Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Tuần 7. Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 15 trang )

Giáo Viên: Lương Thị Kim Khánh
BÀI DỰ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
2007-2008




THặC HAèNH Vệ NGHẫA CUA Tặè TRONG Sặ
DUNG

Baỡi cuớ:
Thế nào là thành ngữ, điển cố? Cho ví dụ
1. Hiện tợng chuyển nghĩa của từ
1.1 Nghĩa gốc của từ:
Là chuổi kết hợp của một hoặc vài tiếng
(hình vị hoặc
- Từ làâm
gì? tiết) mang chức năng
gọi tên và chức năng ngữ nghĩa.


- Nghĩa gốc của từ là gì?
- Nghĩa gốc là nghĩa có đầu tiên; là nghĩa
phản ánh sự vật một cách trực tiếp không
thông qua ý nghĩa nào khác.

- Giữa nghĩa gốc và vừ âm thanh của từ có mối qu
ào?
uan hệ giữa nghĩa gốc của từ và vừ âm thanh:
Không có lý do, không thể giải thích đợc vì sao
lại dùng âm thanh đó để biểu hiện nghĩa đó.


Nó hoàn toàn do sự quy ớc hay do thói quan của
tập thể quy định chứ không thể giải thích lý do.
Tức là giữa hình thức ngữ âm và khái niệm
không có mối tơng quan bên trong.
Tính võ đoán của ngôn ngữ.


2 Nghĩa chuyển:

- Hiểu nh thế nào là nghĩa chuyển của từ?
hĩa phản ánh đối tợng gián tiếp thông qua các ý ngh
Các phơng thức chuyển nghĩa của từ?

nh chuyển nghĩa đợc thực hiện theo hai phơng thứ

eo phơng thức ẩn dụ: Dựa trên quan hệ tơng đồng

eo phơng thức hóan dụ: Dựa trên quan hệ tơng cận
Nghĩa chuyển có thể giải thích đợc không?
ghĩa chuyển có thể giải thích qua nghĩa gốc

h nhiều nghĩa của từ là kết quả của quá trình chu


Cần phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.

nhiều nghĩa và từ đồng âm giống và khác nhau nh

Cùng một hình thức âm thanh nhng nhiều nghĩa.


- Khác:
+ ở từ nhiều nghĩa: Các nghĩa có mối quan hệ với
hệ thống

ng âm: Các nghĩa của từ không có mối quan hệ nà


Tiếng Việt

Là Thứ Của Cải Vô Cùng Lâu Đờ
Và Vo â Cùng Quý Báu.
Chúng Ta Phải Giữ Gìn Nó,
Trân Trọng Nó , Làm Cho Nó
Ngày Càng Phát T riển Rộng Khắp

Hồ Chí Minh.


Bài tập dùng từ
*
sốChọn
1: câu đúng nhất và khoanh tròn ở chữ a ho
ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đế
ngời đang tiếp xúc với mình.
a. Khinh khỉnhb. Khinh bạc
hóa đạt tới trình độ nhất định với những đặc trng
tiêu biểu cho một cộng đồng, một thời đại.
a. Văn hiến
b. Văn minh
. Bớng bỉnh, hay gây sự.

a. Ba gai b. Ba hoa

Ngôi chùa đẹp, đợc nhiều ngời biết tên.
a. Danh lam
b. Thắng cảnh

m nhẹ những gì mà ngời đời coi trọng.
a. Khinh chê
b. Khinh bạc


6. Truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp
đợc thể hiện qua sách hay ngời tài.
a. Văn hiến
b. Văn học
7. Nhanh, gấp và có phần căng thẳng.
a. Khẩn thiết
b. Khẩn trơng

hông yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo
a. Bâng khuâng
b. Băn khoăn

9. Nói Anh hùng nh lá mùa thu là muốn nói.
. Anh hùng rất ít
b. Anh hùng rất nhiều
10. Ngời đàn bà trẻ.
a. Thiếu nữ
b. Thiếu phụ



Bài tập dùng từ
sốChọn
2: câu đúng nhất và khoanh tròn ở chữ a, b
Cảm thấy đau xót, ray rứt về lỗi lầm của mình
a. Ăn năn b. Ăn vã
c. Ăn vạ
d. Ăn sơng
. Kiếm ăn một cách lén lút vào ban đêm.
a. Ăn năn b. Ăn vã
c. Ăn vạ
d. Ăn sơng

Tởng nhớ ngời đã mất trong t thế nghiêm trang, lặng
t cả b. Mặc cảm
c. Mặc niệm
d. Mặc

m lặng làm nh việc chẳng có liên quan gì với mìn
c cảb. Mặc cảm
c. Mặc niệm
d. Mặc

5. Trả giá, thêm bớt từng chút để mua đuợc rẻ.
c cảb. Mặc cảm
c. Mặc niệm
d. Mặc


Bài tập dùng từ

số 3:
Khoanh tròn vào phơng án đúng nhất

ao cờng

1. Địa vị.
b. Cao sang
c. Cao thợng
2. Võ nghệ

d. Cao siê

a. Cao cờng

b. Cao sang c. Cao thợng
d. Cao siêu
3. Tâm hồn
ao cờng
b. Cao sang
c. Cao thợng d. Cao siêu
4. Bớc đi
p chùng b. Chập choạng c. Chập chờn d. Chập chữn

5. Giấc ngủ
p chùng b. Chập choạng c. Chập chờn d. Chập chữ


Dặn dò:
- Hoàn thiện các bài tập ở SGK
- Hai tiết Văn tiếp theo ôn tập Văn học trung đại.

chuẩn bị: + Lập bảng thống kê về tác giả, tác phẩm
ng đại Việt Nam trong chơng trình lớp 11 theo mẫu
STT

Tên tác giả

Tên tác
phẩm

Những điểm cơ bản về nội dung và n


+ Phân công chuẩn bị:
: Bao gồm: Bàn I, II, III phía bàn GV lập bản tổng kế
từ thế kỷ X đến hết TK XIV
Bao gồm: Bàn IV, V, VI phía bàn GV lập bản tổng k
từ thế kỷ XV đến hết TK XVII
Bao gồm: Bàn I, II, III phía của ra vào lập bản tổng
từ đầu thế kỷ XVIII đến nửa đầu TK XIX
ao gồm: Bàn IV, IV, VI phía của ra vào lập bản tổng
từ nửa cuối thế kỷ XIX.

Hình thức học :
hóm I, II: Thuyết trình, nhóm III, IV thảo luận.


Taứi Lieọu Tham Khaỷo




×