Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Tuần 28. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.63 KB, 11 trang )


PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT

1- Tìm hiểu chung ngôn ngữ nghệ thuật:
-Là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm
- Được dùng:
+ Chủ yếu trong văn bản nghệ thuật, các tác phẩm văn
chương.
+ Trong lời nói hàng ngày và các phong cách ngôn ngữ khác.
Ví dụ:
Văn chính luận vẫn giàu hình tượng, gợi cảm:
“Chúng lập ra nhà tù hơn trường học,…tắm các cuộc khởi
nghĩa…bể máu”.


PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1- Tìm hiểu chung ngôn ngữ nghệ thuật:

2- Ba loại ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật:
+ Ngôn ngữ tự sự: truyện,tiểu thuyết, bút kí, kí sự, phóng sự,

+ Ngôn ngữ thơ: ca dao, hò,vè,…
+ Ngôn ngữ sân khấu: kịch, chèo, tuồng…
VD: Hôm qua / em đi tỉnh về
Đợi em / ở mãi / con đê / đầu làng
( Nguyễn Bính- Chân quê )


3-Chức năng ngôn ngữ nghệ thuật:
-Thông tin và thẩm mĩ.
+ Chủ yếu là chức năng thẩm mĩ : biểu hiện cái đẹp và


khơi gợi, nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ ở người nghe (đọc).
Ví dụ: Bài ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng sen”
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
+Chức năng thông tin: nơi sinh
sống, cấu tạo, hương vị hoa sen.
+Chức năng thẩm mĩ: cái đẹp
hiện hữu và được bảo toàn ngay
trong môi trường xấu.


PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT

1- Tính hình tượng ( đặc trưng cơ bản )
- Cách diễn đạt cụ thể, hàm súc, gợi cảm trong một ngữ cảnh
- Để tạo ra tính hình tượng, người viết dùng nhiều biện
pháp tu từ như: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói
giảm, nói tránh,…từ đó tạo ra tính đa nghĩa, nhiều tầng
nghĩa khác nhau.
VD: Hình tượng “Bánh trôi nước” trong bài thơ cùng tên của
Hồ Xuân Hương
+Miêu tả về món ăn dân tộc.
+Ngụ ý nói đến thân phận của người phụ nữ trong xã hội
phong kiến.

→ Tính đa nghĩa quan hệ mật thiết tính hàm súc: lời ít mà ý sâu xa.



PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT

1- Tính hình tượng ( đặc trưng cơ bản )

2-Tính truyền cảm
- Làm cho người nghe (đọc) cùng vui, buồn, yêu thích …
như chính người nói (viết)
→ Tạo ra sự giao cảm, hòa đồng, cuốn hút, gợi cảm xúc
VD:

Đau đớn thay phận đàn bà!
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.
( Nguyễn Du, Truyện Kiều )


PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
3-Tính cá thể hóa
-Là khả năng sáng tạo những giọng điệu riêng, phong cách
riêng của mỗi nhà văn, nhà thơ không dễ bắt chước.
-Thể hiện ở giọng thơ, cách dùng từ, đặt câu, dùng hình ảnh
riêng, lời nói từng nhân vật,…
Ví dụ:
+ Phong cách thơ Hồ Xuân Hương khác phong cách
thơ Nguyễn Du.
+ Nhân vật Quan Công khác Trương Phi.


PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập1: Hãy chỉ

ra những phép tu từ
thường được sử
dụng để tạo ra tính
hình tượng của ngôn
ngữ nghệ thuật
2- Bài tập 2: Trong 3
đặc trưng của của
PCNNNT, đặc trưng
nào là cơ bản nhất?

III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập1: Xem lại bài phần II mục 1.
Những phép tu từ thường được sử
dụng để tạo ra tính hình tượng của
ngôn ngữ nghệ thuật:
→so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá,
nói giảm, nói tránh,…

2- Bài tập 2: Trong 3 đặc trưng
của phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật thì tính hình tượng là cơ
bản nhất


PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập3:
Điền từ thích hợp
a- Canh cánh: nhằm tạo hình tượng
khắc hoạ hình ảnh Bác Hồ nhiều đêm

nhớ nước không ngủ.
b- Rắc, triệt: sát với ngữ cảnh và âm
điệu thơ.
III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập3:
Anh ( chị ) hãy trả
lời câu hỏi a,b


PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
III-LUYỆN
TẬP
3- Bài
tập 3c:
Trả lời
câu hỏi c:
So sánh 3
bài thơ
cùng đề
tài thu

III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập3:
c- So sánh 3 bài thơ cùng đề tài thu
Bài
thơ
Thu
vịnh

Lá thu


Gió thu

Nhịp
điệu

xanh ngắt lơ phơ

hắt hiu

4/3

Màu sắc

Tiếng thu

vàng

Đất nước

trong
biếc

xào xạc
phấp
phới

3/2
thổi
mạnh


2/3,3/4,
2/4,…




×