔN NGỮ HÒA KẾT

TIẾNG
ANH


TIẾNG
PHÁP

TIẾNG
NGA

=> TiÕng ViÖt thuéc lo¹i h×nh ng«n


II. Đặc điểm loại hình của tiếng Việt
1. c im th nht
a. Tìm hiểu ví dụ 1:
Sao anh không về chơi
thôn Vĩ?
Nhận xét:
(Hàn Mc
- Câu thơ có 7 tiếng/ âm tiết,
Tử) 7 từ.
- Ranh giới giữa các tiếng khi phát âm, khi viết
rõ ràng, tách rời nhau.
- Tạo từ mới từ các tiếng cho trớc: anh, về,
thôn:
+ anh: anh em, anh trai, anh họ, anh r...
+ về: trở về, ra về, v v...
+ thôn: thôn xóm, thôn ngoài, nông thôn,
dụ 2: Look at
thôn ví
n
Make up
Mt g

Cỏc anh


II. Đặc điểm loại hình của tiếng
Việt
1. c im th nht
a. Tìm hiểu ví dụ:
b. Kt lun
-> Xét về ngữ âm: Ting l õm tit (l n v nh nht
cú ngha), khi núi hoc khi vit mi õm tit c tỏch bit rừ
rng.
từ
yếu tố tạo
-> Xét về mặt sử dung: Tiếng
từ
=> Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ
pháp.


II. Đặc điểm loại hình của tiếng
Việt
2. c im th hai.
a. Tìm hiểu ví dụ:

ví dụ 1:

Cời ngời1 chớ vội cời lâu
Cời ngời2 hôm trớc, hôm sau ng
Nhận xét:
ời3 cời.

(Ca dao)
- Về chức năng ngữ pháp:
+ "ngời1": phụ ngữ.có sự thay đổi
+ "ngời2": phụ ngữ.về chức năng
+ "ngời3": chủ ngữ. ngữ pháp
- Về âm thanh và chữ viết: không thay
đổi.


Ví dụ 2: Tôi1 tặng anh ấy1 một cuốn sách, anh ấy2 cho
tôi2 một quyển vở.
Nhận xét: I1 gave him1 a book a he2 gave me2 a note
book.

Ngôn ngữ
Tiêu chí
Về vai trò
ngữ pháp
ngữ pháp
trong
câu.
Về hình
thái

Tiếng Việt
Có sự thay
đổi.
Tôi1 là chủ
ngữ
Tôi2 là bổ

ngữ của
động từ cho.
Anh ấy1 là
bổ ngữ
Không
cócủa
sự
độngđổi
từ giữa
biến
tặng
các
từ in
Anh ấy2 ở
làvế
nghiêng

Tiếng Anh
Có sự thay đổi tơng tự.
I trong vế (1) là chủ ngữ,
ở vế (2) đã trở thành me
giữ vai trò là bổ ngữ của
động từ ở thời quá khứ
gave.
Him giữ vai trò là bổ ngữ
của động từ ở thời quá khứ
Có sự
biến
đổi:
gave

ở vế
(1),
ở vế (2) là
Him
I -> he.
chủ ngữ
lại ->
trởhe,
thành
me.


II. Đặc điểm loại hình của tiếng
Việt
2. c im th hai.
a.
Tìm hiểu ví dụ:
b.
Kt lun

=> Khi giữ chức năng ngữ pháp khác
nhau từ không biến đổi về âm thanh
và chữ viết -> từ không biến đổi về
hình thái.


II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA
TIẾNG VIỆT
3. Đặc điểm thứ ba


a. Trật tự từ.
Tơi khơng ăn cơm.

Tơi, khơng,
cơm, ăn

Tơi ăn cơm khơng.
Khơng ! Tơi ăn cơm.
Cơm, tơi khơng ăn.

Sắp xếp các từ theo một trật
tự khác nhau sẽ cho ta những


II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA
TIẾNG VIỆT
3. Đặc điểm thứ ba

b. Hư từ.
Tơi đã ăn cơm.

Tơi
ăn cơm

Đã
Đang
Sẽ

Tơi đang ăn cơm.
Tơi sẽ ăn cơm.


Sử dụng hư từ khác nhau sẽ cho
ta những câu có ý nghóa ngữ
pháp khác nhau.


II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA
TIẾNG VIỆT
3. Đặc điểm thứ ba

I studied English.

I study
English

I am studying English.
I will study English.

Tiếng Anh sử dụng biện pháp thêm phụ tố để biểu
thị ý nghĩa ngữ pháp của câu.


Tiếng­Việt

Tiếng
là­ đơn­ vị­ cơ­ sở­
của­ngữ­pháp

Từ
không biến đổi

về hình thái.

Ngữ pháp
Trật tự từ
và hư từ.

Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập.


III. LuyÖn tËp:

Yªu cÇu lµm viÖc theo nhãm:
- Nhãm1: Ng÷ liÖu thø
nhÊt.
- Nhãm 2: Ng÷ liÖu thø hai.
- Nhãm 3: Ng÷ liÖu thø ba.
- Nhãm 4: Ng÷ liÖu thø tư.


III. LuyÖn tËp:
Bµi tËp 1:
(SGK/trang 58) Nhãm 1:
TrÌo lªn c©y bëi h¸i hoa
Bíc xuèng vưên cµ h¸i nô tÇm
xu©n1.
Nô tÇm xu©n2 në ra xanh
biÕc,
Em cã chång råi anh tiÕc em
-“nô tÇm xu©n” : phô
1

thay.
ng÷
(Ca dao)
-


III. LuyÖn tËp:
Bµi tËp 1: (SGK/trang 58)

Nhãm 2:
ThuyÒn ¬i cã nhí bÕn1 ch¨ng,
BÕn2 th× mét d¹ kh¨ng kh¨ng ®îi
thuyÒn.
(Ca dao)
-“bÕn” : phô ng÷
1
-

“bÕn”2: chñ ng÷


III. LuyÖn tËp:
Bµi tËp 1:
(SGK/trang 58)

Nhãm 3:

Yªu trÎ1, trÎ2 ®Õn nhµ; kÝnh giµ1, giµ2 ®Ó
tuæi cho.
(Tôc ng÷)


“trΔ1: phô ng÷

-

“trΔ2: chñ ng÷

-

“giµ”1: phô ng÷

-

“giµ”2: chñ ng÷

-


III. Luyện tập:
ài tập 1: (SGK/trang 58) Nhóm 4:
- Con đem con cá bống1 ấy về thả xuống giếng mà
nuôi. Mỗi bữa, đáng ăn ba bát thì con ăn hai, còn
một đem thả xuống cho bống2,...
Nói xong Bụt biến mất. Tấm theo lời Bụt thả bống3
xuống giếng. Rồi từ hôm ấy trở đi, cứ sau bữa ăn,
Tấm đều để dành cơm, giấu đa ra cho bống4. Mỗi
lần nghe lời Tấm gọi, bống5 lại ngoi lên mặt nớc đớp
-bống
địnhcủa
ngữ

choném
danh
từ cá. Ngời và cá
những hạt
Tám
xuống.
1: cơm
ngày một quen nhau, và bống6 ngày một lớn lên
- bống2: phụ ngữ
trông thấy. (Tấm Cám)
- bống3: phụ ngữ
- bống4: phụ ngữ
- bống5: chủ ngữ


III. LuyÖn tËp:
Cửa­sổ­đêm­khuya
Hoa cười nguyệt rọi cửa lồng gương
Lạ cảnh buồn thêm nợ vấn vương
Tha thướt liễu in hồ gợn sóng
Hững hờ mai thoảng gió đưa hương
Xa người nhớ cảnh tình lai láng
Vắng bạn ngâm thơ rượu bẽ bàng
Qua lại yến ngàn dâu ủ lá
Hòa đàn sẵn có dế bên đường
(Hàn Mặc Tử)

Bài thơ có sáu
cách đọc



III. LuyÖn tËp:

Hoan hô Đại tướng Võ Nguyên
Giáp ta thắng trận Điện Biên trở về
Mời anh vào quán kara 
OK em đã mở ra sẵn sàng
Chị em phụ nữ đánh cầu 
lông bay phấp phới trên đầu các anh
-­Cô­gái­bê­tô­phở­bò­ra­bàn
-Cả­cuộc­đời­cha­đi­bộ­đội­quà­về­cho­mẹ…
-Một­chiếc­xe­đạp băng­vào­bóng­tối
-Trâu­cày­không­được­giết­thịt


Cm n quyự
thay coõ vaứ
caực em!



×