Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Tuần 28. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 25 trang )

TRƯỜNG THPT THẠNH TÂN

GVGD: PHẠM MINH TRUNG


KIỂM TRA BÀI CŨ

KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX
1. Tên gọi nào không phải của thời kì văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX?
a.
họccổcổ
a. Văn
Văn học
đạiđại
b. Văn học phong kiến
c. Văn học trung đại
d. Văn học Hán – Nôm
2. Văn học thời kì này gồm những bộ phận chủ yếu nào?
a. Văn học chữ Hán
b. Văn học chữ Nôm
d. Cả
Cảaavà
vàb b
c. Văn học chữ quốc ngữ
d.
e. Cả a, b và c
3. Cuộc kháng chiến nào không có trong giai đoạn từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XV?
a. Chống giặc Tống
b. Chống giặc Nguyên
c. Chống giặc Minh


d. Chống
Chốnggiặc
giặcThanh
Thanh
4. Tác phẩm nào sau đây không thuộc nội dung yêu nước?
a. Nam quốc sơn hà
b.
mạn
lục lục
b. Truyền
Truyềnkìkì
mạn
c. Hịch tướng sĩ
d. Bình Ngô đại cáo
5. Tác phẩm nào sau đây mang nội dung yêu nước?
a. Cung oán ngâm khúc
b. Truyện Kiều
d. Văn
Văn tế
tế nghĩa
nghĩasĩsĩCần
CầnGiuộc
Giuộc
c. Lục Vân Tiên


GIỚI THIỆU
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ (PCNN)
1. PCNN SINH HOẠT


LỚP 10

2. PCNN NGHỆ THUẬT

LỚP 10

3. PCNN BÁO CHÍ

LỚP 11

4. PCNN CHÍNH LUẬN

LỚP 11

5. PCNN KHOA HỌC

LỚP 12

6. PCNN HÀNH CHÍNH

LỚP 12


Tiết:
Tiết:35
35, 41


Cấu trúc bài học


PHONG
CÁCH
NGÔN
NGỮ
SINH
HOẠT

I.
NGÔN
NGỮ
SINH
HOẠT
II.
PHONG
CÁCH
NGÔN
NGỮ
SINH
HOẠT
II.
LUYỆN
TẬP

1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt
2. Các dạng biểu hiện của
ngôn ngữ sinh hoạt
3. Luyện tập

1. Tính cụ thể
2. Tính cảm xúc

3. Tính cá thể
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3


I.NGÔN NGỮ SINH HOẠT
1.Khái niệm
1.1.Ngữ liệu

Hãy thể hiện đúng giọng điệu đoạn văn
dưới đây và trả lời câu hỏi sau:
(Buổi trưa, tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng
gọi bạn Hương đi học)
- Hương ơi ! Đi học đi !
(Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi ! (Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày ! Không cho ai
ngủ ngáy nữa à ! (tiếng một người đàn ông nói to)
-Các cháu ơi, khẽ chứ ! Để cho các bác ngủ trưa
với !... Nhanh lên con, Hương ! (tiếng mẹ Hương
nhẹ nhàng, ôn tồn)
- Đây rồi, ra đây rồi ! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy ! Cô phê bình chết thôi !
(tiếng Lan càu nhàu)
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạc như vịt
bầu !... (tiếng Hùng tiếp lời)
(?) Cuộc hội thoại diễn ra trong khoảng thời
gian, địa điểm như thế nào? Các nhân vật giao
tiếp là những ai và quan hệ của họ như thế nào?

(?) Xác định nội dung, hình thức và mục đích
giao tiếp?
(?) Đặc điểm về sử dụng ngôn ngữ trong cuộc
giao tiếp (từ ngữ, câu văn, từ cảm thán)?


Hãy thể hiện đúng giọng điệu đoạn văn
dưới đây và trả lời câu hỏi sau:
(Buổi trưa, tại khu tập thể X, hai bạn Lan và
Hùng gọi bạn Hương đi học)
- Hương ơi ! Đi học đi !
(Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi ! (Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày ! Không cho ai
ngủ ngáy nữa à ! (tiếng một người đàn ông nói
to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ ! Để cho các bác ngủ trưa
Với !... Nhanh lên con, Hương ! (tiếng mẹ Hương
nhẹ nhàng, ôn tồn)
- Đây rồi, ra đây rồi ! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy ! Cô phê bình chết thôi !
(tiếng Lan càu nhàu)
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạc như vịt
bầu !... (tiếng Hùng tiếp lời)

(?) Cuộc hội thoại diễn ra trong
khoảng thời gian, địa điểm như
thế nào? Các nhân vật giao tiếp
là những ai và quan hệ của họ
như thế nào?


- Thời gian: buổi trưa.
- Địa điểm: khu tập thể.
- Các nhân vật giao tiếp: Lan,
Hùng, Hương có quan hệ bạn bè,
bình đẳng về vai vế và có các
nhân vật phụ khác.


Hãy thể hiện đúng giọng điệu đoạn văn
dưới đây và trả lời câu hỏi sau:
(Buổi trưa, tại khu tập thể X, hai bạn Lan và
Hùng gọi bạn Hương đi học)
- Hương ơi ! Đi học đi !
(Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi ! (Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày ! Không cho ai
ngủ ngáy nữa à ! (tiếng một người đàn ông nói
to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ ! Để cho các bác ngủ trưa
Với !... Nhanh lên con, Hương ! (tiếng mẹ Hương
nhẹ nhàng, ôn tồn)
- Đây rồi, ra đây rồi ! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy ! Cô phê bình chết thôi !
(tiếng Lan càu nhàu)
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạc như vịt
bầu !... (tiếng Hùng tiếp lời)

(?) Xác định nội dung, hình thức
và mục đích giao tiếp?


- Nội dung: rủ đi học.
- Hình thức: đối đáp.
- Mục đích: đến lớp đúng giờ.


(?) Đặc điểm về sử dụng ngôn
ngữ trong cuộc giao tiếp (từ
ngữ, câu văn, từ cảm thán)?
Hãy thể hiện đúng giọng điệu đoạn văn
dưới đây và trả lời câu hỏi sau:
(Buổi trưa, tại khu tập thể X, hai bạn Lan và
Hùng gọi bạn Hương đi học)
- Hương ơi ! Đi học đi !
(Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi ! (Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày ! Không cho ai
ngủ ngáy nữa à ! (tiếng một người đàn ông nói
to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ ! Để cho các bác ngủ trưa
với !... Nhanh lên con, Hương ! (tiếng mẹ Hương
nhẹ nhàng, ôn tồn)
- Đây rồi, ra đây rồi ! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy ! Cô phê bình chết thôi !
(tiếng Lan càu nhàu)
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạc như vịt
bầu !... (tiếng Hùng tiếp lời)

- Từ ngữ - câu văn:
+ Sử dụng nhiều từ ngữ hô – gọi:

ơi, rồi, à, chứ, với, gớm, ấy,…


(?) Đặc điểm về sử dụng ngôn
ngữ trong cuộc giao tiếp (từ
ngữ, câu văn, từ cảm thán)?
Hãy thể hiện đúng giọng điệu đoạn văn
dưới đây và trả lời câu hỏi sau:
(Buổi trưa, tại khu tập thể X, hai bạn Lan và
Hùng gọi bạn Hương đi học)
- Hương ơi ! Đi học đi !
(Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi ! (Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày ! Không cho ai
ngủ ngáy nữa à ! (tiếng một người đàn ông nói
to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ ! Để cho các bác ngủ trưa
Với !... Nhanh lên con, Hương ! (tiếng mẹ Hương
nhẹ nhàng, ôn tồn)
- Đây rồi, ra đây rồi ! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy ! Cô phê bình chết thôi !
(tiếng Lan càu nhàu)
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạc như vịt
bầu !... (tiếng Hùng tiếp lời)

- Từ ngữ - câu văn:
+ Sử dụng nhiều từ ngữ hô – gọi:
ơi, à, rồi, chứ, với,…
+ Sử dụng những từ ngữ thân mật,
khẩu ngữ:

chúng mày, các cháu ơi, khẽ chứ!,
gớm, chậm như rùa ấy, lạch bà lạch
bạch,…


(?) Đặc điểm về sử dụng ngôn
ngữ trong cuộc giao tiếp (từ
ngữ, câu văn, từ cảm thán)?
Hãy thể hiện đúng giọng điệu đoạn văn
dưới đây và trả lời câu hỏi sau:
(Buổi trưa, tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng
gọi bạn Hương đi học)
- Hương ơi ! Đi học đi !
(Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi ! (Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày ! Không cho ai
ngủ ngáy nữa à ! (tiếng một người đàn ông nói to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ ! Để cho các bác ngủ trưa
Với !... Nhanh lên con, Hương ! (tiếng mẹ Hương
nhẹ nhàng, ôn tồn)
- Đây rồi, ra đây rồi ! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy ! Cô phê bình chết thôi !
(tiếng Lan càu nhàu)
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạc như vịt
bầu !... (tiếng Hùng tiếp lời)

- Từ ngữ - câu văn:
+ Sử dụng nhiều từ ngữ hô – gọi:
ơi, rồi, à, chứ, với,…
+ Sử dụng những từ ngữ thân mật,

khẩu ngữ: khẽ chứ!, gớm, chậm
như rùa ấy, lạch bà lạch bạch,các
cháu ơi, chúng mày.
+ Câu văn: ngắn, câu tỉnh lược,
câu cảm thán, câu cầu khiến:
Hương ơi !đi học đi ; không cho ai
ngủ ngáy nữa à! ; Đây rồi, ra đây rồi;
Hôm nào cũng chậm; Lạch bà lạch
bạch như vịt bầu!


(?) Từ đó, em hãy cho biết thế nào là
ngôn ngữ sinh hoạt?

I.NGÔN NGỮ SINH HOẠT
1.Khái niệm
1.1.Ngữ liệu
1.2.Khái niệm

- Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng
ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình
cảm,… đáp ứng những nhu cầu trong cuộc
sống.


(?) Ngôn ngữ sinh hoạt thường được biểu hiện chủ
yếu ở dạng nào?

I.NGÔN NGỮ SINH HOẠT
1.Khái niệm

1.1.Ngữ liệu
1.2.Khái niệm
2.Các dạng biểu hiện

- Chủ yếu thể hiện ở dạng nói (độc thoại, đối thoại).

(?) Ngoài dạng nói, ngôn ngữ sinh hoạt còn tồn
tại ở dạng nào? ( xem ngữ liệu sau)




I.NGÔN NGỮ SINH HOẠT
1.Khái niệm
1.1.Ngữ liệu
1.2.Khái niệm
2.Các dạng biểu hiện

- Chủ yếu thể hiện ở dạng nói (độc thoại, đối
thoại).

- Dạng viết (nhật kí, hồi ức cá nhân, thư từ, tin nhắn,..)

(?) Ngoài dạng nói và dạng viết, ngôn ngữ sinh
hoạt còn tồn tại ở những dạng nào? (xem ngữ
liệu sau)





- Chủ yếu thể hiện ở dạng nói (độc thoại, đối
thoại).

I.NGÔN NGỮ SINH HOẠT
1.Khái niệm
1.1.Ngữ liệu
1.2.Khái niệm
2.Các dạng biểu hiện

- Dạng viết (nhật kí, hồi ức cá nhân, thư từ, tin
nhắn,…)

- Dạng lời nói tái hiện.


- Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng
ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm,
… đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.

I.NGÔN NGỮ SINH HOẠT
1.Khái niệm
- Chủ yếu thể hiện ở dạng nói (độc thoại, đối thoại).
1.1.Ngữ liệu
1.2.Khái niệm
- Dạng viết (nhật kí, hồi ức cá nhân, thư từ, tin nhắn,..)
2.Các dạng biểu hiện
* Ghi nhớ:
- Dạng lời nói tái hiện.



THẢO LUẬN NHÓM: 3’- 4’

I.NGÔN NGỮ SINH HOẠT
1.Khái niệm
1.1.Ngữ liệu
1.2.Khái niệm
2.Các dạng biểu hiện
*Ghi nhớ:
3.Luyện tập
3.a.Hãy phát biểu ý kiến về
nội dung của những câu ca dao

Nhóm 1,2:
(1): “Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.”

Nhóm 3,4:
(2): “Vàng thì thử lửa thử than,
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.”


I.NGÔN NGỮ SINH HOẠT
1.Khái niệm
1.1.Ngữ liệu
1.2.Khái niệm
2.Các dạng biểu hiện
*Ghi nhớ:
3.Luyện tập
3.a.Hãy phát biểu ý kiến về
nội dung của những câu ca dao

3.b. Trong đoạn trích, ngôn ngữ
sinh hoạt được thể hiện dưới
dạng nào? Nhận xét về việc
dùng từ ngữ ở đoạn trích này?
(về nhà)

(1): “Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.”
-> Lời nói là tài sản chung, nên không thiệt
thòi gì khi sử dụng. Vì thế, cần lựa chọn
một cách tốt nhất, có hiệu quả nhất.
(2): “Vàng thì thử lửa thử than,
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.”

-> Thông qua hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ có thể thẩm tra năng lực, tư cách của
con người.


TRẮC NGHIỆM
1.Ngôn ngữ sinh hoạt không được gọi là:
a. Khẩu ngữ
c. Ngôn ngữ nói

b. Ngôn
Ngôn ngữ
ngữkhoa
khoahọc
học
d. Ngôn ngữ hội thoại


2.Trong những nhận xét sau, dòng nào đúng, dòng nào sai?
a.Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày.
b.Ngôn ngữ sinh hoạt được dùng trong những
cuộc hội họp, thảo luận.
c.Ngôn ngữ sinh hoạt dùng để thông tin, trao đổi ý
nghĩ, tình cảm,… Đáp ứng nhu cầu trong cuộc sống.

Đ
Đ

S
S
S

Đ

S

3.Trong tác phẩm văn học, lời thoại của nhân vật là ở dạng nào?
a. Dạng nói
c.
Dạnglờilời
c. Dạng
nóinói
tái tái
hiệnhiện

b. Dạng viết
d. Cả a, b và c



Chuẩn bị cho bài học tiếp theo “Tỏ lòng”. Cụ thể:
(?) Trình bày những hiểu biết về tác giả Phạm Ngũ Lão?
(?) Cảm nhận của em về “nỗi lòng của tác giả trong bài thơ”?
(?) So sánh với nguyên tác, qua bản phiên âm và bản dịch nghĩa, nhận xét
cụm từ “múa giáo, hoành sóc; khí thôn ngưu và nuốt trôi trâu,…”
(?) Phân tích những chi tiết, hình ảnh đáng chú ý trong câu 1? Bóng dáng
người trai thời Trần được thể hiện như thế nào?
(?) Giải thích cụm từ “công danh trái, công danh nam tử” liên hệ với những
câu thơ của Nguyễn Công Trứ đã học về chí làm trai từ đó rút ra nhận xét?
(?) Tại sao tác giả lại thẹn khi nghe dân gian kể chuyện “Vũ Hầu”? sự hổ thẹn
ấy có ý nghĩa gì?
(?) Bài thơ có giá trị đối với tuổi trẻ ngày nay như thế nào?



×