Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Bài 30. Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 36 trang )

Giáo viên: Tiến Lê


Xác định từ loại và cụm từ có trong câu văn sau:
“Tất cả những ngôi nhà ấy vừa mới xây xong”
=> a/ Xác định từ loại đã học
- danh từ: ngôi nhà;
-động từ: xây ,
- lượng từ: tất cả, những;
-chỉ từ: ấy.
-Phó từ : vừa, mới, xong
=>b/ Tìm các cụm từ có trong câu
Cụm danh từ: Tất cả những ngôi nhà ấy
Cụm động từ: vừa mới xây xong


Tiết 156- Bài:
Tiết học trước chúng ta đã hệ thống kiến thức về các từ
loại và cụm từ. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại về các
kiểu câu phân theo cấu tạo và các kiểu câu theo mục đích
nói


Tiết 156- Bài:
C- THÀNH PHẦN CÂU:
I- Thành phần chính và thành
phần phụ:
1- Ôn kiến thức:
-Tên thành phần chính,thành
phần phụ.
-Dấu hiệu nhận biết




THÀNH PHẦN CÂU
Thành phần chính
=>bắt buộc phải có mặt để câu
có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn
đạt một ý trọn vẹn.
Chủ ngữ
Nêu tên sự vật,
hiện tượng có
hoạt động, đặc
điểm, trạng thái,
… được miêu tả
ở vị ngữ. Chủ
ngữ thường trả
lời cho các câu
hỏi: Ai ?, Con
gì ? Cái gì?

Vị ngữ
Có khả năng kết
hợp với các phó
từ chỉ quan hệ
thời gian và trả
lời cho các câu
hỏi: Làm gì ?,
Làm sao? Như
thế nào ? Là gì ?

Thành phần phụ

=>không bắt buộc phải có mặt
trong câu

Trạng ngữ
-Nêu lên hoàn cảnh
về không gian, thời
gian, cách thức,
phương tiện,
nguyên nhân, mục
đích,... diễn ra sự
việc
-Đứng ở đầu câu,
cuối câu hoặc giữa
câu

Khởi ngữ
Thường đứng
trước chủ ngữ,
nêu lên đề tài
được nói đến
trong câu; có thể
thêm quan hệ từ
về, đối với, còn
vào trước.


Tiết 156- Bài:
C- THÀNH PHẦN CÂU:
I- Thành phần chính và thành
phần phụ:

2- Luyện tập
Câu 2: (SGK/145)

Đọc câu 2 SGK/145


Phân tích thành phần của các câu sau:
c/
tấm gương
bằngthúc
thủyvang
tinh tráng
bạc,
nó tôi,
vẫn mấy
là người
bạnhọc
trung
chân
b/Sau
một
hồi
dội cả
lòng
người
tròthực,
cũ đến
a/ Còn
Đôi càng
tôi trống

mẫm
bóng
thành,
thẳng
thắn,
không
nói dối,
sắp hàng
dưới
hiên
rồi hề
đi vào
lớp.cũng không bao giờ biết nịnh hót hay độc
ác...

Thành phần phụ
Trạng ngữ

Sau một hồi
trống thúc vang
dội cả lòng tôi

Khởi ngữ

Thành phần chính
Chủ ngữ

Vị ngữ

Đôi càng tôi


mẫm bóng

mấy người học
trò cũ

đến sắp hàng dưới hiên rồi


Còn tấm
gương bằng
thủy tinh tráng
bạc

đi vào lớp.
vẫn là người bạn trung thực,
chân thành, thẳng thắn,
không hề nói dối, cũng
không bao giờ biết nịnh hót
hay độc ác...


Tiết 156- Bài:
C- THÀNH PHẦN CÂU:
II- Thành phần biệt lập:
1- Ôn kiến thức:
Kể tên và nêu dấu hiện nhận
biết các thành phần biệt lập



THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
Thành phần biệt lập là thành phần không
tham gia diễn đạt nghĩa sự việc trong câu.

Thành phần
tình thái được
dùng để thể
hiện cách nhìn
của người nói
đối với sự việc
được nói đến
trong câu.

Thành phần
cảm thán được
dùng để bộc lộ
tâm lí của
người nói.

Thành phần
gọi- đáp được
dùng để tạo
lập hoặc để
duy trì quan hệ
giao tiếp

Thành phần
phụ chú được
dùng để bổ
sung một số

chi tiết cho nội
dung chính của
câu


Tiết 156- Bài:
C- THÀNH PHẦN CÂU:
I- Thành phần biệt lập:
2- Luyện tập
Câu 2: (SGK/145, 146)

Đọc câu 2 SGK/145, 146


Cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích dưới đây là thành phần
gì của câu:
a/
b/
d/
e/

Ngẫm
chiếc
lẽ
người
tiếng
ra xe
thì
nói:
Việt

vận
tôi
chỉ
của
tải nói
chúng
lấy sướng
ta đẹp
bởi
tâm
tôi
hồn củachúng
ngườitaViệt
c/ Ơi
Trên
những
chặng
đường
dài
suốtmiệng
50,vì60
ki-lô-mét,
chỉNam
gặp ta
rất
Ta
- Bẩm,
cầm
đẹp,
dễ

bởi
đi

vìđây
khi
đời đê
sống,
vỡ !lè
cuộc
đấu tròn,
tranhnước
của nhân
từ trước
tớigiữa
nay
cây
dừa:lái
dừa
xiêm
thấp
tè, quả
ngọt,dân
dừatanếp
lơ lửng

Nặng
Ngài
cao
biết
quý,

cau
bao
mặt,
là vĩân
gắt
đại,
ngãi
rằng:
nghĩamởn,
là rấtdừa
đẹp.lửa lá đỏ, vỏ hồng,…
trời,
quả
vàng
xanh
mơn
Quý
- Mặc
hơn
kệbao
! vàng đầy
Câu

Tình thái

(a)

Có lẽ

(b)


Ngẫm ra

Cảm thán

Gọi- đáp

dừa xiêm thấp lè tè, quả
tròn, nước ngọt, dừa nếp
lơ lửng giữa trời, quả
vàng xanh mơn mởn,
dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng,…

(c)

(d)
(e)

Phụ chú

có khi

Bẩm
Ơi


Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:



CÁC KIỂU CÂU

Câu đơn
=> Là câu chỉ có
một kết cấu C-V

Câu ghép
=> Là câu có hai
kết cấu C-V trở lên


Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
I- Câu đơn:
Câu 1:


Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau
d/
a/
b/
c/
Nhưng
Nghệ
Không,
Tác
phẩm
thuật
người
lời

vừa
gởi
làvà
tiếng
nghệ

của
kết
một
nói
sĩtinh
không
của
Nguyễn
của
tình
những
tâm
cảm
Du,
hồn
một
ghi
người
lại
Tôn-xtôi
cáisáng
đã cho

tác,

rồi
nhân
vừa
mà là
loại
còn
sợi
phức
muốn
dây tạp
truyền
nóihơn,
một
e/ Anh
thứ
sáu
cũng
tên
Sáu
điềumọi
cũng
cho

phong
mới
người
mẻ
phú
sựvàsống
sâu mà

sắc nghệ
hơn sĩ mang trong lòng

câu
a/
b/

Chủ ngữ
người nghệ sĩ
lời gởi của một Nguyễn
Du, một Tôn-xtôi cho
nhân loại

Vị ngữ
- ghi lại cái đã có rồi -muốn nói một điều gì mới mẻ
-phức tạp hơn
- phong phú và sâu sắc hơn

c/

Nghệ thuật

d/

Tác phẩm

- là kết tinh của tâm hồn người sáng tác
- là sợi dây truyền cho mọi người sự sống mà nghệ
sĩ mang trong lòng


e/

Anh

-thứ sáu

là tiếng nói của tình cảm

- tên Sáu


Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
I- Câu đơn:
Câu 2:

Trong những đoạn trích sau đây,
câu nào là câu đặc biệt?

a/ Có tiếng nói xéo xéo ở gian trên a/ Chợt ông lão lặng hẳn đi, chân

tay nhủn ra, tưởng chừng như
không cất lên được…Có tiếng nói
léo xéo ở gian trên. Tiếng mụ
chủ…Mụ nói cái gì vậy? Mụ nói
cái gì mà lào xào thế? Trống ngực
ông lão đập thình thịch


Tiết 156- Bài:

D- CÁC KIỂU CÂU:
I- Câu đơn:
Câu 2:

Trong những đoạn trích sau đây,
câu nào là câu đặc biệt?

a/ Có tiếng nói xéo xéo ở gian trên b/ Không hiểu sao nói đến đây,
bác lái xe lại liếc cô gái. Cô bất
b/ Một anh thanh niên hai mươi
giác đỏ mặt lên.
bảy tuổi!
- Một anh thanh niên hai mươi bảy
tuổi! Đây là đỉnh Yên Sơn cao hai
nghìn sáu trăm mét. Anh ta làm
công tác khí tượng kiêm vật lí địa
cầu


Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
I- Câu đơn:
Câu 2:

Trong những đoạn trích sau đây,
câu nào là câu đặc biệt?
c/ Tôi bổng thẫn thờ, tiếc không nói
nổi. Rõ ràng tôi không tiếc những
viên đá. Mưa xong thì tạnh thôi. Mà
tôi nhớ một cái gì đấy, hình như mẹ

tôi, cái cửa sổ, hoặc những ngôi sao
trên bầu trời thành phố (…). Những
ngọn điện trên quãng trường lung
linh như những ngôi sao trong câu
chuyện cổ tích nói về những xứ sở
thần tiên. Hoa trong công viên.
Những quả bóng sút vô tội vạ của
bọn trẻ con trong một góc phố. Tiếng
rao của bà bán xôi sáng có cái mủng
đội trên đầu…

a/ Có tiếng nói xéo xéo ở gian trên
b/ Một anh thanh niên hai mươi
bảy tuổi!
c/ - Những ngọn điện trên quãng
trường lung linh như những ngôi
sao trong câu chuyện cổ tích nói
về những xứ sở thần tiên
- Hoa trong công viên.
- Những quả bóng sút vô tội vạ của
bọn trẻ con trong một góc phố.
-Tiếng rao của bà bán xôi sáng có
cái mủng đội trên đầu…
Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó.
-Chao ôi, có thể là tất cả những cái Những cái đó ở thiệt xa…Rồi bỗng
chốc, sau một cơn mưa đá, chúng
đó.
xoáy mạnh như sóng trong tâm trí tôi.



Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
II- Câu ghép:
Câu 1,2:
a/Anh gởi vào tác phẩm một lá
thư, một lời nhắn nhủ, anh
muốn đem một phần của mình
góp vào đời sống chung
quanh.
=> Quan hệ bổ sung

Hãy tìm câu ghép trong các
đoạn trích sau và chỉ ra kiểu
quan hệ về nghĩa giữa các vế
trong các câu ghép đó:
a/ Tác phẩm nghệ thuật nào
cũng xây dựng bằng những
vật liệu mượn ở thực tại.
Nhưng nghệ sĩ không những
ghi lại cái đã có rồi mà còn
muốn nói một điều gì mới mẻ.
Anh gởi vào tác phẩm một lá
thư, một lời nhắn nhủ, anh
muốn đem một phần của mình
góp vào đời sống chung
quanh.


Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:

II- Câu ghép:
Câu 1,2:
b/ Nhưng vì bom nổ gần, Nho
bị choáng.
=> Quan hệ nguyên nhân

Hãy tìm câu ghép trong các
đoạn trích sau và chỉ ra kiểu
quan hệ về nghĩa giữa các vế
trong các câu ghép đó:
b/ Tôi rửa cho Nho bằng nước
đun sôi trên bếp than. Bông
băng trắng. Vết thương không
sâu lắm, vào phần mềm.
Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị
choáng. Tôi tiêm cho Nho. Nho
lim dìm mắt , dễ chịu…


Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
II- Câu ghép:
Câu 1,2:
c/ Ông lão vừa nói vừa chăm
chắm nhìn vào cái bộ mặt lì xì
của người bà con họ bên ngoại
dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông
lão hả hê cả lòng
=> Quan hệ bổ sung


Hãy tìm câu ghép trong các
đoạn trích sau và chỉ ra kiểu
quan hệ về nghĩa giữa các vế
trong các câu ghép đó:
c/ Ông lão vừa nói vừa chăm
chắm nhìn vào cái bộ mặt lì xì
của người bà con họ bên ngoại
dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông
lão hả hê cả lòng. Ông thấy cái
lăng ấy một phần như có ông.


Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
II- Câu ghép:
Câu 1,2:
d/ Còn nhà họa sĩ và cô gái
cũng nín bặt, vì cảnh trước
mặt hiện lên đẹp một cách kì
lạ.
=> Quan hệ nguyên nhân

Hãy tìm câu ghép trong các
đoạn trích sau và chỉ ra kiểu
quan hệ về nghĩa giữa các vế
trong các câu ghép đó:
d/ Những nét hớn hở trên mặt
người lái xe chợt duỗi ra rồi
bắng đi một lúc, bác không nói
gì nữa. Còn nhà họa sĩ và cô

gái cũng nín bặt, vì cảnh trước
mặt hiện lên đẹp một cách kì
lạ. Nắng bây giờ bắt đầu len
tới, đốt cháy rừng cây.


Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
II- Câu ghép:
Câu 1,2:
e/ Để người con gái khỏi trở lại
bàn, anh lấy chiếc khăn tay
còn vo tròn cặp giữa cuốn
sách tới trả cho cô gái.
=> Quan hệ mục đích

Hãy tìm câu ghép trong các
đoạn trích sau và chỉ ra kiểu
quan hệ về nghĩa giữa các vế
trong các câu ghép đó:
e/ - Ô! Cô còn quên chiếc mù
soa đây này!
Anh thanh niên vừa vào kêu
lên. Để người con gái khỏi trở
lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay
còn vo tròn cặp giữa cuốn
sách tới trả cho cô gái.


Tiết 156- Bài:

D- CÁC KIỂU CÂU:
II- Câu ghép:
Câu 3:
a/ Quan hệ tương phản
b/ Quan hệ bổ sung.
c/ Quan hệ điều kiện, giả thiết

Quan hệ giữa các vế trong
những câu ghép sau đây là
quan hệ gì?
a/ Anh mong được nghe một
tiếng “ba” của con bé,
nhưng con bé chẳng bao
giờ chịu gọi.
b/ Ông xách cái làn trứng,
cô ôm bó hoa to.
c/ Giá mà anh ấy còn, anh
ấy sẽ làm thêm bao nhiêu là
việc nữa!


Tiết 156- Bài:
D- CÁC KIỂU CÂU:
II- Câu ghép:
Câu 4:


×