Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Tuần 16. Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.88 KB, 17 trang )

Giáo viên: Phan Văn Thanh


Giáo viên: Phan Văn
Thanh


Phần khởi động

Quan sát hình sau và
trả lời những điều em
biết hoặc chưa biết theo
câu hỏi sau:

Loài chim, cá này em đã nhìn thấy chưa?
1/ Em chưa được nhìn thấy
loài chim này.

2/ Con chim này em đã thấy
ở quê em.

3/ Con cá này em chưa được
thấy bao giờ.

.1/ Cá này thì em chưa thấy.
4/
2/ Cá
Cá này
này thì
thì em
em chưa


biết. biết.


Phần khởi động
Các câu bên
thuộc kiểu
câu nào đã
học ở lớp 7
và lớp 9 ?

Em hiểu thế nào là
câu bị động, câu có
khởi ngữ ?

1/ Em chưa được nhìn thấy loài
chim này.

2/ Con chim này em đã thấy ở
quê em.
3/ Con cá này em chưa được
thấy bao giờ.

3/ Cá này thì em chưa thấy.
4/ Cá này thì em chưa biết.
4/ Cá này thì em biết.


Phần khởi động
1/ Câu bị động:
Là câu có chủ ngữ chỉ người,

vật được hoạt động của người,
vật khác hướng vào (chỉ đối
tượng của hoạt động)

1/ Em chưa được nhìn thấy loài
chim này.

2/ Chim này, em đã thấy ở
quê em.
3/ Con cá này em chưa được
thấy bao giờ.

2/ Câu có khởi ngữ:
Là thành phần câu đứng trước
chủ ngữ để nêu lên đề tài được
nói đến trong câu.
4/ Cá này thì em chưa biết.


THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU
TRONG VĂN BẢN
I. Dùng kiểu câu bị động
HOẠT ĐỘNG NHÓM
BÀI TẬP 1
Đọc đoạn trích bên và
thực hiện các yêu cầu:
a) Xác định câu bị động
trong đoạn trích.
b) Chuyển câu bị động
sang câu chủ động có

nghĩa tương đương.
c) Thay câu chủ động vào
câu bị động và nhận xét
về sự liên kết ý ở đoạn
văn.

• Đoạn trích
Hắn chỉ thấy nhục, chứ yêu
đương gì. Không, hắn chưa
được một người đàn bà nào
yêu cả, vì thế mà bát cháo
hành của thị Nở làm hắn suy
nghĩ nhiều. Hắn có thể tìm bạn
được, sao lại chỉ gây kẻ thù ?
(Nam Cao, Chí Phèo)


THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU
TRONG VĂN BẢN
I. Dùng kiểu câu bị động
Bài tập 1
a. Câu bị động: H¾n cha ®îc mét ngêi ®µn bµ nµo
yªu c¶.
* Mô hình: Đối tượng - động từ bị động: (®îc) - chủ thể
hành động - hành động.
b. Chuyển sang câu chủ động: Cha mét ngêi ®µn bµ
nµo yªu h¾n c¶ .
* Mô hình: Chủ thể hành động - hành động - đối tượng của
hành động.
c. Thay câu chủ động vào đoạn văn, ta thấy: Câu không sai

nhưng không nối tiếp được ý và hướng triển khai ý của
câu đi trước…


THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU
TRONG VĂN BẢN
I. Dùng kiểu câu bị động
HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN

BÀI TẬP 2
1. Xác định câu bị
động trong đoạn trích.
2. Phân tích tác dụng
của kiểu câu bị động
về mặt liên kết ý trong
văn bản ?

• Đoạn trích
Hắn tự hỏi rồi lại tự trả
lời: có ai nấu cho mà ăn
đâu ? Mà còn ai nấu
cho mà ăn nữa ! Đời
hắn chưa bao giờ được
săn sóc bởi một bàn tay
“đàn bà”.
(Chí Phèo, Nam Cao)


THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU
TRONG VĂN BẢN

I. Dùng kiểu câu bị động
Bài tập 2
- Câu bị động: §êi h¾n cha bao giê ®îc s¨n
sãc bëi mét bµn tay “®µn bµ”.
- Tác dụng của việc dùng câu bị động trong đoạn
văn: Tạo sự liên kết với câu đi trước (nghĩa là tiếp
tục đề tài nói về “hắn”).

Bài tập 3 (về nhà làm)


THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU
TRONG VĂN BẢN
II.Dùng kiểu câu có khởi ngữ
HOẠT ĐỘNG NHÓM

Bài tập 1
Đọc đoạn trích, và thực
hiện yêu câu sau:
a) Xác định khởi ngữ và
những câu có khởi ngữ.
b) So sánh tác dụng
trong văn bản (về mặt
liên kết ý nghĩa, nhấn
mạnh ý, đối lập ý)

• Đoạn trích
Phải cho hắn ăn tí gì mới
được. Đang ốm thế thì chỉ ăn
cháo hành, ra được mồ hôi

thì là nhẹ nhõm người ngay
đó mà… Thế là vừa sáng thị
đã chạy đi tìm gạo. Hành thì
nhà thị may lại còn. Thị nấu
bỏ vào cái rổ, mang ra cho
Chí Phèo. (Nam Cao)


THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU
TRONG VĂN BẢN
II.Dùng kiểu câu có khởi ngữ
Bài tập 1: a. Câu có khởi ngữ: Hµnh th× nhµ thÞ may l¹i cßn.
- Khởi ngữ: Hµnh
b. So sánh với câu: Nhµ thÞ may l¹i cßn hµnh.
 Xét về mặt nghĩa: cơ bản hai câu tương đương nhau (biểu hiện cùng
một sự việc).
 Xét về cấu trúc: câu có khởi ngữ liên kết chặt chẽ hơn về ý đi trước nhờ
sự đối lập với các từ gạo và hành (hai thứ cần thiết để nấu cháo). Vì thế
cách viết của Nam Cao là tối ưu.

Em nhận xét gì
về đặc điểm
của khởi ngữ?

- Luôn đứng đầu câu
- Tách biệt với phần còn lại bằng từ thì,
là hay một quãng ngắt
- Trước khởi ngữ thường có thể thêm
các quan hệ từ: về; đối với



THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU
CÂU TRONG VĂN BẢN
II.Dùng kiểu câu có khởi ngữ
HOẠT ĐỘNG NHÓM

Bài tập 2
Lựa chọn câu văn thích hợp nhất
để dùng vào vị trí bỏ trống trong đoạn
văn bên
A. Các anh lái xe nhận xét về Mắt tôi:
“Cô có cái nhìn sao mà xa xăm !”.
B. Mắt tôi được các anh lái xe bảo:
“Cô có cái nhìn sao mà xa xăm !”
C. Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo:
“Cô có cái nhìn sao mà xa xăm !”
D. Mắt tôi theo lời các anh lái xe là
có cái nhìn xa xăm

• Đoạn văn
Tôi là con gái Hà Nội.
Nói một cách khiêm tốn,
tôi là một cô gái khá.
Hai bím tóc dày, tương
đối mềm, một cái cổ
cao, kiêu hãnh như đài
hoa loa kèn. [….]
(Theo Lê Minh Khuê,
Những ngôi sao xa xôi)



THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG
VĂN BẢN

II.Dùng kiểu câu có khởi ngữ
Bài tập 2
• Chọn a: thì không tạo
được mạch ý.
• Chọn b: câu văn là câu bị
động dễ gây ấn tượng nặng
nề, không hợp với văn cảnh.
• Chọn d: thì đảm bảo được
mạch ý nhưng không dẫn
được nguyên văn lời anh lái
xe.

• Đoạn văn
Tôi là con gái Hà Nội. Nói
một cách khiêm tốn, tôi là
một cô gái khá. Hai bím tóc
dày, tương đối mềm, một
cái cổ cao, kiêu hãnh như
đài hoa loa kèn.
[Cáctôi
anh
láilời
xecác
nhận
xét
[Mắt

[Mắt
tôi
theo
được
các
anh
anh
lái
láivề
xe
xe
bảo:
là có
“Cô
cái
cónhìn
cái
nhìn
xa xăm]
saosao

mắt
tôi:
“Cô
có cái
nhìn
xa
!”]
màxăm
xa xăm!”]



THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU
TRONG VĂN BẢN
II.Dùng kiểu câu có khởi ngữ
Bài tập 2

 Cần chọn phương án C
vì việc dẫn nguyên văn lời
các anh lái xe tạo nên ấn
tượng kiêu hãnh của cô
gái và sắc thái ý nhị của
người kể chuyện.

• Đoạn văn
Tôi là con gái Hà Nội. Nói
một cách khiêm tốn, tôi là
một cô gái khá. Hai bím tóc
dày, tương đối mềm, một
cái cổ cao, kiêu hãnh như
đài hoa loa kèn. Còn mắt tôi
thì các anh lái xe bảo: Cô có
cái nhìn sao mà xa xăm!.


THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU
TRONG VĂN BẢN
II.Dùng kiểu câu có khởi ngữ
Hoạt động nhóm (2 nhóm) • Đoạn trích



Bài tập 3

Xác định khởi ngữ trong
mỗi đoạn trích sau và
phân tích đặc điểm của
khởi ngữ về các mặt:
- Vị trí khởi ngữ
- Dấu hiệu về quãng
ngắt
- Tác dụng của khởi ngữ
đối với việc thể hiện đề
tài của câu, liên kết ý

a) Tôi mong đồng bào ai cũng tập thể
dục. Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập.
(Hồ Chí Minh)
b) Chỗ đứng chính của văn nghệ là ở
tình yêu ghét, niềm vui buồn, ý đẹp
xấu trong đời sống thiên nhiên và
đời sống xã hội của chúng ta. Cảm
giác, tình tự, đời sống cảm xúc, ấy
là chiến khu chính của văn nghệ.
Tôn-xtôi nói vắn tắt: nghệ thuật là
tiếng nói của tình cảm.


THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN

II.Dùng kiểu câu có khởi ngữ (Bài tập 3)

Nhóm 1
a) Câu có khởi ngữ: Tự
tôi, ngày nào tôi cũng
tập.
- Khởi ngữ: Tự tôi
- Vị trí: đầu câu, trước
chủ ngữ
- Có quãng ngắt: dấu
phẩy sau khởi ngữ
- Tác dụng: nêu một đề
tài, có quan hệ liên
tưởng với điều đã nói
ở câu trước (đồng bào
– tôi).

Nhóm 2
b) Câu có khởi ngữ: cảm giác, tình
tự, đời sống, cảm xúc, ấy là chiến
khu chính của văn nghệ.
Khởi ngữ: cảm giác, tình tự,
đời sống, cảm xúc
Vị trí: đầu câu, trước chủ ngữ
Có quãng ngắt: dấu (,) sau khởi ngữ
Tác dụng: nêu một đề tài, có quan
hệ với điều đã nói ở câu trước (tình
yêu ghét, niềm vui buồn, ý đẹp xấu
(câu trước)
 Cảm giác, tình tự, đời sống,
 cảm xúc (khởi ngữ ở câu sau



Tiết học kết thúc ở đây
Mời quý thầy cô giáo và các
em nghỉ



×