Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

DE KIEM TRA 1 TIET BAI SO 1VAT LY 9 2017 18 CHINH THUC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.27 KB, 5 trang )

Ngày ra đề: 25/10/2017
Tiết: 22

Dự kiến ngày kiểm tra:2/11/2017

KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần điện trở dây dẫn, định luật Ôm, đoạn mạch

nối tiếp, đoạn mạch song song, công, công suất điện, định luật Jun – Len xơ. Đánh giá kỹ
năng trình bày bài tập vật lý.
2. Kỹ năng:
- HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập.
- Rèn cho HS kĩ năng làm bài trên giấy nhằm đánh giá kết quả học tập.
3. Thái độ:
- HS làm bài nghiêm túc, trung thực.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kết hợp TNKQ và tự luận. (50% TNKQ, 50% TL)


III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Tên chủ đề
(nội dung,
chương…)

1. Điện trở của
dây dẫn, định
luật Ôm, đoạn
mạch nối tiếp,
đoạn mạch
song song.



Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

2. Công và
công suất điện
– Định luật
Jun-Lenxo.

Nhận biết
(20%)

Thông hiểu
(30%)

Vận dụng
cấp độ thấp
(30%)

TN

TN

TN

TL

- Trình bày
được nguyên

tắc hoạt động
của biến trở
con chạy.
- Viết được
công thức tính
định luật Ôm.
- Nêu được đơn
vị công suất
điện.

3
1,5 đ
15%
- Viết được
công thức tính
điện năng tiêu
thụ của một
đoạn mạch.

TL

- Hiểu và vẽ được
sơ đồ mạch điện
dựa vào các yêu
cầu của để bài.
- Hiểu và áp dụng
được công thức tính
điện trở tương
đương của đoạn
mạch nối tiếp.


1
1,0đ
10%

1
1,0đ
10%

- Chỉ ra được một
số biện pháp tiết
kiệm điện năng.
- Hiểu và áp dụng
được kiến thức về
an toàn khi sử dụng
điện.

Vận dụng
cấp độ cao
(20%)

TL

TN

Cộng

TL

- Vận dụng được

định luật Ôm và
công
thức
R



l
S

vào làm

bài tập.
- Vận dụng được
công thức tính
điện trở tương
đương và định
luật Ôm cho đoạn
mạch mắc hỗn
hợp.
2
1,0
10%

2
2,0
20%

9 câu
6,5điểm

65%
- Vận dụng được
công thức tính hiệu
suất

Qi
.100%
Qtp

H 

Và công thức tính
Qthu = mc  t vào

làm bài tập.
- Vận dụng được
công thức

P

U2
 vào làm
R

bài tập nâng cao.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Tổng số câu

Tổng số điểm
Tỉ lệ %

1
0,5đ
5%

4 câu
2,0 điểm
20 %

2
1,0đ
10%

5 câu
3,0 điểm
20 %

2
2,0
20%

5 câu
5,0 điểm
50 %

5 câu
3,5 điểm
35%


13 câu
10 điểm
100 %


IV. ĐỀ KIỂM TRA:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
HỌ VÀ TÊN:……………………..
LỚP: …..
KIỂM TRA 1 TIẾT - TCT: 22
MÔN: VẬT LÝ 9
(Thời gian 45 phút – không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Điểm

I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ sau:

Lời phê của thầy (cô) giáo

Đ

C

N
M
R
Khi dịch chyển con chạy C về phía N thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào?
A. Sáng mạnh lên.

b B. Sáng yếu đi.
C. Không thay đổi.
D. Có lúc sáng mạnh, có lúc sáng yếu.
Câu 2: Việc làm nào sau đây không an toàn khi sử dụng điện?
A. Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
B. Phơi quần áo lên dây dẫn điện của gia đình.
C. Mắc cầu chì cho mỗi thiết bị điện.
D. Sử dụng hiệu điện thế 12V để làm thí nghiệm.
Câu 3: Công thức của định luật Ôm:
U
U
A. I =
B. R =
C. U = I.R
D. I = U.R
R
I
Câu 4: Hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 =15 Ω mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
A. 2,5 Ω
B. 5 Ω
C. 150 Ω
D. 25 Ω
Câu 5: Công thức nào sau đây là công thức tính điện năng tiêu thụ?
U
UI
A. A =
B. A =
.t
C. A = U.I.t
D. A = U.I

I
t
Câu 6: Đơn vị của công suất điện là:
A. J
B. W.s
C. W
D. W/s
Đề bài dùng chung cho câu 7, câu 8: Một dây dẫn bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào
hiệu điện thế 220V. Biết điện trở suất của nicrom là 1,10.10-6 Ωm.
Câu 7: Điện trở của dây dẫn có giá trị:
A. R = 120 Ω
B. R = 110 Ω
C. R = 80 Ω
D. R = 150 Ω
Câu 8: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là:
A. 2A
B. 4A
C. 0,2A
D. 0,4A
Câu 9: Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song có điện trở tương đương là:
1
1
1 1
R1  R2
R1 .R2

.
A. Rtđ =
B. Rtđ =
C. Rtđ =

D. Rtđ =
R1 R2
R1 R2
R1 .R2
R1  R2
Câu 10: Để tiết kiệm điện năng tiêu thụ tại gia đình, cần phải có các biện pháp nào sau đây?
A. Lựa chọn và sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất lớn.
B. Sử dụng nhiều các dụng cụ điện trong thời gian giờ cao điểm.
C. Sử dụng các dụng cụ dùng điện có hiệu suất cao và chỉ dùng khi cần thiết.
D.Cả A, B, C đều đúng.
II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 11: (3 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ,
trong đó:
R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, UAB = 12V.
a. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện
qua đoạn mạch AB.
b. Mắc thêm R3 = 10Ω song song với R2.
1. Vẽ lại sơ đồ mạch điện
2. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB khi đó.


Câu 12: (2 điểm) Một ấm điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l
nước từ nhiệt độ ban đầu 20oC. Hiệu suất của bếp là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước
được coi là có ích.
a. Tính nhiệt lượng mà ấm đã tỏa ra. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
l
b. Nếu gập đôi dây điện trở của bếp thành dây dẫn mới có chiều dài , công suất của bếp thay đổi như
2
thế nào so với ban đầu?
BÀI LÀM


V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
TRẮC NGHIỆM
Câu
1 – 10
11

12

Đáp án
1. A

2. B

3. A

Tóm tắt
R1 nt R2
R1 = 15Ω
R2 = 10 Ω
UAB = 12V

4. D

5. C

Biểu điểm

6. C


7. B

8. A

9. B

10. D

5,0 điểm

TỰ LUẬN (Đến 0,25 điểm)
Bài giải:
a. R1 nt R2
=> Rtđ = R1 + R2 = 15 + 10 = 25 Ω
IAB = UAB/ Rtđ = 12/25 = 0,48A
b. Mạch điện gồm R1 nt (R2//R3)

0,5 điểm
0,5 điểm
Vẽ mạch: 1
điểm

R2 .R3
R2  R3

a. Rtđ, IAB = ?

1. R’tđ = R1+

b. R1 nt (R2//R3)

R3 = R2 = 10 Ω
R’tđ =?
I’AB =?

= 15 + 5 = 20 Ω
2. Ta có: I’AB = UAB/ R’tđ = 12/20 = 0,6A

0,5 điểm

Đ/S: a. Rtđ = 25 Ω, IAB = 0,48A
b. R’tđ = 20 Ω, I’AB = 0,6A
Tóm tắt:
Bài giải:
a. Nhiệt lượng cần cung cấp:
ấm điện 220V – 1000W
Qi= Qthu= mc  t = 2.4200.80 = 672 000J
Um = 220V
V = 2l => m = 2kg
Qi
t1 = 20oC, t2 = 100oC
.100%
Ta có: H 
Qtp
c = 4200J/kg.K, H = 90%
a. Qtỏa =?
=> Nhiệt lượng ấm tỏa ra
b. Gập đôi dây điện trở,
Q
672000
Qtp = Qtỏa  i .100% 

.100
công suất thay đổi ntn
H
90
so với ban đầu?

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

= 746666,7J

b. Khi gập đôi dây điện trở:
l giảm 1 nửa, S tăng gấp đôi
=> Điện trở giảm 4 lần: R’ = R/4

U2
U2
U2
P s=
= R = 4.
= 4. P
R'
R
4

1 điểm




Đ/S: a. Qtỏa = 746666,7J
b. Khi gập đôi dây điện trở công
suất của bếp gấp 4 lần so với công suất
ban đầu: P ‘s = 4.P ‘bđ

Lăk, ngày 04 tháng 10 năm 2016
Duyệt của tổ chuyên môn

Giáo viên ra đề


Bùi Thị Huyền Vi



×