Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Tuần 1. Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.71 KB, 29 trang )


I.THẾ NÀO LÀ HOẠT ĐỘNG GIAO TiẾP BẰNG
NGÔN NGỮ:
1.Trả lời các câu hỏi văn bản 1:
Họat động GT được văn bản trên ghi lại diễn ra
giữa các nhân vật nào?Hai bên có cương vị
quan hệ như thế nào?


* HĐGT diễn ra giữa vua và các bô lão nhà Trần:
- Vua: người lãnh đạo tối cao của đất nước
- Các bô lão: đại diện các tầng lớp nhân dân.
-Các nhân vật GT có vị thế khác nhau, ngôn ngữ
GT khác nhau:
+ Các từ xưng hô (bệ hạ);các từ thể hiện thái độ
(xin thưa)
+ Các câu nói tỉnh lược chủ ngữ khi giao tiếp trực
diện.


Trong HĐGT trên các nhân vật lần lượt đổi vai cho
như ntn?Người nói tiến hành những hành động cụ
thể nào?còn người nghe thực hiện những hành
động tương ứng nào?
- Người nói(viết): tạo ra vb nhằm biểu đạt nội dung,
tư tưởng tình cảm của mình.
-Người nghe(đọc): nghe, đọc để giải mã rồi lĩnh hội
nội dung đó.
-Người nói, người nghe có thể đổi vai cho nhau
- HĐGT có 2 quá trình: Tạo lập vb và lĩnh hội vb.



HĐGT diễn ra trong hoàn cảnh nào?( ở đâu?lúc
nào?khi đó nước ta có sự kiện LS gì?)
- Hoàn cảnh: Đất nước bị giặc ngoại xâm,quân dân
nhà Trần bàn bạc tìm cách đối phó
-Địa điểm: điện Diên Hồng
-Rộng: H/c đ/n ở thời đại PK có vua trị vì với mọi
luật lệ thời PK.


HĐGT trên hướng vào nội dung gì?
-Nội dung:
+ Thảo luận về tình hình đ/n đang bị giặc ngoại
xâm, bàn bạc sách luợc đối phó.
+Vua nêu ra những nét cơ bản về tình hình đ/n,
hỏi ý kiến các bô lão về cách đối phó.
+ Các bô lão: thể hiện quyết tâm đánh giặc, nhất
trí ‘ đánh” là sách luợc duy nhất.


Mục đích của cuộc giao tiếp là gì?

-Bàn bạc để tìm ra và thống nhất sách lược đối
phó với giặc.
-Cuộc giao tiếp đã đi đến sự thống nhất hành
động-GT đã đạt được mục đích


2.Trả lời các câu hỏi văn bản 2:”Tổng quan VHVN”
Thông qua vb (SGK bài tổng quan VHVN), em

thấy HĐGT diễn ra giữa các nhân vật GT nào?(ai
viết? Ai đọc?Đặc điểm của các nhân vật về lứa
tuổi?vốn sống?trình độ hiểu biết?nghề nghiệp?
-Nhân vật GT:
+ t/g sgk (người viết): tuổi cao hơn,vốn sống, trình
độ hiểu biết VH cao hơn; nghề nghiệp: nghiên cứu,
giảng dạy Vh.
+ Người đọc: hs lớp 10, con trẻ, vốn sống, trình độ
hiểu biết thấp.


HĐGT diễn ra trong hoàn cảnh nào?( có tổ chức
kế hoạch nhà trường hay ngẫu nhiên, tự phát?
Hoàn cảnh của nên giáo dục quốc dân, trong nhà
trường.
Hoàn cảnh có tính qui ước


Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực nào? Về đề tài gì?
Gồm những vần đề cơ bản nào?
-Lĩnh vực văn học
- Đề tài: “ Tổng quan VHVN”
- Những vấn đề cơ bản:
+ Các bộ phận hợp thành của VHVN
+ Quá trình phát triển của VH viếtVN
+ Con người VN qua VH


HĐGT thông qua văn bản đó nhằm mục đích gì?
( xét từ phía người viết, người đọc)

•Mục đích:
-Người viết: Trình bày một cách tổng quan một số
vấn đề cơ bản về VHVN cho HS lớp 10
- Người đọc: tiếp nhận lĩnh hội những kiến thức cơ
bản về VHVN trong tiến trình LS; rèn luyện nâng
cao các kĩ năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng
VH, kĩ năng Xd tạo lập vb.


Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức văn bản có
đặc điểm gì nổi bật?( Dùng từ ngành KH nào?kết
cấu rõ ràng với các đề mục lớn, nhỏ thể hiện tính
mạch lạc, chặt chẽ ra sao?
-Dùng một số lượng lớn các thuật ngữ VH
-Các câu văn mang đđ của vb kh: câu phức nhiều
thành phần, nhiều vế nhưng mạch lạc, chặt chẽ.
-Kết cấu mạch lạc rõ ràng; có hệ thống đề mục lớn,
nhỏ, có hệ thống luận điểm, dùng các chữ số hoặc
chữ cái để đánh dấu đề mục.


3.Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ:
Từ hai BT đã luyện tập, em hãy nêu khái
niệm về HĐGT?
a.Khái niệm:
-HĐGT là HĐ trao đổi thông tin của con người
trong XH, được tiến hành chủ yếu bằng phương
tiện ngôn ngữ (nói,viết).
-GT có thể diễn ra bằng nhiều phương tiện:cử chỉ,
điệu bộ, các p.tiện kĩ thuật.Nhưng p.tiện hiệu quả

nhất, quan trọng nhất vẫn là NN.
-Con người GT nhằm các mục đích: nhận thức,
hành động, biểu lộ tình cảm.


HĐGT gồm mấy quá trình?Nêu cụ thể?Em có
thể tự nghĩ ra một Vd và phân tích?
b.Quá trình của hoạt động giao tiếp:
-Tạo lập văn bản (người nói, viết)
-Tiếp nhận văn bản ( nghe, đọc)
Do đó để tham gia vào HĐGT mỗi người cần
thành thạo tiến hành 4 kĩ năng: nói, viết, nghe,
đọc.
Hai quá trình này diễn ra trong quan hệ tương tác


HĐGT có sự chi phối của các nhân tố nào?
c.Các nhân tố của hoạt động giao tiếp:
-Nhân vật GT: Ai nói, viết?nói với ai? viết cho ai?
-Hoàn cảnh GT: Nói, viết trong hoàn cảnh
nào?ở đâu? Khi nào?
-Nội dung GT: Nói, viết cái gì? Về cái cái gì?
-Mục đích GT: Nói, viết để làm gì?nhằm
mục đích gì?
-Phương tiện và cách thức GT: Nói, viết
ntn? Bằng p.tiện gì?


II Luyện tập:
1.Bài tập 1:

Nhân vật GT là những người ntn?( lứa tuổi,
giới tính?
Người nam và nữ trẻ tuổi; các từ anh, nàng
HĐGT diễn ra ở thời điểm nào? Thời điểm
đó thích hợp với các cuộc trò chuyện ntn?
Đêm trăng thanh (trăng sáng, thanh vắng).T/g
thích hợp cho những câu chuyện tâm tình nam
nữ trẻ tuổi: thổ lộ tình cảm yêu đương.


Nhân vật anh nói về điều gì? Nhằm mục đích gì?
-Việc: Tre non đủ lá, đặt ra vấn đề”nên chăng”
tính đến chuyện đan sàng.
-Tuy nhiên h/c đêm trăng, nhân vật nam nữ,
không đàn sàng, mà có hàm ý: cũng như tre họ
đã đến tuổi trưởng thành, nên tính đến chuyện
kết duyên


Cách nói của anh” có phù hợp với nội
dung và mục đích giao tiếp không?

- Cách nói: muợn h/ả tre non đủ lá và chuyện đan
sàng rất phù hợp với nội dung và mục đích GT
- Cách nói đó mang màu sắc văn chương, thuộc
về PC văn chương, vừa có h/ả vừa đậm sắc
thái tình cảm, dễ đi vào lòng người


2.Bài tập 2:

Trong cuộc GT trên các nhân vật đã thực hiện
bằng NN nào? Nhằm mục đích gì?
- Cuộc Gt mang t/c đời thường, diễn ra trong
cuộc sống hàng ngày.
-Các nhân vật Gt: A Cổ, ông đã thực hiện các
hành động nói cụ thể:
+Chào: cháu chào ông ạ
+Chào đáp: A Cổ hả?
+ Khen: Lớn tướng rồi nhỉ?
+Hỏi: Bố cháu có gửi..
+ Đáp: Thưa ông có ạ.


Cả ba câu của ông già đều có hình thức hỏi,
nhưng có phải dùng để hỏi?Nêu mục đích GT
của mỗi câu?
Cả ba câu không nhằm mục đích hỏi:
-Câu1: Chào đáp: a Cổ hả?
-Câu2: Khen: A Cổ không trả lời
-Câu3: Hỏi: Bố cháu…..
A Cổ trả lời đúng vào câu hỏi


Lời nói của các nhân vật bộc lộ t/c thái
độ và quan hệ giao tiếp như thế nào?
Các từ xưng hô:
Các từ tình thái:

ông, cháu
thưa, ạ, hả , hỉ…


Bộc lộ thái độ kính mến của Acổ đối với người
ông, và thái độ yêu quí, trìu mến của ông đối với
cháu


3.Bài tập 3:
Khi làm bài thơ” Bánh trôi nước”,HXH đã GT với
người đọc về vấn đề gì?Nhằm mục đích gì?
-T/g bộc bạch với mọi người về vẻ đẹp, thân
phận chìm nổi của người phụ nữ nói chung của
t/g nói riêng
-Khẳng định phẩm chất trong sáng của người
phụ nữ và của bản thân mình


Người đọc căn cứ vào đâu (từ ngữ, hình ảnh, cuộc
đời t/g…) để cảm, hiểu bài thơ
-Các phương tiện NN:
+Trắng, tròn ( vẻ đẹp)
+Bảy nổi ba chìm (sự chìm nổi)
+Tấm lòng son ( phẩm chất cao đẹp)
-Đồng thời liên hệ với c/đ t/g một người
phụ nữ tài hoa nhưng lận đận về đường
tình duyên để hiểu, cảm nhận bài thơ


4. Bài tập 5:
Thư Bác viết cho ai? Người viết có quan hệ
ntn với người nhận?

Nhân vật GT: Bác Hồ với tư cách là chủ tịch
nuớc viết thư cho HS toàn quốc-thế hệ chủ nhân
tương lai của đ/n
Hoàn cảnh cụ thể của người viết và người nhận?
H/C GT: Đất nước vừa giành được đôc lập,HS bắt
đầu được nhận một nền giáo dục hoàn toàn VN
Trong thư khẳng định quyền lợi, nhiệm vụ của HS


Thư viết về vấn đề gi?
Nội dung:
Thư nói nhiều tới niềm vui sướng vì hS được
hưởng nền độc lập của đ/n, tới nhiệm vụ, trách
nhiệm của hs đối với đ/n
Thư viết để làm gì?
Mục đích: Bác viết thư để chúc mừng hS
nhân ngày khai trường đầu tiên của nước VN
dân chủ cộng hòa, để xác định nhiệm vụ
nặng nề nhưng vẻ vang của HS


×