Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Bài 31. Kiểm tra phần tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879 KB, 35 trang )

Giáo viên: Tiến Lê


Tiết 159:


Tiết 159:
I- Phần lí thuyết:
1/ Khởi ngữ và các thành phần biệt lập:
- Khởi ngữ là thành phần đứng trước chủ ngữ, nêu
lên đề tái được nói đến trong câu
-Thành phần biệt lập là thành phần không tham gia
diễn đạt nghĩa sự việc trong câu.
Thành phần biệt lập gồm:
+Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách
nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến
trong câu.
+Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí
của người nói
+Thành phần gọi- đáp được dùng để tạo lập hoặc để
duy trì quan hệ giao tiếp
+Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một
số chi tiết cho nội dung chính của câu


Tiết 159:
I- Phần lí thuyết:
2/ Liên kết câu và liên kết đoạn văn:
- Về nội dung:
+Liên kết chủ đề: các đoạn văn phải phục vụ cho chủ đề chung của văn
bản, các câu phải phục vụ cho chủ đề của đoạn văn.


+Liên kết lô-gic: Các đoạn và các câu văn phải được sắp xếp theo một
trình tự hợp lí.
- Về hình thức: có 6 phép liên kết
+Phép nối: sử dụng ở câu đứng sau những từ ngữ biểu thị quan hệ với
câu trước
+Phép thế: sử dụng ở câu đứng sau những từ ngữ có tác dụng thay thế
cho từ ngữ đã có ở câu trước.
+Phép lặp: Lặp lại ở câu đứng sau những từ ngữ đã có ở câu trước
+Phép đồng nghĩa: sử dụng ở câu đứng sau những từ ngữ đồng nghĩa
với từ ngữ đã có ở câu trước.
+Phép trái nghĩa: sử dụng ở câu đứng sau những từ ngữ trái nghĩa với
từ ngữ đã có ở câu trước.
+Phép liên tưởng: sử dụng ở câu đứng sau những từ ngữ cùng trường
liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước.


Tiết 159:
I- Phần lí thuyết:
3/ Nghĩa tường minh và hàm ý:
-Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực
tiếp bằng từ ngữ trong câu
-Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực
tiếp bằng những từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ
những từ ngữ ấy


Tiết 159:
II- Phần bài tập:
Câu 1: Xác định khởi ngữ và các thành phần biệt lập trong các câu
sau:

a- Cho biết thành phần in đậm trong đoạn văn sau là thành phần gì?
“ Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh gạch, đập đá, làm
phu hồ cho nó”
(Kim Lân- “Làng”)
=> “Xây cái lăng ấy” là khởi ngữ
b- Tìm thành phần biệt lập trong câu sau và cho biết đó là thành phần
gì?
“Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó. Những cái đó ở thật xa…”
(Lê Minh Khuê- “Những ngôi sao xa xôi”)
=>“Chao ôi” là thành cảm thán
c- Tìm thành phần biệt lập trong câu văn sau và cho biết đó là thành
phần biệt lập nào?
“Thì ra, ngày thường, ở nhà một mình, nàng hay đùa con, trỏ bóng
mình trên vách mà bảo là cha Đản”
(Nguyễn Dữ-“ Chuyện người con gái Nam Xương”)
=> “thì ra” là thành phần tình thái


Tiết 159:
II- Phần bài tập:
Câu 2/ Xác định các phép liên kết trong đoạn văn sau:
a- “Họa sĩ nào cũng đến Sa Pa! Ở đấy tha hồ vẽ. Tôi đi đường này ba
mươi hai năm. Trước Cách mạng tháng Tám, tôi chở lên chở về mãi nhiều
họa sĩ như Bác. Họa sĩ Tô Ngọc Vân này, họa sĩ Hoàng Kiệt này.”
(Nguyễn Thành Long)
=>- Phép lặp từ ngữ”: “Họa sĩ”
- Phép thế: “ở đấy” thế “Sa Pa”
b- “Thật ra thời gian không phải một mà là hai: đó vừa là một định luật tự
nhiên, khách quan , bao trùm thế giới, vừa là một khái niệm chủ quan của
con người đơn độc. Bởi vì chỉ có con người mới có ý thức về thời gian.

Con người là sinh vật duy nhất biết rằng mình sẽ chết và biết rằng thời
gian là liên tục”
=> Phép lặp từ ngữ : “thời gian”; “con người”
Phép nối: :Bởi vì”
c- “Từ phòng bên kia một cô bé rất xinh mặc chiếc áo may ô con trai và
vẫn còn cầm thu thu một đoạn dây sau lưng chạy sang. Cô bé hành xóm
đã quen với công việc này. Nó lễ phép hỏi Nhĩ: “Bác cần nằm xuống phải
không ạ?”
(Nguyễn Minh Châu)
=> Phép lặp từ ngữ : “cô bé”;
Phép thế: : “nó”thế “cô bé”


Tiết 159:
II- Phần bài tập:
Câu 2/ Xác định các phép liên kết trong đoạn văn sau:
d- “Những người yếu đuối vẫn hay hiền lành. Muốn ác phải là kẻ mạnh”
=> Phép trái nghĩa : “yếu đuối” trái nghĩa “mạnh”; “hiềnlành” trái nghĩa
với “ác”


Tiết 159:
II- Phần bài tập:
Câu 3/ Tìm hàm ý
a-Xác định hàm ý trong câu in đậm của đoạn văn và cho biết người nghe
có hiểu được hàm ý của người nói không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
“ …Bác và cô vào trong nhà. Chè đã ngấm rồi đấy.
Thì giờ ngắn ngủi còn lại thúc giục cả chính người họa sĩ già. Ông theo
liền anh thanh niên vào trong nhà”
(Nguyễn Thành Long).

- Hàm ý của câu in đậm: “mời bác và cô vào trong nhà uống chè”
- Người nghe hiểu được hàm ý, thể hiện qua chi tiết: “Ông theo liền
anh thanh niên vào trong nhà”
b- Tìm hàm ý của Lỗ Tấn qua việc ông so sánh “hi vọng” với “con
đường” trong các câu sau:
“ Tôi nghĩ bụng: Đã gọi là hi vọng thì không thể nói đâu là thực, đâu là
hư. Cũng giống như những con đường trên mặt đất; kỳ thực trên mặt đất
vốn làm gì có đường. Người ta đi mãi thì thành đường thôi”
=> Hi vọng thì không thể nói đâu là thực đâu là hư, nhưng nếu kiên trì, cố
găng thì có thể biến hi vọng thành hiện thực, có thể đạt được điều mơ
ước


Tiết 159:
II- Phần bài tập:
Câu 3/ Tìm hàm ý
c- Từ “nhỏ bé” trong câu thơ sau đây mang hàm ý gì?
“Người đồng mình tuy thô sơ da thịt
Chẳng có ai nhỏ bé đâu con”
(Y Phương- “Nói với con”)
=> Từ “nhỏ bé” trong câu thơ không phải nói về sự nhỏ bé của thể chất
mà chỉ về sợ nhỏ bé của tâm hồn, của ý chí, nghị lực. Hàm ý của câu thơ
là ca ngợi tâm hồn phóng khoáng, rộng mở và ý chí nghị lực kiên cường
của người đồng mình


Tiết 159:
II- Phần bài tập:
Câu 4/ Viết đoạn văn ngắn :
a- Viết đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn “Bến quê” của Nguyễn

Minh Châu, trong đó có ít nhất:
- một câu chứa khởi ngữ.
- một câu chứa thành phần tình thái.
- sử dụng một phép liên kết
(gạch dưới các chi tiết thực hiện các yêu cầu trên của đoạn văn)
“Sau năm 1975, Nguyễn Minh Châu có những tìm tòi quan trọng về tư
tưởng và nghệ thuật để góp phần đổi mới nền văn học nước nhà.
Những tìm tòi ấy, người đọc nhận thấy được qua từng trang viết của
ông, tiêu biểu là truyện ngắn “Bến quê”. Qua cảm nhận của Nhĩ, nhân
vật chính trong tác phẩm, nhà văn nói lên những suy ngẫm có tính triết
lí về cuộc đời. Có lẽ chỉ có trong những ngày cuối đời, con người mới
có những trãi nghiệm sâu sắc đến vậy.
- Khởi ngữ: “Những tìm tòi ấy”
- Tình thái: “có lẽ”
- Phép thế: “ông” thế “Nguyễn Minh Châu”
“nhà văn” thế “Nguyễn Minh Châu”
- Phép liên tưởng: “văn học”- “Truyện ngắn”- “tác phẩm”, “nhà văn”


Tiết 159:
II- Phần bài tập:
Câu 4/ Viết đoạn văn ngắn :
b- Viết đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi”
của Lê Minh Khuê, trong đó có ít nhất:
- một câu chứa khởi ngữ.
- một câu chứa thành phần tình thái.
- sử dụng một phép liên kết
Lê Minh Khuê sinh năm 1949, quê ở Thanh Hóa, là một cây bút nữ
chuyên viết truyện ngắn. Trước năm 1975, bà viết về cuộc sống, chiến
đấu của thế hệ trẻ trên tuyến đường Trường Sơn. Sau năm 1975, nhà

văn phản ánh những chuyển biến về đời sống xã hội và con người trên
tinh thần đổi mới. Truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” là một trong
những truyện ngắn đầu tay của bà. Anh hùng, gan dạ nhưng vẫn trẻ
trung, nữ tính, điều đó làm nên vẻ đẹp lấp lánh của ba “ngôi sao” Thao,
Nho, Phương Định. Chắc hẳn nhà văn đã có những năm tháng sống và
chiến đấu ở tuyến đường Trường Sơn mới có thể có những trang viết
sinh động mà chân thực đến vậy
- Khởi ngữ: “Điều đó” - Tình thái: “chắc hẳn”
- Phép thế: “bà” thế “Lê Minh Khuê”; “nhà văn” thế “Lê Minh Khuê”
- Phép liên tưởng: “cây bút”- “truyện ngắn”- “nhà văn” –“ trang viết”


Tiết 159:
III- Phần bài tập tham khảo:
Câu 1: Tìm thành phần biệt lập trong đoạn văn sau:
“- Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ. Đi bốn năm, hôm
mới lên được đến đây, vất vả quá!
=>Trong câu có hai thành phần biệt lập:
Thành phần gọi – đáp: “Thưa ông”
Thành phần cảm thán: “vất vả quá”
Câu 2: Phát hiện và chữa lỗi về phép liên kết trong đoạn văn sau:
“Buổi sáng, sương muối phủ trằng cành cây, bãi cỏ. Gió bấc hun
hút thổi. Núi đồi, thúng lũng, làng bản chìm trong biển mây mù. Nhưng
mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi”
=>Trong đoạn văn đã dùng phép nối : “nhưng”
=>Dùng từ “nhưng” trong trường hợp này là sai. Vì từ “nhưng” dùng
để nối những câu có quan hệ đối lập, tương phản, trong khi câu 3 và
câu 4 là quan hệ bổ sung, tương đồng.
=>Cách sửa: bỏ từ “Nhưng” giữa hai câu đó.



Tiết 159:
III- Phần bài tập tham khảo:

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Đó là tiếng “ba” mà nó cố đè nén trong bao nhiêu năm nay. Tiếng
“ba” như vỡ tung ra từ đáy lòng nó, nó vừa kêu vừa chạy xô tới, nhanh
như một con sóc, nó chạy thót lên và giang hai tay ôm lấy cổ ba nó”
a/ Đoạn văn đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
b/ Đoạn văn đã sử dụng phương tiện liên kết nào?
=> a/ Đoạn văn đã sử dụng biện pháp so sánh “nhanh như một con sóc”
b/ Đoạn văn đã sử dụng phép lặp từ ngữ: “nó” “tiếng “ba””
Câu 4: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Hay là quay về làng? Vừa chớm nghĩ như vậy ông lão đã lập tức
phản đối ngay”
a/Tìm phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn.
b/Câu “Hay là quay về làng”, xét về cấu tạo, đó là loại câu gì?
c/ Tìm thành phần biệt lập trong đoạn văn và cho biết đó là thành phần
biệt lập nào?
=> a- Phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn là phép thế: “như vậy”
thế cho câu “hay là quay về làng”
b/ Câu “Hay là quay về làng”, xét về cấu tạo, đó là loại câu rút gọn, chủ
ngữ đã rút gọn.
c/ Thành phần biệt lập là “Hay là”. Đó là thành phần tình thái


Tiết 159:
III- Phần bài tập tham khảo:
Câu 5: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Mặt lão đột nhiên co rúm lại,. Những vết nhăn xô lại với nhau,ép cho

nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm
mém của lão mếu máo như con nít. Lão hu hu khóc”.
a/ Các câu trong đoạn văn được liên kết chủ yếu bằng các phép liên kết
nào?
b/ Những từ ngữ nào trong đoạn văn cũng trường từ vựng? Đặt tên cho
những trường từ vựng đó.
=> a/ Các câu trong đoạn văn được liên kết chủ yếu bằng các phép liên
kết:
Phép lặp từ ngữ: “lão”.
Phép liên tưởng: nước mắt->mếu máo->khóc
b/ Trong đoạn văn có những từ ngữ cùng trường từ vựng là:
- Trường từ vựng chỉ bộ phận cơ thể: mặt, mắt, đầu, miệng
- Trường từ vựng chỉ hoạt động: co rúm, xô lại, ép, ngoẹo, mếu máo,
khóc


Tiết 159:
III- Phần bài tập tham khảo:
Câu 6: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Ở rừng mùa này thường như thế. Mưa. Nhưng mưa đá. Lúc đầu tôi
không biết. Nhưng rồi có tiếng lanh canh gõ trên nóc hang. Có cái gì
vô cùng sắc xé không khí ra từng mảnh vụn. Gió. Và tôi thấy đau, ướt
ở má”
a/ Tìm phép liên kết trong đoạn văn trên.
b/ Tìm câu đặc biệt trong đoạn văn.
=> a/ Trong đoạn văn có sử dụng phép nối: “Nhưng”; “nhưng rồi”; “và”.
b/ Các câu đặc biệt trong đoạn văn là:
- Mưa.
- Nhưng mưa đá
- Gió

Câu 7: Người xưa thường nói “Chị ngã, em nâng” là có hàm ý gì?
Người xưa mượn hình ảnh cụ thể “Chị ngã, em nâng” để hàm ý
khuyên nhủ tình cảm anh em, chị em trong gia đình. Anh em, chị em
trong cùng một gia đình phải thương yêu, giúp đỡ đùm bọc lẫn nhau.


Tiết 159:
III- Phần bài tập tham khảo:
Câu 8: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Nghe mẹ nó bảo gọi ba vô ăn cơm thì nó bảo lại:
- Thì má cứ kêu đi.
Mẹ nó đâm nổi giận, quơ đũa bếp dọa đánh, nó phải gọi nhưng lại nói trổng:
- Vô ăn cơm!
Anh Sáu vẫn ngòi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “ba vô ăn cơm”. Con bé cứ
đững trong bếp nói vọng ra:
- Cơm chín rồi!
Anh cũng không quay lại…”
a/ Câu nói nào của con bé sử dụng hàm ý? Đó là hàm ý gì? Con bé sử dụng hàm ý
có thành công không? Chi tiết nào thể hiện điều đó?
b/ Con bé đã vi phạm phương châm giáo tiếp nào? Vì sao có sự vi phạm đó?
a/ Câu nói lần thứ ba của con bé có hàm ý: “Cơm chín rồi”. Hàm ý của con bé là
muốn bảo ông Sáu vào ăn cơm. Nhưng con bé đã không thành công, vì ông Sáu
“cũng không quay lại…”
 Câu nói lần thứ ba của con bé có hàm ý: “Cơm chín rồi”. Hàm ý của con bé là
muốn bảo ông Sáu vào ăn cơm. Nhưng con bé đã không thành công, vì ông Sáu
“cũng không quay lại…”
b/ Con bé đã vi phạm phương châm lịch sự vì nói với người lớn mà lại nói trổng.
Con bé cố tình nói trổng là để thể hiện thái độ xa lánh. ghét bỏ ông Sáu vì nó vẫn
chưa nhận ông là cha.



Tiết 159:
III- Phần bài tập tham khảo:
Câu 9: Từ “nhỏ bé” trong câu thơ sau đây mang hàm ý gì?
“Người đồng mình tuy thô sơ da thịt
Chẳng có ai nhỏ bé đâu con”
=>Từ “nhỏ bé” trong câu thơ không phải nói về sự nhỏ bé của thể chất
mà chỉ về sợ nhỏ bé của tâm hồn, của ý chí, nghị lực. Hàm ý của câu
thơ là ca ngợi tâm hồn phóng khoáng, rộng mở và ý chí nghị lực kiên
cường của người đồng mình
Câu 10: Chỉ ra lỗi diễn đạt trong câu văn sau và chữa lỗi:
“Qua trận đấu. đã mang đến cho người xem nhiều giây phút hồi hộp,
thú vị”
=>Lỗi diễn đạt trong câu văn trên: câu không có chủ ngữ. Sau trạng
ngữ “Qua trận đấu” mà sử dụng dấu chấm là sai
=>Chữa lỗi: có 2 cách
+ bỏ từ “qua” và dấu chấm: “Trận đấu đã mang đến cho người xem
nhiều giây phút hồi hộp, thú vị”. Trong câu này từ “trận đấu” là chủ ngữ
của câu.
+ Thay dấu chấm bằng dấu phẩy và thêm chủ ngữ “các cầu thủ”: “Qua
trận đấu, các cầu thủ đã mang đến cho người xem nhiều giây phút hồi
hộp, thú vị”


Tiết 159:
III- Phần bài tập tham khảo:
Câu 11:Tìm thành phần biệt lập trong câu sau và cho biết đó là thành
phần gì?
“Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó. Những cái đó ở thật xa…”
(Lê Minh Khuê- “Những ngôi sao xa xôi”)

=>Trong câu có sử dụng thành phần biệt lập là “chao ôi”. Đó là thành
phần cảm thán
Câu 12: Tìm thành phần biệt lập trong câu văn sau và cho biết đó là thành
phần biệt lập nào?
“Thì ra, ngày thường, ở nhà một mình, nàng hay đùa con, trở bóng
mình trên vách mà bảo là cha Đản”
(Nguyễn Dữ-“ Chuyện người con gái Nam Xương”)
=> Thành phần biệt lập trong câu là “Thì ra”. Đó là thành phần tình thái.
Câu 13: Tìm thành phần biệt lập trong câu sau và cho biết đó là phần biệt
lập nào?
“Tôi hãy còn nhớ buổi chiều hôm đó- buổi chiều sau một ngày mưa
rừng, giọt mưa còn đọng trên lá, rừng sáng lấp lánh”
=>Thành phần biệt lập trong đoạn văn là: “buổi chiều sau một ngày mưa
rừng”. Đó là thành phần phụ chú


Tiết 159:
IV- Các đề bài tham khảo:

Đề 1:
I. Phần trắc nghiệm : Khoanh tròn vào phương án có câu trả lời đúng nhất
Câu 1 : Câu văn nào sau đây có khởi ngữ ?
A. Nó thông minh nhưng hơi cẩu thả.
B. Nó là một học sinh thông minh.
C
C. Về thông minh thì nó là nhất.
D. Người thông minh nhất lớp là nó.
Câu
A 2 : Thành phần biệt lập của câu là gì ?
A. Bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.

B. Bộ phận đứng trước chủ ngữ, nêu sự việc được nói tới của câu.
C. Bộ phận chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu.
D. Bộ phận tách khởi ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, chỉ thời gian, địa
điểm,...được nói tới trong câu .
Câu 3 : Trong các câu sau đây, câu nào có thành phần phụ chú ?
B Này,hãy đến đây nhanh lên.
A.
B. Mọi người, kể cả nó, đều nghĩ là sẽ muộn .
C. Chao ôi, đêm trăng đẹp quá !
D. Tôi đoán chắc là thể nào ngày mai anh ta cũng đến .


Tiết 159:
IV- Các đề bài tham khảo:

Đề 1:
I. Phần trắc nghiệm : Khoanh tròn vào phương án có câu trả lời đúng nhất
Câu 4 : Những từ in đậm ở câu nào sau đây là tính từ ?
A. Xin các bạn vui lòng hình dung bộ dạng của tôi dưới đây.
B.Tôi mặc một chiếc áo bằng tấm da dê, vạt áo dài tới khoảng lưng
chừng hai bắp đùi.
C. Tôi đeo gùi sau lưng, khoác súng trên vai,và giương trên đầu một
chiếc dù lớn...
D
D. Tôi đội một chiếc mũ to tướng cao lêu đêu chẳng ra hình thù gì .
Câu 5 : Câu nào sau đây là câu đặc biệt ?
BB.Đất nóng.
A. Tôi, một quả bom trên đồi.
C. Cây còn lại xơ xác .
D.Vắng lặng đến phát sợ.

Câu 6 : Quan hệ giữa các vế trong câu ghép sau là quan hệ gì?
Vì quả bom nổ gần, Nho bị choáng.
(Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)
A. Quan hệ điều kiện.
B.Quan hệ tương phản
C. Quan hệ nguyên nhân .
D. Quan hệ nhượng bộ.
C


Tiết 159:
IV- Các đề bài tham khảo:

Đề 1:
I. Phần tự luận :
Câu 1 :
Xác định hàm ý của câu tục ngữ sau : “ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”.
Câu 2 :
a, Viết đoạn văn nghị luận trình bày suy nghĩ của em về những ước
muốn của nhà thơ Viễn Phương trong khổ thơ cuối bài thơ “Viếng lăng
Bác”. Trong đoạn văn có sử dụng các phép liên kết câu đã học .
b, Chỉ ra các phép liên kết câu mà em đã sử dụng trong đoạn văn .
* Đáp án:
Câu 1 :
Xác định hàm ý của câu tục ngữ sau : “ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”.
=>Hàm ý của câu tục ngữ : Phẩm chất đạo đức, nhân cách của con người
quan trọng hơn tất cả vẻ đẹp hình thức bên ngoài.
Câu 2 :
a, Viết đoạn văn
Khổ thơ cuối cùng là cảm xúc của tác giả trước lúc ra về

Mai về miền Nam tương trào nước mắt
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác


Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây
Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này
Vẫn còn bên cạnh Bác nhưng nghĩ đến ngày mai trở về miền Nam thì nỗi
xót xa của người con miền Nam trào rơi nước mắt. Điệp từ “Muốn làm”
tạo sự luyến láy cho khổ thơ, thể hiện tâm trạng lưu luyến không muốn
không muốn rời xa của tác giả. Trong niềm lưu luyến ấy, tác giả đã nảy
sinh bao điều ước muốn: muốn làm con chim, đóa hoa, cây tre. Mọi ước
muốn đều qui tụ vào một điểm là mong được gần Người mãi mãi.
b, Chỉ ra các phép liên kết câu đã sử dụng:
-Phép lặp từ ngữ: “tác giả”; “ước muốn”; “lưu luyến”
-Phép thế: “người con miền Nam” thế “tác giả”; “Người” thế “Bác”


Tiết 159:
IV- Các đề bài tham khảo:

Đề 2:
Câu 1
Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý?
Xác định hàm ý trong trường hợp sau:
- Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải may ngắn đi dăm
tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen thì vạt đằng sau phải may ngắn lại.
(Tiếng cười dân gian Việt Nam)
Câu 2
Cho biết mối quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép sau:
a. Nhờ thời tiết tốt mà mùa màng bội thu.

b. Tuy tôi đã nói nhiều lần nhưng nó vẫn không nghe lời.
Câu 3
Chỉ ra thành phần biệt lập trong những câu sau và giải thích ý nghĩa mà
nó đem lại cho câu chứa nó:
a. Thật đấy, chuyến này không được Độc lập thì chết cả đi chứ sống làm
gì cho nó nhục.
(Kim Lân, Làng)
b. Cũng may mà bằng mấy nét vẽ, họa sĩ ghi xong lần đầu gương mặt của
người thanh niên.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)


Tiết 159:
IV- Các đề bài tham khảo:

Đề 2:
Câu 4
Chỉ ra các phép liên kết câu trong đoạn trích sau đây:
- Họa sĩ nào cũng đến Sa Pa! Ở đấy tha hồ vẽ. Tôi đi đường này ba mươi
hai năm. Trước Cách mạng tháng Tám, tôi chở lên chở về mãi nhiều họa
sĩ như bác. Họa sĩ Tô Ngọc Vân này, họa sĩ Hoàng Kiệt này...
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
Câu 5:
Viết một đoạn văn ngắn (8-10 câu) nêu suy nghĩ của em về lời dạy của
Bác Hồ: “Học hỏi là một việc phải tiếp tục suốt đời”. Trong đó có 2 thành
phần biệt lập, 2 phép liên kết đã học. (Chỉ rõ các thành phần và các phép
liên kết đó.)



×