Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Tuần 32. Các thao tác nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1018.75 KB, 22 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ
THẦY CÔ ĐẾN DỰ
GIỜ THAO GIẢNG
LỚP 10A13


TIẾT 94:

CÁC THAO TÁC NGHỊ LUẬN


CÁC THAO TÁC NGHỊ LUẬN
I – KHÁI NIỆM:
- Thao tác
- Thao tác nghị luận
II – MỘT SỐ THAO TÁC NGHỊ LUẬN CỤ THỂ
1. Ôn lại các thao tác phân tích, tổng hợp, diễn
dịch, quy nạp.
2. Thao tác so sánh
III – LUYỆN TẬP

NguyÔn ThÞ Ch©m – Trêng Chuyªn H¹
Long – 2008


I. Kh¸i niÖm THAO TÁC NGHỊ LUẬN:

1. Thao tác:
VD: Thao tác khởi động máy tính, thao tác nấu ăn….
- Chỉ một việc làm nào đó.
- Chỉ việc thực hiện một số động tác bất kì


nào đó khi làm việc.
- Chỉ việc thực hiện những động tác theo
trình tự và yêu cầu kĩ thuật nhất định.
Thế nào là thao
tác?
NguyÔn ThÞ Ch©m – Trêng Chuyªn H¹
Long – 2008


I. Kh¸i niÖm THAO TÁC NGHỊ LUẬN:

2. Thao tác nghị luận:
- Là một thao tác sử dụng khi viết văn nghị luận
- Là hoạt động của tư duy nhằm thuyết phục
người đọc, người nghe theo ý kiến của mình

Thế nào là thao
tác nghị luận?
NguyÔn ThÞ Ch©m – Trêng Chuyªn H¹
Long – 2008


II. MễT Sễ THAO TC NGH LUN CU THấ
1. Ôn lại các thao tác:
phân tích, tổng hợp, diễn dịch, quy nạp

a. Điền từ đúng vào bảng hệ thống khái niệm:

Thao
tác

Tổng

Định nghĩa

Hóy in chớnh xỏc cỏc
mặt,
tố của
phõn các
tớch, nhân
tng hp,
hợp Kết hợp các phần, cáct:
din
dch, quy
vo v thể
vấn đề cần bàn luận
thành
mộtnp
chỉnh
trớ thớch hp trong chụ
thống nhất để xem xét.
trụng?

Phân tíchChia tach vấn đề cần bàn luận ra thành các

bộ phận, cac mt để có thể xem xét một
Quy nạp cách cặn kẽ và kỹ cang.
Từ những cái riêng suy ra cái chung, từ những
sự vật cá biệt suy ra nguyên lí phổ biến.

Diễn dịchTừ tiền đề chung có tính phổ biến suy ra


những kết luận về những sự vật, hiện tợng


1. Ôn lại các thao tác:
phân tích, tổng hợp, diễn dịch, quy nạp

a. Điền từ đúng vào bảng hệ thống khái niệm:
Trong vớ du ny, Thõn Nhõn
b. Nhận Trung
diệns

phân
tích các thao tác trong các
dung
thao tỏc
no? Dõu hiờu nhn bit?
du:
Vividu
b1: Tựa Trích diễm thi tập (Hoàng Đức L
ơng)
Th vn khụng lu truyn c ht
cho i sau vỡ nhiu lớ do:

Th vn hay
nhng khú v
kộn ngi
thng thc

Ngi cú hc

thỡ khụng cú
thi gian hoc
khụng ý n

Ngi yờu thớch Chớnh sỏch in n
th vn thỡ
ban hnh
ti lc kộm ci,
b hn ch
thiu kiờn trỡ
bi lnh vua

Thao tac phõn tich


Chia 1 vấn đề lin thành 4 vấn đề nhỏ - 4 lí do để
làm rõ.


1. Ôn lại các thao tác:
phân tích, tổng hợp, diễn dịch, quy nạp

b. Nhận diện và phân tích các thao tác trong các
Vi vi
dudu:
b2:

Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, nguyên k
thì thế nớc mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì
yếu, rồi xuống thấp. Vì vậy các đấng thánh đế

chẳng ai không lấy việc bồi dỡng nhân tài, kén
vun trồng nguyên khí làm việc đầu tiên.

(Thân Nhân Trung Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất, niê

Câu 1: Phõn tich mụi quan hờ hiờn tai ụi vi õt nc
(Phõn chia nguyờn khi thanh 2 mt ( thnh /suy) lam rừ ý v u (hin ti l nguyờn khớ ca quc gia ).

Thao tac phõn tich
Câu 2: T cõu 1 n cõu 2: T tin chung (hin ti l nguyờn khớ
ca quc gia) suy ra kt lun (phi coi trng vic bi p nguyờn khớ, gõy
dng nhõn ti).

Thao tac diờn dich


Ph©n biÖt
Ph©n tÝch
Tõ mét sù vËt,
hiÖn tưîng, vÊn
®Ò, ph©n chia
(bãc t¸ch) nhá
®Ó tiÕp tôc xem
xÐt, ®¸nh gi¸,
Phân
nhỏ vấn đề để
bµnchia
luËn
xem xét


DiÔn dÞch
Tõ mét tiÒn ®Ò
chung, có tính phổ
biến suy ra nh÷ng
kÕt luËn, nh÷ng ý
kiÕn vÒ vÊn ®Ò,
vÒ sù vËt, hiÖn t
Từ tiền đề
chung
suy ra kết
ưîng
riêng.

NguyÔn ThÞ Ch©m – Trêng Chuyªn H¹
Long – 2008

luận riêng


c. Vớ d c1: on trớch trong Hch tng s Trn Quc Tun

a thng nghe: Ki Tin em minh chờt thay, cu thoat cho
o ờ; Do Vu chia lng chiu giao, che ch cho Chiờu
Từ nhiều dẫn chứng cụ thể khác nhau, tác giả
ng; D
nuụt
ờphổ
bao thu
chođời
chu;

Thõn
suyNhng
ra nguyên
lí than
chung
biến:
nào
cũng có các
bậctay
trung
nghĩa
sĩKinh c, mụt chang
hoai cht
cu thần
nan cho
nc;

Kết luận đáng tin cậy, đầy sức mạnh thuyết phục
ụi tre, thõn
Thainạp,
Tụng
vong
võytếThờ
Sung;
vì đpho
ợc quy
rútthoat
ra từkhoi
nhiều
thực

khác
nhau.
ao Khanh, mụt bờ tụi xa, miờng mng Lục Sn, khụng
eo mu kờ nghich tc.T xa cac bõc trung thõn vi nc,
Thao
tác
quy
i nao khụng co?
nap
(Hch tng si, Trõn Quc Tuõ
Trong trng hp ny,
Trn Quục Tuõn s dung
thao tỏc no?


Vớ d C2: Trong li Ta trớch dim thi tp:
Sau khi nờu 4 lớ do hn ch, tỏc gi rỳt ra kt lun l
Cỏc bn tho th vn cu mong manh kia con gi mói th
no c m khụng rỏch nỏt tan tnh? .


Thao tác kết hợp 4 lí do trên thành 1 kết
luận chung
Căn cứ vững chắc, khoa học, không thể
bác bỏ
í b phn
Kt lun chung

Thao tác
tổng hợp



Phân biệt
Quy nạp
Từ nhiều
Tổng hợp
sự
vật,
hiện
t
ợng,
Kết luận rút ra
vấn đề riêng lẻ
từ kết quả của
khác
nhau,
suy
ra
phân tích; là sự
nguyên lí, kết
kết hợp các phần,
luận chung. Kết
các mặt, nhân tố
luận
trở
nên
vững
của
một
hiện

chắc, đáng tin,
tợng, sự vật, vấn
thuyết
phục.
đề.
Nhận
xét T võn ờ riờng suy ra
Kt
hp cac
ý bụ phõn
bao ý chung,
quát, khai
toàn
thanh
kt luõn chung
diện. quat
Nguyễn Thị Châm Trờng Chuyên Hạ
Long 2008


d. Phân tích các nhận định:
Đúng, vii điều kiện:
o Tiền đề diễn dịch phải đúng, chân thực
o Cách suy luận phải đúng, chính xác, hợp lí.
Kết luận sẽ đúng, tất yếu, không thể bác
bỏ, không cần chứng minh.
Nhng nhn nh nờu
trong muc (d) SGK cú
chứngỳng
đã khụng?

có cần
Vỡ và
sao?đủ

Đúng, khi các dẫn
(phong phú, toàn diện, tiêu biểu)

Cha đúng khi các dẫn chứng quy nạp còn
thiếu, phiến diện kết luận cha đủ sức
khái quát, thuyết phục.
Đúng, vì sau phân tích cần tổng hợp thì
quá trình phân
tích mii thực sự hoàn
Nguyễn Thị Châm Trờng Chuyên Hạ
Long 2008
thành, vững chắc.


“Ngay từ khổ thơ đầu trong bài thơ Sang thu, Hữu Thỉnh đã
mang đến cho người đọc những “tín hiệu” riêng của mùa thu.
Không phải những rừng phong sắc đỏ, giậu cúc vàng, lá ngô
đồng rơi hay ao sen tàn lạnh…như trong thơ cổ. Cũng không
phải là màu trời xanh ngắt hay làn nước biếc như trong thơ thu
Nguyễn Khuyến…Tín hiệu mùa thu này là làn hương ổi “phả vào
trong gió se”. Phải có “gió se” mới có hương nồng đậm thế. Làn
gió heo may trong mát với thoáng chớm lạnh đầu mùa thu như
biết thanh lọc, chắt chiu để có được mùi hương ấy. Gió đưa làn
hương đi khắp nẻo, như để thông báo với đất trời, với hồn người
một tin vui: mùa thu đang tới! Chỉ bằng vài nét vẽ, nhà thơ đã nắm
bắt, tái hiện được vẻ đẹp mơ hô,,̀ tinh tế của khoảnh khắc giao

mùa”.

Thao t¸c tæng - phân
- hîp


I. KHÁI NIỆM THAO TÁC VÀ THAO TÁC NGHỊ LUẬN:
II. MỘT SỐ THAO TÁC NGHỊ LUẬN CỤ THÊ
1. ¤n l¹i c¸c thao t¸c: ph©n tÝch, tæng hîp, diÔn dÞch, quy n¹p
2. Thao t¸c So sánh

a. Phân tích ví dụ :
VD(a): Đoạn trích trong bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” (SGK).
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
Tuy khác nhau ở (B)…nhưng đều giống nhau ở (A) ….
dùng thao tác nào để có
rõ sựthao
khác
->thể
Tácnhận
giả dùng
tác so sánh nhấn mạnh sự giống nhau
nhautrích
và giống
nhau?
VD(b): Đoạn
trong “Đại
Việt sử kí ” (SGK).
Cách
so sánh

So sánh
giữacủa
Lê Đại Hành và Lý Thái Tổ ai hơn?
đoạn
trích
như
-> Tác
giảnày
dùng
so sánh để nhấn mạnh sự khác nhau, sự hơn kém.
thế nào?
Vậy so sánh là gì?
b. Nhận xét:
=> So sánh là thao tác nghị luận, đối chiếu giữa các sự vật dựa trên
những căn cứ nhất định để tìm ra sự giống, khác, hơn, kém, ngang bằng
để nhận xét, đánh giá vấn để một cách chính xác,
rõ ràng,
thuyết phục.
Có mấy
loại so
⇒Các loại so sánh chính:
sánh?
+ So sánh tương đồng:
tìm ra sự giống nhau.
+ So sánh tương phản: tìm ra sự khác nhau.


2. Thao tác So sỏnh
+ Phân tích ngữ
liệu:


- Mi so sỏnh u khp khing, nhng khụng cú so sỏnh thỡ khú cú th
nhn ra bn cht s vt, hin tng, vn mt cỏch rừ rng vỡ s vt,
s vic cn phi c xem xột, i chiu cựng cỏc s vt, s vic khỏc.








C. Thảo luận:
Đúng: nếu không có tối thiểu mối liên quan về
một phơng diện nào đó thì không có cơ sở
để so sánh.
Không chính xác: vì đã hoàn toàn tơng đồng
hay tơng phản thì không phải so sánh nữa.
Cú ngi hoi nghi tỏc
cuahọc
so sỏnh,
Đúng: vì đó chính là cơ sởdung
khoa
làmvỡcăn
mi s so sỏnh u
cứ vững chắc cho sự so sánh.
khp khing í kin anh
(ch) th no?

Đúng: vì đó chính là mục đích và yêu cầu làm

nên giá trị của so sánh.

Ghi nh (SGK)


Bài tập 1.

III. LUYỆN TẬP:

a) Tác giả muốn chứng minh cho luận điểm :
“Thơ Nôm Nguyễn Trãi đã tiếpThông
thụ nhiều
thành
tựutác
củagiảvăn hóa dân
qua đoạn
trích
gian, văn học dân gian”
muốn chứng minh điều gi?
b) Tác

Tác giả sử dụng
luậnnhững
nào ? thao tác nghị
luận nào?

giả sử dụng những thao tác nghị
- Thao tác phân tích và quy nạp.
- Tác giả đã phân chia luận điểm chung thành những bộ phận nhỏ.
- Câu cuối cùng tác giả sử dụng thao tác quy nạp: “Văn nghệ có thể và

phải nâng con người lên một tầm vóc cao đẹp hơn”.
Cách dùng những
thao tác nghị luận đó
c) Cách dùng những thao tác nghị luận đó hay ở chổ nào ?
- Tác giả xem xét sự việc một cách thấu đáo nhờ phân tích
hay ở chỗ nào?
- Tư tưởng đọan trích được nâng cao hơn nhờ quy nạp.
nạp.


CÁC THAO TÁC NGHỊ LUẬN
PHÂN TÍCH

DIỄN DỊCH

QUY NẠP

TỔNG HỢP







Chia tách

Chung -> riêng

Riêng -> chung



Kết hợp

SO SÁNH


Đối chiếu

MỤC ĐÍCH: ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT VẤN ĐÊ


CHI TIẾT HÓA


CỤ THỂ HÓA


KHÁI QUÁT HÓA


TOÀN DIỆN HÓA

TỔNG - PHÂN - HỢP


CHÍNH XÁC HÓA


2. Bài tập vận

Hãy viết một đoạn
văn nghị luận về mục đích học tập.
dụng
Luận điểm:
Học tập sẽ mang lại tri thức bổ ích cho con người.
- Phân tích: Học tập giúp con người thông hiểu về những
sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và trong xã hội.
- So sánh: Quá trình học tập của con người giống như quá
trình tích mật của lòai ong, càng chăm chỉ thành quả sẽ
càng nhiều.
- Diễn dịch: Sự bổ ích của tri thức qua học tập,…trong
nhận thức và hành động của mỗi cá nhân,…
- Quy nạp: Nhờ học tập con người sẽ ngày một hòan thiện,
hiểu biết nhiều hơn. Nếu không học tập, nhân loại sẽ
thiếu sự hiểu biết và sẽ không có sự phát triển và sự tiến
bộ của loài người.


CỦNG CỐ :
Thao tác

Phân tích

Thực
hiện
những
động
tác theo
trình tự
và yêu

cầu kĩ
thuật
nhất
định.

Chia
tách các
phần, các
mặt, các
nhân tố
của một
sự vật
hay hiện
tượng

Diễn dịch

Quy nạp

Từ
Từ nhiều
nguyên sự vật,
lý chung sự việc,
phổ biến hiện
suy ra
tượng
những
riêng, cá
sự vật,DẶN DÒ
biệt: suy

hiện
ra
LUYỆN
140- 141
tượngTẬP
cá trang
nguyên
biệt, cái lý chung,
riêng
phổ biến

Tổng hợp

So sánh

Kết hợp
các phần,
các mặt,
các nhân
tố của
một sự
vật hay
hiện
tượng

Đối
chiếu
giữa các
sự vật
dựa trên

những
căn cứ
nhất định


DẶN DÒ :
LUYỆN TẬP ( trang 140- 141)

NguyÔn ThÞ Ch©m – Trêng Chuyªn H¹
Long – 2008


Các thao tác nghị luận



×