Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài 21. Liên kết câu và liên kết đoạn văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 24 trang )

TIẾT 109:

LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT
ĐOẠN VĂN


Kiểm tra bài cũ
1/ Thế nào là thành phần gọi đáp?
-Thành phần gọi đáp là thành phần biệt lập
Dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao
tiếp


KiÓm tra bµi cò

2/ ThÕ nµo lµ thµnh phÇn
phô chó?
Thµnh phÇn phô chó lµ thµnh
phÇn biÖt lËp
Dïng ®Ó bæ sung mét sè chi tiÕt
cho néi dung chÝnh cña c©u.

3/ Bài tập 5 trang 33


KIỂM TRA BÀI CŨ
4. Thế nào là nghò luận một
vấn đề tư tưởng đạo lí?
5. Nêu yêu cầu về nội dung
và hình thức của kiểu bài
này.


Gợi ý:
Theo SGK trang 36


“Trời mưa lâm râm

Cái kim may áo

Cây trâm có trái

Cái giáo đi săn

Con gái có duyên

Cái khăn bịt đầu

Đồng tiền có lỗ

Cái gầu đi chợ

Bánh ổ thì ngon

Có vợ đàn ông

Bánh bèo thì béo

Có chồng con gái

Cái kéo thợ may


Cái trái mù u

Cái cày làm ruộng

Ông cu đi câu

Cái xuổng đắp bờ

Để trâu ăn lúa

Cái lờ đơm cá

Bắt được chặt đầu, chặt đầu đuôi

Cái ná bắn chim

Còn hai con mắt đem nuôi mẹ già.”

Đây đã là một văn bản chưa?


Tiết 109-Tiếng việt


I. KHÁI NIỆM LIÊN KẾT
• 1.Ví dụ: Đoạn văn, sgk trang 42
• Tác phẩm nghệ thuật nào cũng
xây dựng bằng những vật liệu
mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ só
không những ghi lại cái đã có rồi

mà còn muốn nói một điều gì
mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm
một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh
muốn đem một phần của mình góp
vào đời sống chung quanh (3).

(Nguyễn Đình Thi – Tiếng nói
văn nghệ)


I. KHÁI NIỆM LIÊN KẾT

1.Ví dụ: Đoạn văn, sgk trang 42
2. Nhận xét:
a. Đoạn văn bàn về: Cách phản ánh
thực tại của nghệ só. (Đó là một bộ
phận làm nên “Tiếng nói văn nghệ”)
-> chủ đề của đoạn văn và chủ đề
của văn bản có quan hệ mật thiết
với nhau -> Liên kết về chủ đề.
b. Nội dung chính của mỗi câu:
+Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật làm gì?
+Câu 2: Phản ánh thực tại như thế nào?
+Câu 3: Tái hiện và sáng tạo để làm
gì?
Trình tự các câu sắp xếp hợp lí -> Liên
kết lo-gic
LIÊN KẾT VỀ NỘI DUNG



Tiết 109-Tiếng việt
I. Khái niệm liên kết:
* Liên kết nội dung:

Liên kết là sự nối kết ý nghĩa giữa
câu với câu và giữa đoạn văn với
đoạn văn bằng các từ ngữ có tác
dụng liên kết.


Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây
dựng bằng những vật liệu mợn ở thực tại
(1). Nhng nghệ sĩ không những ghi lại
cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều
gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một
lá th, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem
-Phộp
lặp từ
ngữ:
tácgóp
phẩm
(3)-Tác
phẩm
một phần
của
mình
vào
đời sống
(1).
chung quanh (3)

-PhộpTrờng từ liên tởng: Tác phẩm (1,3)nghệ sĩ (2)
-Phộp th : Anh (3)-nghệ sĩ (2).
-Phộp nối: Nhng (2-1).


Tiết 109-Tiếng việt
I. Khái niệm liên kết:
* Liên kết nội dung:
* Liên kết hình thức:
Các câu văn, đoạn văn có thể
được liên kết với nhau bằng
một số biện pháp chính là phép
lặp, phép đồng nghĩa, trái
nghĩa, phép liên tưởng, phép
thế, phép nối.

Thế nào là liên kết về hình thức?


Tiết 109-Tiếng việt
I. Khái niệm liên kết:
* Liên kết nội dung:
* Liên kết hình thức:

Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa
đại đội 2 ở phía bãi bồi bên một dòng sông
(2). Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt
trận (3). Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng
cuối (4).


Các câu trên đây đã tạo thành đoạn văn chưa?


Tiết 109-Tiếng việt
I. Khái niệm liên kết:
* Liên kết nội dung:
* Liên kết hình thức:

Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 ở phía bãi
bồi bên một dòng sông (2). Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt
trận (3). Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4).
Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 của anh ở
phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc
hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Bây giờ, mùa
thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4).


* Bài tập nhận diện :
1. Hoài Văn cúi đầu thưa :
- Cháu biết là mang tội lớn.Nhưng
Nhưng cháu
trộm nghĩ rằng khi nước biến thì đến
đứa trẻ cũng phải lo, huống hồ cháu đã
lớn […]
(Quan hệ tương phản)

Tre

Tre


2. Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre
Tre giữ mái nhà tranh,
giữ làng, giữ nước,
Trelúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ
giữ đồng
con người. Tre ! Anh hùng chiến đấu.
(Lặp từ vựng)


3. Đến cuối chợ đã thấylũlũtrẻ
trẻ đang quây
quần chơi nghịch.Chúng
Chúngnó
nó thấy chị em
chúng
Sơn đến đều lộ vẻ vui mừng, nhưng
chúng vẫn đứng xa, không dám vồ vập.
(Thế đại từ)


tin
4. Tùy đấy, mày có tin nhà tao thì điểm
chỉ vào đem về cho chồng mày kí tên, và
xin chữ lí trưởng nhận thực tử tế rồi
mang sang đây, thì tao giao tiền cho.
không tin
Nếu mày không tin thì thôi. Đây tao
không ép.
(Phép nghịch đối)



Tiết 109-Tiếng việt
Đọc đoạn văn sau:
“Liêm là trong sạch, không tham lam.
Ngày xưa, dưới chế độ phong kiến, những người làm quan
không đục khoét dân, thì gọi là liêm, chữ liêm ấy chỉ có nghĩa hẹp.
Cũng như ngày xưa trung là trung với dân, hiếu là hiếu với cha mẹ
mình thôi.
Ngày nay, nước ta là nước dân chủ cộng hòa, chữ liêm có nghĩa
rộng hơn; là mọi người đều phải liêm. Cũng như trung là trung với
Tổ quốc, hiếu là hiếu với nhân dân; ta thương cha mẹ ta, mà còn
phải thương cha mẹ người, phải làm cho mọi người đều biết thương
cha mẹ.”
(Hồ Chí Minh)
Tìmkết
phương
kếtlàtrong
đoạn
văn
trên?
liên
Liên
đoạn tiện
thựcliên
chất
sự liên
kết
giữa
cácĐây
câulàkhác

kết Còn
câu hay
đoạn.
liênliên
kết kết
câu đoạn?
là sự liên kết giữa các câu cùng đoạn.


Liên kết câu và liên kết đoạn văn
I.Khái niệm liên kết
1.Ví dụ:
2.Nhận xét:
3.Ghi nhớ:

(sgk.tr.43)

II.Luyện tập:
Bài tập: (sgk, tr.43)
Phân tích sự liên kết về nội dung,
về hình thức giữa các câu trong
đoạn văn ( sgk tr.44).


Tiết 109-Tiếng việt
II- Luyện tập:

Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận
biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén
với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội

ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng
bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3).
Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng
chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng
thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt
nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này
thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể
thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản
và biến đổi không ngừng (5).
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)


1/
-Chủ đề của đoạn văn:
Khẳng định năng lực, trí tuệ của con
ngời Việt Nam và quan trọng hơn là
những hạn chế cần khắc phục. Đó là sự
thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực
hành và sáng tạo yếu do cách học thiếu
thông minh gây ra.
-Nội dung các câu văn:
Đều tập trung vào chủ đề đó.
- Trình tự sắp xếp hợp lí của các ý
trong các câu:
+ Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam
(câu1,2)


2/ Liên kết câu bằng các phép liên
kết:

-Phép đồng nghĩa: Bản chất trời
phú y s thụng minh , nhy bộn vi cỏi mi
(câu 2-1).
-Phép nối: Nhng (câu3-2).
-Phép nối: ấy là (câu4-3).
-Phép lặp từ ngữ: lỗ hổng (câu 5-4)
, thông minh (câu 5-1).
-Phép trỏi ngha : cỏi mnh cỏi yu


Thảo luận
nhóm:

Chỉ ra phép liên kết câu trong các
đoạn văn sau:
1/ Tre giữ làng, giữ nớc, giữ mái nhà
tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để
bảo vệ con ngời. Tre anh hùng lao động!
Tre anh hùng chiến đấu!
( Thép Mới- Cây tre Việt Nam)
2/ Thành đoàn Thành phố Hồ Chí Minh
đã phát động phong trào Học tập Phạm


Đáp án:
1/ Tre giữ làng, giữ nớc, giữ mái nhà
tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để
bảo vệ con ngời. Tre anh hùng lao động!
Tre anh hùng chiến đấu!
Liên kết câu bằng phép lặp từ :

Tre
2/ Thành đoàn Thành phố Hồ Chí Minh
đã phát động phong trào Học tập Phạm
Văn Nghĩa. Phong trào ấy đợc các bạn
học sinh nhiệt liệt hởng ứng.
phép lặp từ: Phong trào (2)-(1)


HƯỚNG DẪÃN VỀ NHÀ
1. Làm lại bài tập vào vở BT
2. Soạn bài “Luyện tập liên kết
câu liên kết đoạn”
3. Học bài.




×