Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Tuần 32. Các thao tác nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 12 trang )


I- Khái niệm
1- Thao tác
- Thao tác là chỉ việc thực hiện những động tác
theo trình tự và yêu cầu nhất định.
VD : khởi động máy tính, bật ti vi, khởi động
xe máy…
2 - Thao tác nghị luận:
- Thao tác sử dụng trong văn nghị luận, khi viết
bài văn nghị luận.
- Đó là phương pháp tư duy trừu tượng.
VD: phân tích, tổng hợp , quy nạp, diễn dịch.


II- Một số thao tác nghị luận cụ thể
1- Ôn lại các thao tác phân tích, tổng hợp , diễn dịch , quy nạp.
a. Điền từ đúng vào bảng hệ thống khái niệm.

Thao tác

Định nghĩa

Là kết hợp các phần( bộ phận), các mặt ( phương
Tổng hợp diện), các nhân tố của vấn đề cần bàn luận thành một
chỉnh thể thống nhất để xem xét.
Chia vấn đề cần bàn luận ra thành các bộ phận( các
Phân tích phương diện, các nhân tố) để có thể xem xét một cách
cặn kẽ và kỹ lưỡng.
Từ cái riêng suy ra cái chung, từ những sự vật cá biệt
Quy nạp suy ra nguyên lí phổ biến.
Từ tiền đề chung, có tính phổ biến suy ra những kết luận


Diễn dịch về những sự vật, hiện tương riêng.


1- Ôn lại các thao tác phân tích, tổng hợp, diễn dịch,quy nạp.
a. Điền từ đúng vào bảng hệ thống khái niệm.
b. Nhận diện và phân tích các thao tác trong các ví dụ:
* VD1: Tựa trích diễm thi tập( Hoàng Đức Lương)
Thơ văn không lưu truyền được
hết ở đời là vì nhiều lí do:
Người có học thì Người yêu thích Chính sách in
thì tài lực kém ấn, lưu hành bị
không có thời
cỏi, ngại khó, hạn chế bởi
gian hoặc không
khôngkiên trì. lệnh vua.
để ý đến việc
biên tập.
 Thao tác phân tích: chia vấn đề lớn thành 4 vấn đề nhỏ , 4
lí do để làm rõ.

Thơ văn hay
khó kén người
thướng thức.


1- Ôn lại các thao tác phân tích, tổng hợp, diễn dịch,quy nạp.
a. Điền từ đúng vào bảng hệ thống khái niệm.
b. Nhận diện và phân tích các thao tác trong các ví dụ:
* VD2: Hiền tài là nguyên khí của quốc gia (Thân Nhân Trung)
Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, nguyên khí thịnh thì thế nước

mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu rồi xuống thấp.
Vì vậy các đấng thánh đế minh vương chẳng ai không lấy việc bồi
dưỡng nhân tài, kén chọn kẻ sĩ, vun trồng nguyên khí làm việc đầu
tiên.
(Thân Nhân Trung
Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất, niên hiệu Đại Bảo thứ ba)

Câu 1: phân tích.
 Câu 2: diễn dịch.


Phân biệt
Phân tích
Từ một sự vật, hiện
tượng, vấn đề (tách
bóc) nhỏ để tiếp tục
xem xét, đánh giá,
bàn luận.

Diễn dịch
Từ một tiền đề vấn
đề… suy ra( diễn
ra) những kết luận,
những ý kiến về vấn
đề, sự vật, hiện
tượng.


1- Ôn lại các thao tác phân tích, tổng hợp, diễn dịch,quy nạp.
a. Điền từ đúng vào bảng hệ thống khái niệm.

b. Nhận diện và phân tích các thao tác trong các ví dụ:

* VD3:Tựa Trích diễm thi tập (Hoàng Đức Lương):
- Thao tác tổng hợp: kết hợp 4 lí do trên thành kết luận
chung.
 Căn cứ vững chắc , khoa học không thể bác bỏ.
* VD4: Hịch tướng sỹ (Trần Quốc Tuấn).
-Thao tác quy nạp:từ nhiều dẫn chứng cụ thể khác
nhau, tác giả suy ra nguyên lí chung phổ biến : đời
nào cũng có các bậc trung thần nghĩa sĩ.
 Kết luận đáng tin cậy,đầy sức mạnh thuyết phục, vì
được quy nạp rút ra từ nhiều thực tế khác nhau.


Phõn bit
Tng hp
Kết luận rút ra từ kết
quả của phân tích; là
sự kết hợp các phần,
các mặt, nhân tố của
một hiện tợng, sự vật,
vấn đề. Nhận xét bao
quát, toàn diện.

Quy np
Từ nhiều sự vật, hiện t
ợng, vấn đề.. riêng lẻ
khác nhau, suy ra
nguyên lí, kết luận
chung. Kết luận trở

nên vững chắc, đáng
tin, thuyết phục.


c. Phân tích các nhận định:
Đúng, với điều kiện:
- Tiền đề diễn dịch phải đúng, chân thực
- Cách suy luận phải đúng, chính xác, hợp lí.
Kết luận sẽ đúng, tất yếu, không thể bác
bỏ, không cần chứng minh.
Đúng, khi các dẫn chứng đã có cần và đủ
(phong phú, toàn diện, tiêu biểu)
Cha đúng khi các dẫn chứng quy nạp còn
thiếu, phiến diện kết luận cha đủ sức
khái quát, thuyết phục.
Đúng, vì sau phân tích cần tổng hợp thì
quá trình phân tích mới thực sự hoàn
thành, vững chắc.


2 Thao tỏc so sỏnh
a- Phõn tớch ng liu
* VD1:
Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta (Hồ Chí
Minh)
Thao tác so sánh: nhấn mạnh sự giống nhau: lòng nồng
nàn yêu nớc.

* VD2:


Đại Việt sử kí (Lê Văn Hu)

- So sánh nhấn mạnh sự khác nhau, sự hơn kém.
- So sánh là thao tác t duy, thao tác nghị luận, là đối
chiếu từ hai sự vật trở lên với nhau dựa trên căn cứ
xác định để tìm ra sự giống >< khác; hơn >< kém;
ngang bằng để nhận xét, đánh giá sự vật, vấn đề
chính xác, rõ ràng, thuyết phục.
- Các loại so sánh chính:
+ So sánh tơng đồng.
+ So sánh tơng phản.


2. Thao tỏc so sỏnh
a. Phân tích ngữ
liệu:
* Chn cõu tr li ỳng.
- Đúng: nếu không có tối thiểu mối liên quan về
một phơng diện nào đó thì không có cơ sở
để so sánh.
- Không chính xác: vì đã hoàn toàn tơng đồng
hay tơng phản thì không phải so sánh nữa.
- Đúng: vì đó chính là cơ sở khoa học làm căn
cứ vững chắc cho sự so sánh.
- Đúng: vì đó chính là mục đích và yêu cầu
làm nên
giá trị của so sánh.
b. Kết
luận:



III- Luyện tập

ài tập 1
Vấn đề cần chứng minh:Thơ nôm NguyễnTrãi
tiếp thu nhiều thành tựu văn hóa dân gian ,
n học dân gian.
Thao tác nghị luận chủ yếu là : phân tích , quy
p.
Tác giả đã chia luận điểm khái quát thành
hững bộ phận nhỏ và mỗi bộ phận nhỏ lại tiếp
c được chia thành những ý nhỏ hơn .Nhờ thế
ận điểm của đoạn trích được xem xét chi tiết ,
y đủ hơn.

ài tập 2: Thực hành viết đoạn văn.



×