Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Thực hành sử dụng các kiểu câu trong văn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (952.88 KB, 28 trang )




Loài chim, cá này em đã nhìn thấy chưa?
Phần khởi động
Quan sát hình sau và
trả lời những điều em
biết hoặc chưa biết theo
câu hỏi sau:
1/ Em chưa được nhìn thấy
loài chim này.
1/ Cá này thì em chưa thấy.
2/ Cá này thì em biết.
2/ Con chim này em đã thấy
ở quê em.
.
4/ Cá này thì em chưa biết.
3/ Con cá này em chưa được
thấy bao giờ.

Em hiểu thế nào là
câu bị động, câu có
khởi ngữ ?
Phần khởi động
1/ Em chưa được nhìn thấy loài
chim này.
3/ Cá này thì em chưa thấy.
4/ Cá này thì em biết.
2/ Con chim này em đã thấy ở
quê em.
Các câu bên


thuộc kiểu
câu nào đã
học ở lớp 7
và lớp 9 ?
4/ Cá này thì em chưa biết.
3/ Con cá này em chưa được
thấy bao giờ.

1/ Câu bị động:
Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật
được hoạt động của người, vật
khác hướng vào (chỉ đối tượng
của hoạt động)
Phần khởi động
1/ Em chưa được nhìn thấy loài
chim này.
2/ Chim này, em đã thấy ở
quê em.
2/ Câu có khởi ngữ:
Là thành phần câu đứng trước
chủ ngữ để nêu lên đề tài được
nói đến trong câu.
4/ Cá này thì em chưa biết.
3/ Con cá này em chưa được
thấy bao giờ.

THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU
TRONG VĂN BẢN
I. Dùng kiểu câu bị động
I. Dùng kiểu câu bị động


Đoạn trích
Hắn chỉ thấy nhục, chứ yêu
đương gì. Không, hắn chưa
được một người đàn bà nào
yêu cả, vì thế mà bát cháo
hành của thị Nở làm hắn suy
nghĩ nhiều. Hắn có thể tìm bạn
được, sao lại chỉ gây kẻ thù ?
(Nam Cao, Chí Phèo)
HOẠT ĐỘNG NHÓM
BÀI TẬP 1
Đọc đoạn trích bên và
thực hiện các yêu cầu:
a) Xác định câu bị động
trong đoạn trích.
b) Chuyển câu bị động
sang câu chủ động có
nghĩa tương đương.
c) Thay câu chủ động vào
câu bị động và nhận xét
về sự liên kết ý ở đoạn
văn.

THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU
TRONG VĂN BẢN
I. Dùng kiểu câu bị động
Bài tập 1
a. Câu bị động:
H¾n ch­a ®­îc mét ng­êi ®µn bµ nµo yªu c¶.

H¾n ch­a ®­îc mét ng­êi ®µn bµ nµo yªu c¶.
* Mô hình: Đối tượng - động từ bị động:
(®­îc)
(®­îc)
- chủ thể
hành động - hành động.
b. Chuyển sang câu chủ động:
Ch­a mét ng­êi ®µn bµ nµo yªu
h¾n c¶
.
* Mô hình: Chủ thể hành động - hành động - đối tượng của
hành động.
c. Thay câu chủ động vào đoạn văn, ta thấy: Câu không sai
nhưng không nối tiếp được ý và hướng triển khai ý của
câu đi trước…

THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU
TRONG VĂN BẢN
I. Dùng kiểu câu bị động

Đoạn trích
Hắn tự hỏi rồi lại tự trả
lời: có ai nấu cho mà ăn
đâu ? Mà còn ai nấu
cho mà ăn nữa ! Đời
hắn chưa bao giờ được
săn sóc bởi một bàn tay
“đàn bà”.
(Chí Phèo, Nam Cao)
BÀI TẬP 2

1. Xác định câu bị
động trong đoạn trích.
2. Phân tích tác dụng
của kiểu câu bị động
về mặt liên kết ý trong
văn bản ?
HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN

THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU
TRONG VĂN BẢN
I. Dùng kiểu câu bị động
Bài tập 2
- Câu bị động:
§êi h¾n ch­a bao giê ®­îc s¨n
§êi h¾n ch­a bao giê ®­îc s¨n


sãc bëi mét bµn tay ®µn bµ“ ”
sãc bëi mét bµn tay ®µn bµ“ ”
.
.
- Tác dụng của việc dùng câu bị động trong đoạn
văn: Tạo sự liên kết với câu đi trước (nghĩa là tiếp
tục đề tài nói về “hắn”).
Bài tập 3 (về nhà làm)

THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU
TRONG VĂN BẢN
II.Dùng kiểu câu có khởi ngữ


Đoạn trích
Phải cho hắn ăn tí gì mới
được. Đang ốm thế thì chỉ ăn
cháo hành, ra được mồ hôi
thì là nhẹ nhõm người ngay
đó mà… Thế là vừa sáng thị
đã chạy đi tìm gạo. Hành thì
nhà thị may lại còn. Thị nấu
bỏ vào cái rổ, mang ra cho
Chí Phèo. (Nam Cao)
Bài tập 1
Đọc đoạn trích, và thực
hiện yêu câu sau:
a) Xác định khởi ngữ và
những câu có khởi ngữ.
b) So sánh tác dụng
trong văn bản (về mặt
liên kết ý nghĩa, nhấn
mạnh ý, đối lập ý)
HOẠT ĐỘNG NHÓM

THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU
TRONG VĂN BẢN
II.Dùng kiểu câu có khởi ngữ
Bài tập 1: a. Câu có khởi ngữ:
Hµnh th× nhµ thÞ may l¹i
cßn.
- Khởi ngữ:
Hµnh
b. So sánh với câu:

Nhµ thÞ may l¹i cßn hµnh
.

Xét về mặt nghĩa: cơ bản hai câu tương đương nhau (biểu hiện cùng
một sự việc).

Xét về cấu trúc: câu có khởi ngữ liên kết chặt chẽ hơn về ý đi trước nhờ
sự đối lập với các từ gạo và hành (hai thứ cần thiết để nấu cháo). Vì thế
cách viết của Nam Cao là tối ưu.
Em nhận xét gì
về đặc điểm
của khởi ngữ?
- Luôn đứng đầu câu
-
Tách biệt với phần còn lại bằng từ thì,
là hay một quãng ngắt
- Trước khởi ngữ thường có thể thêm
các quan hệ từ: về; đối với

×