Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Tuần 9. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.87 MB, 26 trang )

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
THĂM LỚP!


HỎI BÀI CŨ:
• Đọc thuộc một bài ca dao trong chùm ca
dao than thân, yêu thương tình nghĩa?
• Phân tích đặc sắc về nội dung và nghệ
thuật của bài ca dao đó?
• Đọc 2 câu ca dao có mở đầu bằng công
thức giống nhau? VD: Thân em… ;
Chiều chiều… ; Buồn trông, …


GIỚI THIỆU BÀI MỚI
Thuở ban đầu, loài người trao đổi ý nghĩ,
tình cảm với nhau bằng ngôn ngữ nói. Sau
này khi sáng tạo ra chữ viết, người ta
dùng chữ viết cùng với tiếng nói để thông
tin với nhau. Chữ viết ra đời đánh dấu
một bước phát triển mới trong lịch sử văn
minh nhân loại, và từ đó hình thành hai
dạng ngôn ngữ: ngôn ngữ nói và ngôn ngữ
viết.


TIẾT 28


CẤU TRÚC BÀI HỌC:


I/ KHÁI NIỆM
II/ ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN
NGỮ VIẾT
III/ LUYỆN TẬP
IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ


HỌC SINH LẬP BẢNG SO SÁNH SAU:

Tiêu chí

I.
II.
1.
2.
3.
4.

KHÁI NIỆM
ĐẶC ĐIỂM
Phương tiện ngôn ngữ
chủ yếu
Tình huống giao tiếp
Phương tiện hỗ trợ
Hệ thống các yếu tố
ngôn ngữ (từ ngữ, câu,
văn bản)

NGÔN NGỮ
NGÔN

NÓI
NGỮ VIẾT


Xem đoạn phim và đoạn văn bản sau:


Vua An Dơng Vơng nuớc Âu Lạc, họ Thục tên Phán
[...] xây thành Việt Thờng hễ đắp tới đâu lại
lỡ tới đấy.Vua bèn lập đàn trai giới, cầu đảo
bách thần. Ngày mồng bảy tháng ba bỗng thấy
một cụ già từ phơng đông ng trớc cửa thành
mà than rằng: Xây thành này biết bao giờ
cho xong đợc!. Vua mừng rỡ ra đón vào trong
điện thi lễ, hỏi rằng: Ta đắp thành này đã
nhiều lần, tốn nhiều công sức mà không thành,
thế là cớ làm sao?. Cụ già đáp: Sẽ có sứ
Thanh Giang tới cùng nhà vua xây dựng thành
mới thành công. Nói rồi từ biệt ra về.


Câu hỏi thảo luận nhóm:
- Nhóm 1: Nêu khái niệm và so sánh phương tiện
ngôn ngữ chủ yếu của hai loại ngôn ngữ? Lấy
VD minh hoạ?
- Nhóm 2: So sánh tình huống giao tiếp của hai
loại ngôn ngữ? Lấy VD minh hoạ?
- Nhóm 3: So sánh phương tiện phụ trợ của hai
loại ngôn ngữ? Lấy VD minh hoạ.
- Nhóm 4: So Sánh hệ thống các yếu tố ngôn ngữ

(từ ngữ, câu, văn bản) của hai loại ngôn ngữ?
Lấy VD minh hoạ?


I. KHÁI NIỆM:
Tiêu chí

Khái
niệm

NGÔN NGỮ NÓI

NGÔN NGỮ VIẾT

Ngôn ngữ
nói là ngôn
ngữ âm
thanh, là lời
nói trong
giao tiếp
hàng ngày.

Ngôn ngữ viết
được thể hiện
bằng chữ viết
trong văn bản và
được tiếp nhận
bằng thị giác.



II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT

Tiêu chí
Phương
tiện ngôn
ngữ chủ
yếu

NGÔN NGỮ NÓI
NGÔN NGỮ VIẾT
- Âm thanh
- Chữ viết


II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT

Tiêu chí

Tình
huống
giao
tiếp

NGÔN NGỮ NÓI

NGÔN NGỮ VIẾT

- Trực diện, tức
thời.


- Không trực
diện, có điều kiện
thời gian lựa
chọn.


II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT

Tiêu chí

Phương
tiện hỗ
trợ

NGÔN NGỮ NÓI

NGÔN NGỮ VIẾT

- Ngữ điệu
- Dấu câu
- Nét mặt, ánh - Hình ảnh minh hoạ
mắt
- Sơ đồ, bảng biểu,
- Cử chỉ, điệu …
bộ, …


Tiêu chí

NGÔN NGỮ NÓI


-Từ ngữ :
+ Khẩu ngữ, từ ngữ địa
phương, tiếng lóng,
Hệ thống
biệt ngữ
các
+ Trợ từ, thán từ, từ
yếu tố ngữ đưa đẩy, chêm
ngôn xen.
- Câu : Kết cấu linh
ngữ
hoạt (câu tỉnh lược,
câu có yếu tố dư
thừa…)
-Văn bản : không chặt
chẽ, mạch lạc.

NGÔN NGỮ VIẾT
- Từ ngữ :
+ Được chọn lọc, gọt
giũa
+ Sử dụng từ ngữ phổ
thông.
- Câu : Câu chặt chẽ,
mạch lạc: câu dài nhiều
thành phần.
- Văn bản : có kết cấu
chặt chẽ, mạch lạc ở
mức độ cao.



Tiêu chí

NGÔN NGỮ NÓI

Phương tiện - Âm thanh
ngôn ngữ
chủ yếu

Tình huống
giao tiếp

Phương tiện
hỗ trợ

NGÔN NGỮ VIẾT

- Chữ viết

- Tiếp xúc trực tiếp
- Nhân vật giao tiếp trực tiếp, phản hồi
tức khắc, có sự đổi vai.
- Người nói ít có điều kiện lựa chọn, gọt
giũa các phương tiện ngôn ngữ- Người nghe ít có điều kiện suy ngẫm,
phân tích

- Không tiếp xúc trực tiếp.
- Nhân vật giao tiếp trong phạm vi rộng


- Ngữ điệu
- Nét mặt, ánh mắt
- Cử chỉ, điệu bộ

- Dấu câu
- Hình ảnh minh họa
- Sơ đồ, bảng biểu

- Từ ngữ :
+ Khẩu ngữ, từ ngữ địa phương, tiếng
lóng, biệt ngữ
Hệ thống các + Trợ từ, thán từ, từ ngữ đưa đẩy, chêm
yếu tố ngôn xen.
- Câu : Kết cấu linh hoạt (câu tỉnh lược,
ngữ
câu có yếu tố dư thừa…)
- Văn bản : không chặt chẽ, mạch lạc.

lớn, thời gian lâu dài, không đổi vai.
- Người giao tiếp phải biết các ký hiệu
chữ viết, qui tắc chính tả, qui cách tổ
chức văn bản.
- Có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt
giũa các phương tiện ngôn ngữ

- Từ ngữ :
+ Được chọn lọc, gọt giũa
+ Sử dụng từ ngữ phổ thông.
- Câu : Câu chặt chẽ, mạch lạc: câu dài
nhiều thành phần.

- Văn bản : có kết cấu chặt chẽ, mạch
lạc ở mức độ cao.


* Lưu ý: 1/ Phân biệt nói và
đọc:
Nói

Đọc
Nói và đọc
thành tiếng một
văn bản giống
nhau và khác
nhau ở điểm
nào?


- Giống nhau: đều phát ra âm thanh để mọi người
nghe.
Nói: không lệ thuộc vào văn bản

- Khác
nhau:
Đọc: lệ thuộc vào văn bản, hành
động phát âm một văn bản
viết, người đọc cố gắng tận
dụng ưu thế của ngôn ngữ nói.


* Lưu ý: 2/ Trong thực tế sử dụng

ngôn ngữ có hai trường hợp:
Ngôn ngữ viết được trình
bày bằng lời nói miệng:

Ngôn ngữ nói được ghi
lại bằng chữ viết:
Khi xử kiện thầy lí nói:
- Thằng Cải đánh thằng Ngô đau
hơn,phạt một chục roi.
Cải vội xoè năm ngón ta,ngẩng mặt
nhìn thầy lí khẽ bẩm:
- Xin xét lại, lẽ phải về con mà!
Thầy lí cũng xoè năm ngón tay trái úp
lên năm ngón tay mặt,nói:
- Tao biết mày phải…nhưng nó lại
phải…bằng hai mày!
(Trích truyện cười “Nhưng nó
phải bằng hai mày” )


* Ngôn ngữ nói được ghi lại
bằng chữ viết trong văn bản:
Văn bản viết nhằm thể hiện
văn bản nói, khai thác ưu thế
của nó. VD: Văn bản truyện
có lời nói nhân vật, bài báo
ghi lại cuộc phỏng vấn, …
Khi xử kiện thầy lí nói:
- Thằng Cải đánh thằng Ngô đau
hơn,phạt một chục roi.

Cải vội xoè năm ngón ta,ngẩng mặt nhìn thầy
lí khẽ bẩm:
- Xin xét lại, lẽ phải về con mà!
Thầy lí cũng xoè năm ngón tay trái úp lên năm
ngón tay mặt,nói:
- Tao biết mày phải…nhưng nó lại phải…
bằng hai mày!
(Trích truyện cười “Nhưng nó phải bằng
hai mày” )

* Ngôn ngữ viết trong văn bản
được trình bày lại bằng lời nói
miệng: Lời nói tận dụng ưu thế
ngôn ngữ viết, đồng thời có sự
hỗ trợ của ngôn ngữ nói. VD:
thuyết trình trước hội nghị
bằng báo cáo đã viết sẵn, …


* Lưu ý:
3/ Cần tránh sự lẫn lộn giữa ngôn
ngữ viết và ngôn ngữ nói: Tránh
dùng yếu tố đặc thù của ngôn
ngữ nói trong ngôn ngữ viết và
ngược lại.


III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:


- Dùng thuật ngữ :

Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ vốn chữ, từ vựng, ngữ
pháp, bản sắc, phong
viết:
cách, thể văn, …
Ở đây phải chú ý 3 khâu:
- Thay thế :
Một là phải giữ gìn và phát triển
+ Vốn chữ = Từ vựng
vốn chữ của tiếng ta (tôi không
muốn dùng chữ “ từ vựng”).
+ Phép tắc của tiếng ta
= Ngữ pháp
Hai là nói và viết đúng phép tắc
- Tách dòng để trình bày
của tiếng ta (tôi muốn thay chữ
rõ từng luận điểm.
“ngữ pháp”).
- Dùng từ ngữ chỉ thứ
tự: Một là, Hai là, Ba là
Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa,
phong cách của tiếng ta trong mọi - Dùng dấu câu: dấu
thể văn (văn nghệ, chính trị, khoa chấm, dấu phẩy, dấu


Bài tập 2:
Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ nói:

Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng

ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy
vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:
- Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng
mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy.
Thị cong cớn:
- Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này,
nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy?
Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt
cười:
- Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên!
Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại
đẩy xe cho Tràng.
- Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ.
-Thị liếc mắt, cười tít.

- Từ hô gọi
- Từ tình thái
- Khẩu ngữ
- Phối hợp giữa lời
nói và cử chỉ
- Hai nhân vật thay
vai nhau (nói – nghe:
giữa Tràng và cô gái)


Bài tập 2:
Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ nói:
Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô
gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:
- Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với

anh ấy.
Thị cong cớn:
- Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói
khoác đấy?
Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười:
- Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên!
Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.
- Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ. -Thị liếc mắt, cười tít.

-Từ hô gọi: kìa, này, ơi
- Từ tình thái: đấy, thật đấy, nhỉ
- Khẩu ngữ: chòng ghẹo, mấy, có khối nói khoác, sợ gì,
đằng ấy
- Phối hợp lời nói- cử chỉ: cười như nắc nẻ, cong cớn,
liếc mắt, cười tít.


BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lại
câu cho phù hợp với ngôn ngữ viết:
a). Trong thơ ca Việt Nam
thì đã có nhiều bức tranh
mùa thu đẹp hết ý.

- -NhầmTN
NhầmTNvới
vớiCN
CN:“trong…
- -Dùng
Dùngtừ
từthừa

thừa: thì đã
- -Dùng
Dùngkhẩu
khẩungữ
ngữ: hết ý

Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp


IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
1. CỦNG CỐ:
- Phân biệt đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết qua
bảng so sánh ở trên.
- Khi nói hay viết cần theo đúng đặc trưng mỗi loại ngôn
ngữ, đặc biệt là không dùng “văn nói” trong khi viết
văn.
2. DẶN DÒ:
- Bài tập:
+ Làm tiếp bài tập còn lại trong SGK.
+ Viết lại đoạn hội thoại ở BT 2 SGK (dạng ngôn ngữ nói)
thành một đoạn văn thuộc ngôn ngữ viết theo hình thức
kể lại diễn biến của cuộc hội thoại.
- Chuẩn bị bài mới: Ca dao hài hước (Soạn bài 1, 2) theo
các nội dung: Đối tượng và nghệ thuật gây cười ở mỗi


×