Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

Tuần 15. Đọc thêm: Vận nước (Quốc tộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.83 KB, 8 trang )

Đọc thêm:
- Vận nớc
( quốc tộ)
- Cáo bệnh, bảo mọi ngời
( cáo tật thị chúng)
- hứng trở về
( quy hứng)


Đọc kĩ phần Tiểu dẫn ở trang 138,140,142, SGK và điền vào
chỗ trống để có thông tin hoàn chỉnh về các tác giả sau:
a. Thiền s Pháp Thuận sinh năm.(1), mất năm..(2).
Ông từng giữ công việc cố vấn quan trọng dới triều.(3).
Ông là tác giả của bài thơ(4). Đây là bài thơ trả lời
Lê Đại Hành khi nhà vua hỏi ông về (5).
b. Thiền s Mãn Giác sinh năm(1), mất năm.(2), tên
là(3), ngời làng..(4). Mãn giác là
(5)do vua ban tặng sau khi ông mất. Bài kệ của thiền s Mãn
Giác không có(6)(7) là nhan đề do ngời
đời sau đặt.
a. Nguyễn Trung Ngạn sinh năm..(1), mất năm.
(2), ngời làng..(3). Ông làm quan đến
chức..(4). Ông đã để lại tác phẩm(5).
Bài thơ..(6) đợc ông sáng tác khi đang đi sứ ở
Trung Quốc.


Vận nớc
Phiên âm:
Quốc tộ nh đằng lạc,
Nam thiên lí thái bình


Vô vi c điện các,
Xứ xứ tức đao binh.
Dịch nghĩa:
Vận nớc nh dây mây leo quấn quýt
ở cảnh trời Nam mở ra cảnh thái
bình
Vô vi ở nơi cung điện
( Thì) khắp mọi nơi đều tắt hết
binh đao.
Dịch thơ:
Vận nớc nh mây quấn
Trời Nam mở thái bình
Vô vi trên điện các


Đọc bài thơ Vận nớc và trả lời các câu hỏi nêu ở dới bằng cách chọn ra
phơng án đúng.
1. Theo Pháp Thuận, vận nớc thời vua Lê Đại Hành ( Lê Hoàn) nh
thế nào?
A. Hng thịnh

B. Vững bền.

C. Dài lâu

D. Gồm cả ba đáp án.

2. Qua bài thơ thấy tác giả là ngời nh thế nào?
A. Là ngời có lòng tự hào dân tộc.
B. Là ngời luôn lo lắng cho vận mệnh của đất nớc.

C. Là ngời có trí tuệ sâu sắc
D. Là ngời luôn khao khát lập công danh.
3. Theo em, lời khuyên của Pháp Thuận sâu sắc ở chỗ nào?
A. Nêu rõ tình hình đất nớc lúc bấy giờ.
B. Chỉ ra điều cốt yếu nhất của mỗi quốc gia là thái bình thịnh trị.
C.

Nêu đợc chính xác cách trị nớc yên dân của các bậc vua chúa:
thuận theo quy luật tự nhiên, lấy đức để giáo hoá cho dân, sao cho
không phải dùng đến hình phạt hà khắc, động đến binh đao.

A. Gồm cả A, B, C.


Cáo bệnh, bảo mọi ngời
Phiên âm
Xuân khứ bách hoa lạc
Xuân đáo bách hoa khai.
Sự trục nhãn tiền quá,
Lão tòng đầu thợng lai.
Mạc vị xuân tàn hoa lạc tận,
Đình tiền tạc dạ nhất chi mai.
Dịch nghĩa
Xuân đi, trăm hoa rụng,
Xuân đến, trăm hoa nở.
Việc đời ruổi qua reứơc mắt,
Tuổi già hiện đến từ trên mái đầu.
Chớ bảo xuân tàn hoa rụng hết,
Đêm qua , một cành mai trớc sân.


Dịch thơ
Xuân qua, trăm hoa rụng,
Xuân tới, trăm hoa tơi.
Trớc mắt việc đi mãi,
Trên đầu già đến rồi.
Chớ bảo xuân tàn hoa rụng hết,
Đêm qua sân trớc một nhành mai.


Đọc bài Cáo bệnh, bảo mọi ngời và trả lời các câu hỏi ở dới, chọn phơng
án đúng nhất.
1. Hai câu đầu của bài thơ nói lên điều gì?
A. Quy luật sinh trởng và phát triển của tự nhiên
B. Quy luật tuần hoàn của cuộc sống con ngời
C. Sự tuần hoàn của thời gian diễn ra rất ngắn ngủi, chóng vánh.
D. Cả ba đáp án trên.
2. Hai câu thơ tiếp theo của bài thơ hiểu nh thế nào?
A. Quy luật của đời ngời là sinh, lão, bệnh , tử
B. Nỗi lo lắng vì cuộc đời trôi nhanh
C. Nỗi xót xa, nuối tiếc vì tuổi già đã đến mà cha làm đợc điều gì?
D. Gồm cả A, B, C.
3. Bài thơ đã toát lên quan niệm nhân sinh sâu sắc của tác giả. Theo
em, đó là quan niệm gì?
A. Quy luật của cuộc đời cũng nh của vạn vật là sinh- tử, tử- sinh; khi con
ngời đã ý thức đợc điều đó thì không thể sống một cách vô nghĩa.
B. Khi con ngời đã hiểu đợc chân lí và quy luật của sự sống thì có sức


Hứng trở về
Phiên âm

Lão tang lạc diệp tàm phơng tận,
Tảo đạo hoa hơng giải chính phì.
Kiến thuyết tại gia bần diệc hảo,
Giang Nam tuy lạc bất nh quy.
Dịch nghĩa
Dâu già lá rụng tằm vừa chín
Lúa sớm nở hoa thơm, cua đang lúc béo.
Nghe nói ở quê nhà dẫu nghèo vẫn tốt,
Đất Giang Nam tuy vui, cũng chẳng bằng về
nhà.
Dịch thơ
Dâu già lá rụng tằm vừa chín,
Lúa sớm bông thơm cua béo ghê.
Nghe nói ở nhà nghèo vẫn tốt,
Dầu vui đất khách chẳng bằng về.


Đọc bài Hứng trở về và trả lời các câu hỏi nêu ở dới, chọn phơng
án đúng nhất.
1. Qua bài thơ, có thể thấy nỗi nhớ quê hơng của tác giả thể hiện
nh thế nào?
A.Nỗi nhớ tha thiết của một ngời con xa quê nhớ về cuộc sống
dân dã quen thuộc tuy còn nghèo khó nơi quê nhà.
B. Nỗi nhớ tha thiết của một ngời con xa quê nhớ về cuộc sống
thanh bình và no ấm nơi quê nhà.
C. Gồm cả A, B.
2. Có thể nói nỗi nhớ quê hơng của Nguyễn Trung Ngạn rất gần với
nỗi nhớ của ngời bình dân khi xa quê đợc thể hiện trong ca
dao. Em hãy tìm một bài ca dao nh vậy.
3. Bài thơ đã thể hiện lòng yêu nớc của nhà thơ ở những phơng

diện nào?
A. Tuy sống sung sớng nơi đất khách quê ngời nhng lòng không
nguôi hớng về quê hơng còn nghèo đói, lam lũ.
B. Nỗi nhớ quê hơng chân thực, bình dị.



×