Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Tuần 7. Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 26 trang )

Sở giáo dục và đào tạo Bến Tre
Trường THPT Võ Trường Toản

Chào mừng quý Thầy Cô đến dự giờ
lớp 11C2
12/14/17

Huỳnh Thị Hồng Hạnh

1


THỰC HÀNH VỀ NGHĨA
CỦA TỪ TRONG SỬ
DỤNG
Ngữ văn 11

12/14/17

Huỳnh Thị Hồng Hạnh

2


Nội dung bài bọc
1. Sự chuyển nghĩa của từ.
2. Từ đồng nghĩa.
3. Trắc nghiệm củng cố.

12/14/17


Huỳnh Thị Hồng Hạnh

3


I. Sự chuyển nghĩa
từ: 74.
Bài tậpcủa
1 – Trang
a. Trong câu thơ “Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo”
(Nguyễn Khuyến), từ lá được dùng theo nghĩa gốc
hay nghĩa chuyển? Xác định nghĩa đó.
- Từ lá được sử dụng theo nghĩa gốc.
- Lá chỉ bộ phận của cây, thường ở trên cành cây,
ngọn cây, có màu xanh, dáng mỏng.
12/14/17

Huỳnh Thị Hồng Hạnh

4


b.Caực trửụứng hụùp chuyeồn
nghúa: C s chuyn Phng thc
T

Lỏ gan,lỏ phi, lỏ
lỏch,
Lỏ th, lỏ n, lỏ
thip, lỏ phiu, lỏ

bi,
Lỏ c, lỏ bum,

Ngha ca t

ngha

chuyn ngha

Quan h tng
ng

n d

B phn c th ngi
(ng vt) cú hỡnh dỏng
ging lỏ cõy.
Vt bng giy mng, cú b
mt nh lỏ cõy.
Vt bng vi, cú b mt
mng nh lỏ cõy.

Lỏ cút, lỏ chiu, lỏ Vt bng tre na, cõy c,
cú b mt, mng nh lỏ
thuyn,
cõy.
Vt bng kim loi, cú b
Lỏ tụn,lỏ ng,lỏ
mt c dỏt mng nh
vng,

12/14/17
Hunh Th Hng Hnh
lỏ cõy.

5


Nhận xét:
- Nghĩa của từ lá trong câu (b) đều là nghĩa chuyển:
chỉ dạng thể của các vật khác nhau.
- Có quan hệ về nghĩa với nghĩa gốc trên cơ sở
nét nghĩa chung ( liên tưởng về sự giống nhau):
vật thể có bề mặt, mỏng.

12/14/17

Huỳnh Thị Hồng Hạnh

6


Bài tập 2 – Trang 74
Lưu ý:
- Dùng các từ có nghĩa gốc chỉ bộ phận cơ thể
người: Đầu, chân, tay, miệng, óc, tim,..
- Dùng các từ đó đặt câu với nghĩa chuyển chỉ cả
con người.

12/14/17


Huỳnh Thị Hồng Hạnh

7


Bài tập 2 – Trang 74
•-Chân :
• a. Nó là một chân hậu vệ chắc chắn trong đội bóng
của lớp.
•-Đầu :
• b. Đầu xanh có tội tình gì - ( Nguyễn Du).
•-Tay :
• c. Lớp tơi có nhiều tay vợt xuất sắc.
•-Miệng :
• d. Nhà nó đơng miệng ăn.
-Ĩc :
• e. Anh ấy có một bộ óc siêu việt.
-Tim:
f. Cơ ấy có trái tim sắt đá.
12/14/17

Huỳnh Thị Hồng Hạnh

8


⇒ - Sự chuyển nghĩa của các từ trên cơ sở
quan hệ bộ phận – toàn thể
- Diễn ra theo phương thức hoán dụ.


12/14/17

Huỳnh Thị Hồng Hạnh

9


Baøi taäp 3 – trang 75
Từ có nghĩa
chỉ vị giác

Chuyển nghĩa chỉ âm thanh (giọng nói), tình
cảm, cảm xúc khi dùng đặt câu

Ngọt

Giọng ngọt như mía lùi.

Bùi

Lời nói của cô ấy nghe sao bùi tay quá.

Cay

Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau ( Ca dao).

Đắng

Cuộc đời của cô ấy nếm trải nhiều đắng cay.


Chua

Ai làm chua xót lòng này khế ơi. (Ca dao)
Tôi muốn tắt nắng đi

Nhạt
12/14/17

Cho màu đừng nhạt mất…(Xuân Diệu)
Huỳnh Thị Hồng Hạnh

10


Kết luận:
* Thế nào là từ nhiều nghĩa?
Là những từ ngoài nghĩa gốc (nghĩa có đầu tiên)
còn có nghĩa chuyển (có quan hệ với nghĩa gốc trên
cơ sở nét nghĩa chung).
* Kết quả của sự chuyển nghĩa:
Tạo ra nhiều từ mới.
* Điều cần lưu ý khi dùng từ nhiều nghĩa:
- Dùng đúng nghĩa.
- Phù hợp với mục đích và hoàn cảnh giao tiếp.
12/14/17

Huỳnh Thị Hồng Hạnh

11



* Có hai phương thức chuyển nghĩa:
- Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.
- Chuyển nghĩa theo phương thức hoán
dụ.
=> Việc dùng từ với nghĩa chuyển làm
phong phú cách biểu hiện nội dung, tạo
cách nhìn mới mẻ đối với hiện thực ngoài
ngôn ngữ.
12/14/17

Huỳnh Thị Hồng Hạnh

12


•II. Từ đồng nghĩa:


Bài tập 4- trang 75.

Gợi ý thảo luận:
- Thay thế từ cậy và chịu bằng các từ có nghĩa
tương đương -> phân tích sự khác biệt giữa chúng
-> giá trị của từ mà tác giả dùng.
- Nhận xét cách dùng từ của tác giả.

12/14/17

Huỳnh Thị Hồng Hạnh


13


- Từ “cậy” đồng nghĩa với từ “nhờ”, “mượn”.
+ Nhờ, mượn: có thể chấp nhận hoặc từ
chối, không bắt buộc.
+Cậy : tin tưởng mà nhờ và khó từ chối.
-> Dùng từ “cậy” biểu thị sắc thái khẩn cầu,
gửi gấm cả tấm lòng của Kiều với Vân.

12/14/17

Huỳnh Thị Hồng Hạnh

14


- Từ “chịu” đồng nghĩa với từ “nhận”, “vâng”,
“nghe”.
+ Nhận, nghe, vâng: nhận (không nhận), nghe câu
chuyện rồi quyết định không bắt buộc, có thể từ
chối.
+ Chịu :phải nhận lấy, không thể không nhận
được.
-> Dùng từ “chịu” hàm ý không còn sự lựa chọn nào
khác. Kiều đặt Vân vào tình thế buộc phải chấp
nhận.

12/14/17


Huỳnh Thị Hồng Hạnh

15


=> Từ cậy, chịu thể hiện sự tinh tế của Kiều và
sự tài hoa trong cách sử dụng ngôn từ của
Nguyễn Du.

12/14/17

Huỳnh Thị Hồng Hạnh

16




Bài tập 5 – trang 75.

a.Canh cánh.
• Giúp người đọc hình dung được trạng thái
liên tục, ám ảnh thường trực trong tâm
hồn của Bác. Từ canh cánh vừa thể
hiện được tình cảm bao trùm ở Nhật kí
trong tù, vừa thể hiện được tình cảm
của Bác.

b .Liên can.

• Các từ khác khơng phù hợp với quan hệ ý nghĩa trong
câu.
c.Bạn.
• Vì từ này vừa phù hợp về quan hệ nghĩa, vừa phù
hợp về sắc thái biểu cảm (gần gũi, trang trọng).


12/14/17

Huỳnh Thị Hồng Hạnh

17


Kết luận:
* Thế nào là từ đồng nghĩa?
Khác nhau về hình thức âm thanh nhưng biểu hiện
cùng một nội dung ý nghĩa cơ bản.
* Những điều cần lưu ý khi dùng từ đồng nghĩa:
- Cân nhắc, lựa chọn từ phù hợp với ngữ cảnh.
-Cần phân biệt giá trị khác nhau của các từ để lĩnh
hội tốt nội dung được biểu hiện.

12/14/17

Huỳnh Thị Hồng Hạnh

18



Trả lời trắc nghiệm.

12/14/17

Huỳnh Thị Hồng Hạnh

19


1. Nối hai A và B cột để xác định nghĩa đúng
A
a. Biểu hiện

1.

b. Biểu lộ

2.

c. Biểu quyết
3.
d. Biểu thị
4.
e. Biểu
tượng

5.
12/14/17

B

Tỏ ý kiến quyết định một công
việc chung nào đó bắng cách bỏ
phiếu hoặc giơ tay.
Hiện rõ hoặc hiện rõ ra bên ngoài
(nói về nội dung trừu tượng bên
trong).
Hình ảnh tương trưng cho cái gì
đó.
Để bộc lộ ra một tư tưởng tình
cảm nào đó.
Tỏ ra cho thấy, cho biết.
Huỳnh Thị Hồng Hạnh

20


2. Từ hồng nhan trong câu thơ sau có nghĩa gì?
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn
Trơ cái hồng nhan với nước non.
(Tự tình - Hồ Xuân Hương)
a. Má hồng.
b. Gương mặt đẹp.
c. Nét mặt đẹp.
d. Người con gái đẹp.

12/14/17

Huỳnh Thị Hồng Hạnh

21



3. Từ chạy trong nhan đề bài thơ Chạy giặc của
Nguyễn Đình Chiểu được dùng với nghĩa nào sao
đây?
a. Tự dời chỗ bằng chân của người hay loài vật với
tốc độ nhanh.
b. Chuyển đồ vật một cách khẩn trương, gấp gáp.
c. Tìm kiếm người hay vật cần thiết một cách khẩn
trương, gấp gáp.
d. Trốn tránh người hay vật một cách khẩn trương,
gấp gáp.

12/14/17

Huỳnh Thị Hồng Hạnh

22


4.Điền từ thích hợp vào dấu ba chấm
Vườn
hồng
ai
dám
/…
/
chim
xanh
.

trong câu thơ sau:
Nguyễn Du
a. ngăn cản
b. chặn đường
c. ngăn rào
d. chặn lối

12/14/17

Huỳnh Thị Hồng Hạnh

23


5. Quá trình chuyển nghĩa của từ gắn với hai
phương thức là:
a. Ẩn dụ và hoán dụ.
b. Hoán dụ và nhân hóa.
c. Nhân hóa và tượng trưng.
d. Tượng trưng và phóng đại.

12/14/17

Huỳnh Thị Hồng Hạnh

24


6. Tính nhiều nghĩa của từ do đâu mà có?
a. Do quy ước từ đầu, khi mới xuất hiện trong

đời sống ngôn ngữ.
b. Do quá trình chuyển nghĩa trong thực tế sử
dụng ngôn ngữ.
c. Bản thân từ ngữ tiếng Việt đã nhiều nghĩa.
d. Do thực tế đời sống luôn sinh sôi và từ
vựng luôn cố định.

12/14/17

Huỳnh Thị Hồng Hạnh

25


×