Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Bài 30. Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.67 KB, 21 trang )

Welcome to class 9B
Tiết 154 : Tổng kết về ngữ pháp
(Tiếp)
Chương trình được thực hiện bởi tổ 2


C. Thành phần câu
I.Thành phần chính và thành phần phụ
1. Lí thuyết

*Thành phần chính: Là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc
hoàn chỉnh và diễn đạt một ý tương đối trọn vẹn
- Chủ ngữ : là thành phần của câu nên tên sự vật, hiện tượng có hoạt
động đặc điểm trạng thái, được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời
cho các câu hỏi: Ai? Con gì ? Cái gì ?
- Vị ngữ: là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó
từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Làm sao? Như thế nào?
Là gì?


C. Thành phần câu
I.Thành phần chính và thành phần phụ
1. Lí thuyết
*. Thành phần chính
*. Thành phần phụ
-Trạng ngữ là thành phần phụ của câu,
chuyện bổ sung các thông tin về nơi
chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích,
phương tiện, cách thức, điều kiện,… cho
sự việc được nói đến trong câu.
+ Vị Trí: đầu câu, giữa câu, cuối câu.


+ Tác dụng: Xác định hoàn cảnh, điều
kiện diễn ra sự việc làm cho câu văn
được đầy đủ. Chính xác, nối kết các câu,
các đoạn với nhau, góp phần làm cho
câu văn, bài văn mạch lạc.
+ Dấu hiệu: được ngăn cách với lòng cốt
câu bằng đấu phẩy.

-Khởi ngữ :là thành phần câu đứng trước
chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến
trong câu.
+ Vị trí : Thường đứng trước chủ ngữ.
+ Tác dung: Nêu lên đề tài của câu.
+ Dấu hiệu: có thể trêm quan hệ từ “về, đối
với” vào trước khởi ngữ


C. Thành phần câu
I.Thành phần chính và thành phần phụ
1. Lí thuyết
*. Thành phần chính
*. Thành phần phụ

2.Bài tập
Bài 2: Hãy phân tích thành phần của các câu sau đây :


C. Thành phần câu
I.Thành phần chính và thành phần phụ
1. Lí thuyết

Bài 2: Hãy phân tích thành phần của các câu
2.Bài tập sau đây :

 a) Đôi càng tôi mẫm bóng.
          
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
b) Sau một hồi
CN
VNtrống thúc vang dội cả lòng tôi, mấy người học
trò cũ
Trạng ngữ
CN
sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp.
                            
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
VN
  c) Còn tấm gương bằng thuỷ tinh tráng bạc, nó vẫn là người bạn
CN
Trạng từ
VN
rung thực, chân thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng không bao
giờ biết nịnh hót hay độc ác...
                                                     (Băng Sơn, U tôi )


C. Thành phần câu
I.Thành phần chính và thành phần phụ
II. Thành phần biệt lập
1. Lý thuyết
Thành phần tình

thái là thành phần
được dùng để thể
hiện cách nhìn của
người nới đối với sự
việc được nói đến
trong câu.

Thành phần cảm
thán là thành phần
được dùng để bộc
lộ tâm lí của người
nói( vui, buồn,
mừng, giận,…)

Thành phần gọi – đáp là
thành phần được dùng
để tạo lập hoặc duy trì
quan hệ giao tiếp.

- Thành phần phụ chú:
Là thành phần được
dùng để bổ sung một
số chi tiết cho nội
dung chính của câu.


C. Thành phần câu
I.Thành phần chính và thành phần phụ
II. Thành phần biệt lập
1. Lý thuyết

2. Bài tập
Bài 2 : Hãy cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích
dưới đây là thành phần gì của câu.


Bài 2 : Hãy cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích
dưới đây là thành phần gì của câu.
a) Có lẽ tiếng Việt chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam chúng ta đẹp, bởi
vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa
là rất đẹp.
Có lẽ  Thành phần tình thái

b) Ngẫm ra thì tôi chỉ nói lấy sướng miệng tôi. Ngẫm ra: Thành phần tình thái
c) Trên những chặng đường dài 50, 60 ki-lô-mét, chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm
thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn,
dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng.
 Thành phần phụ chú
d) Có người khẽ nói:
- Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt gắt rằng:
Mặc kệ.
d) Ơi chiếc xe vận tải
Ta cầm lái đi đây
Nặng biết bao ân ngãi
Quý hơn bao vàng đầy!

Bẩm: thành phần gọi đáp
có khi : thành phần tình thái
Ơi: Thành phần gọi đáp



D. Các kiểu câu
I. Câu đơn
1.Lí thuyết

*Câu đơn là câu chỉ có 1 cặp chủ - vị (chủ ngữ - vị ngữ).
2.Bài tập
Bài 1 : Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đơn sau đây :
Bài 2: Trong những đoạn trích sau đây, câu nào là câu đặc biệt:


Bài 2: Trong những đoạn trích sau đây, câu nào là câu đặc biệt: sgk/147
a)- Có tiếng nói léo xéo ở gian trên.
- Tiếng mụ chủ.
b) Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi!
c) 
Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong
câu chuyện cổ tích nói về xứ xở thần tiên.
- Hoa trong công viên.
- Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ trong một góc phố.
- Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đầu.
- Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó.


D. Các kiểu câu
I. Câu đơn
I. Câu ghép
* Câu ghép là câu có 2 cụm C-V trở lên, các cụm chủ vị này không bao hàm nhau,
chúng nối kết với nhau bằng GHT hoặc nối kết với nhau không bằng GHT
*, Bài tập:

- Bài 1: Trong các câu dưới đây, câu nào là câu ghép.


a) Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thựctại.
Những nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ.
Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình
góp vào đời sống chung quanh.
Đìnhlời
Thi, Tiếng
nói của
vănmuốn
nghệ)
- (a): Anh gửi                                         
vào tác phẩm một lá(Nguyễn
thư, một
nhắn nhủ,
anh
 b) Tôi rửa cho Nho bằng nước đun sôi trên bếp than. Bông băng trắng. Vết thương
đem
phầnvào
của
mình
vàovìđời
chung
quanh.
khôngmột
sâu lắm,
phần
mền.góp
Nhưng

bomsống
nổ gần,
Nho bị
choáng. Tôi tiêm cho Nho.
 Nho
   -lim
(b):  Nhưng
bom nổ gần, Nho bị choáng.
dim mắt, dễvì
chịu...
(Lêvào
Minhcái
Khuê, Những
sao người
xa xôi)
- (c) Ông lão vừa nói vừa chăm                  
chắm nhìn
bộ mặt lì ngôi
xì của
 c) Ông
vừa nói
chăm
chắm
cái ngạc
bộ mặt ấy
lì xì mà
của người
đàn bàlãocon
họ vừa
ngại

dãn
ranhìn
vì vào
kinh
ông đàn
lão bàhảconhêhọ cả
ngại
dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông lão hả hê cả lòng. ông thấy cacó lăng ấy một phần
lòng.                
như có ông
- (d): Còn nhà hoạ sĩ và cô gái cũng nín bặt,                             
vì cảnh trước mặt
hiện
(Kimbỗng
Lân, Làng)
lên
đẹp một
cách
lạ.mặt người lái xe chợt duỗi ra rồi bẵng đi một lúc, bác không
d) Những
nét hớn
hở kì
trên
nữa. Còn
nhà hoạ
và côkhỏi
gái cũng
nín bặt,
cảnh lấy
trước

mặt bỗng
đẹpvo
 nói
  -gì(e) Để
người
consĩ gái
trở lại
bàn,vì anh
chiếc
khănhiện
taylêncòn
một
lạ. Nắng
giờ bắt
cháy rừng cây.
tròncách
cặpkìgiữa
cuốnbâysách
tới đầu
trả len
chotới,
côđốt
gái.
                                                                
(Nguyễn Thành Long, Lặng Lẽ Sa Pa)
e) - Ô! Cô còn quên chiếc mùi soa đây này!
Anh thanh niên vừa vào, kêu lên. Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn
tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)


Đáp án bài 2:


D. Các kiểu câu
I. Câu đơn
I. Câu ghép
*, Bài tập:- Bài 3 : Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép sau đây là
quan hệ gì?

a) Anh mong được nghe một tiếng "ba" của con bé, những con bé chẳng
bao giờ chịu gọi.
 Quan hệ tương phản.
     (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
b) Ông xác cái làn trứng, cô ôm bó hoa to.
 Quan hệ bổ sung.
                                                         (Nguyễn
Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
c) Giá mà anh ấy còn, anh ấy sẽ làm thêm đựoc bao nhiêu là việc nữa !
                                
(Đỗ Chu, Mùa cá bột)
 Quan hệ điều kiện-giả
thiết.


D. Các kiểu câu
I. Câu đơn Bài 4 : Từ mỗi cặp câu đơn sau đây, hãy tạo ra nhưng câu ghép chỉ các kiểu
quan hệ nguyên nhân, điều kiện (đối với câu (a)), tương phản, nhượng bộ
II. Câu ghép(đối với câu (b)) bằng quan hệ từ thích hợp.
*, Bài tập:
a) Quả bom tung lên và nổ trên không. Hầm của Nho bị sập.

     b) Quả bom nổ khá gần. Hầm của Nho không bị sập.
- (a):
+ Nguyên nhân: Vì quả bom tung lên và nổ trên không, nên hầm của Nho
bị sập.
+ Điều kiện: Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho
không bị sập.
- (b):
+ Tương phản: Quả bom nổ khá gần, nhưng hầm của Nho không bị sập.
+ Nhượng bộ: Hầm của Nho không bị sập, tuy quả bom nổ khá gần.


D. Các kiểu câu
I. Câu đơn
II. Câu ghép
III. Chuyển đổi câu
1.Lí thuyết
* Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt
động hướng vào người, vật khác( chỉ chử thể của hành động).
* Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của
nguời, vật khác hướng vào ( chỉ đối tượngcủa hành động).
*VD: - Con mèo vồ con chuột ( Câu chủ động)
- Con chuột bị con mèo vồ ( câu bị động)


D. Các kiểu câu
I. Câu đơn
II. Câu ghép
III. Chuyển đổi câu
2. Bài tập Bài 1. Trong đoạn trích sau đây, câu nào là câu rút gọn?


Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi
biến động chung là chiếc kim đồng hồ. Nó chạy, sinh
động và nhẹ nhàng, đè lên những con số vĩnh cửu. Còn
đằng kia, lửa đang chui bên trong cái dây mìn, chui
vào ruột quả bom...
rồi. Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần.
Quen rồi
lần
Ngày nào ít : ba lần.
(Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)


D. Các kiểu câu
I. Câu đơn
II. Câu ghép
III. Chuyển đổi câu
2. Bài tập
Bài 3. Hãy biến đổi các câu sau đây thành câu bị động.
a) Người thợ thủ công Việt Nam làm ra đồ gốm khá sớm.
b) Tại khúc sông này tỉnh ta sẽ bắc một cây cầu lớn.
     c) Người ta dựng lên những ngôi đền ấy từ hàng năm trước.

- Đồ gốm được người thợ thủ công Việt Nam làm ra từ khá sớm.
- Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua tại khúc sông này.
- Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước.


D. Các kiểu câu
I. Câu đơn
II. Câu ghép

III. Chuyển đổi câu
IV. Các kiểu câu ứng dụng với những mục đích giao tiếp khác nhau
Bài 1. Tìm những câu nghi vấn trong đoạn trích dưới đây.
Bà hỏi :
- Ba con, sao con không nhận ?
- Không phải. - Đang nằm mà nó cũng giẫy lên.
- Sao con biết là không phải : Ba con đi lâu, con quên rồi chứ gì !
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
* Câu nghi vấn:
- Ba con, sao con không nhận?
- Sao con biết là không phải?


Bài 3. Trong các đoạn trích sau đây, những câu nào là câu cầu khiến ? Chúng
được dùng để làm gì ?
* Đáp án:
a) Đứa con gái lớn gồng đôi thúng không bước vào. Ông cất tiếng hỏi :
- (a):
- ở ngoài ấy làm gì mà lâu thế mày ?
+ ởKhông
nhà để
trông
ranhỏm
lệnh)dậy vơ lấy cái nón :
đứa em
con nhá! (dùng
kịp trả lời, ôngđểlão
- ở nhà có
trông
! Đừng có để

đi đâu
đấy.
+ Đừng
đi em
đâunhá
đấy. (dùng
ra lệnh)
                                                     (Kim Lân, Làng)
- (b):
    b) Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại :
+ Thì
má cứ kêu đi. (dùng để yêu cầu)
- Thì má cứ kêu đi.
+ Vô
ăn đâm
cơm! (dùng
để đũa
mời)
Mẹ nó
nổi giận quơ
bếp doạ đánh, nó phải gọi nhưng lại nói trổng :
+ Cơm
là câu trần thuật nhưng ở đây được dùng với mục
- Vô ănchín
cơm rồi! (vốn
!
Anhcầu
Sáukhiến.)
vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi "Ba vô ăn cơm". Con bé cứ đứng
đích

trong bếp nói vọng ra :
- Cơm chín rồi !
Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá, quay lại mẹ và bảo :
- Con kêu rồi mà người ta không nghe.
Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười.
     (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)


Bài 4. Câu nói của anh Sáu trong đoạn trích sau đây có hình thức của kiểu câu
nào (trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, hay cảm thán) ? Anh Sáu dùng nó để hỏi hay
để biểu lộ cảm xúc ? Chỗ nào trong lời kể của tác giả xác nhận điều đó ?
Trong bữa cơm đó, anh Sáu gắp một cái trứng cá to vàng để vào chén nó. Nó liền lấy
đôi đũa xoi vào chén, để đó rồi bất thần hất cái trứng ra, cơm văng tung toé cả mâm.
Giận quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó và hét lên :
- Sao mày cứng đầu quá vậy, hả ?
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)

* Đáp án
- Câu “Sao mày cứng đầu quá vậy, hả ?” là câu nghi vấn.
-  Dựa vào lời trần thuật của nhà văn (Giận quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay
đánh vào mông nó và hét lên :) có thể khẳng định câu này không dùng để hỏi mà dùng
để bộ lộ cảm xúc.


Cảm ơn cô giáo và các bạn
đã lắng nghe




×