Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài 21. Liên kết câu và liên kết đoạn văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.27 KB, 21 trang )

NGỮ VĂN 9

GV: TRỊNH THỊ KIM LIÊN
Giảng : 02/01/2016


KIỂM TRA BÀI CŨ


1. Thế nào là thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú?
Thành phần gọi –đáp được dùng để tạo lập hoặc để duy
trì quan hệ giao tiếp.
Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết
cho nội dung chính của câu.
2.Xác định thành phần biệt lập trong đoạn văn sau sau:
Còn chó sói, bạo chúa của cừu, trong thơ ngụ
ngôn La Phông –ten, cũng đáng thương chẳng kém.
(H.Ten, Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông –ten)

Thành phần phụ chú


Ng÷ v¨n – bµi 21 - TiÕt 111
Liªn kÕt c©u vµ liªn kÕt ®o¹n v¨n


1. Bài tập: SGK/ 42,43
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn
ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn
muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá
thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp


vào đời sống chung quanh (3).
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)


Chủ đề văn bản
Các đoạn
văn phải
phục vụ
chủ
đề
chung
của văn
bản, các
câu văn
phải phục
vụ chủ đề
chung
của đoạn
(liên kết
chủ đề).

Tiếng nói của văn nghệ

Chủ đề đoạn văn Cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.
Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh
thực tại.

Nội dung của câu

Câu 2: Khi phản ánh thực tại những

người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới
mẻ.
Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi
của người nghệ sĩ.



Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu
mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà
còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một
lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp
vào đời sống chung quanh (3).
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)

Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu
mượn ở thực tại (1). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời
nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống
chung quanh (3). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà
còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2)
Cách 1:

Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh
muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3).
Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một
điều gì mới mẻ (2).Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng
vật liệu mượn ở thực tại (1)..
Cách 2 :


Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn

ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn
muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một
lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung
quanh (3)
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
+ Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (Phản ánh thực tại)
+ Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng tạo)
+ Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (Nhắn gửi một điều gì đó)
LIÊN KẾT LÔ- GÍC



Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở
thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói
một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn
nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh
(3).
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)

HĐN bàn – 3p

NHÓM 1: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu 1 và 2 được thể hiện bằng
những biện pháp nào?

NHÓM 2: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu 2 và 3 được thể hiện
bằng những biện pháp nào?

NHÓM 3: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu 1 và 3 được thể hiện
bằng những biện pháp nào?

NHÓM 4: Tìm những từ ngữ cùng trường từ vựng trong đoạn văn trên?


Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở
thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói
một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn
nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh
(3).
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)

Kết luận

Nhóm 1: Từ Nhưng ở câu 2 biểu thị quan hệ bổ sung cho câu 1.
NHÓM 1: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu 1 và 2 được thể hiện bằng
PHÉP NỐI
những biện pháp nào?
-Cụm từ cái đã có rồi ở câu 2 đồng nghĩa với cụm từ những vật liệu mượn ở thực tại
ở câu 1.
PHÉP ĐỒNG NGHĨA
Nhóm 2: -Từ Anh ở câu 3 thay thế cho từ nghệ sĩ ở câu 2
PHÉP THẾ
Nhóm 3: - Lặp lại từ tác phẩm

PHÉP LẶP

Nhóm 4: - Những từ tác phẩm, nghệ sĩ cùng trường từ vựng.
PHÉP LIÊN TƯỞNG


2. Ghi nhí: SGK/34

- Liªn kÕt câu và liên kết ®o¹n
v¨n:
+ Liªn kÕt vÒ néi dung.
+ Liªn kÕt vÒ h×nh thøc.
- Các biện pháp liên kết


Đoạn văn sau có tính liên kết không? Vì sao?

Lan đi một mình trong đêm (1). Lớp học của An ở
phía Trung tâm phường (2). Hai bố con cùng đi trải
nghiệm tại Đền Hùng (3). Mùa thu hoạch lúa đã hoàn
thành (4).
Đoạn văn trên không có tính liên kết về nội dung vì các
câu không có sự liên kết về chủ đề.
Đoạn văn trên không có tính liên kết về hình thức vì
không có phép liên kết giữa các câu .


Đọc đoạn văn sau:

Vừa mới ngày hôm qua trời hãy còn nắng ấm và
hanh, cái nắng về cuối tháng mười làm nứt nẻ đồng
ruộng và làm giòn khô những chiếc lá rơi (1). Sơn và
chị chơi cỏ gà ở ngoài đồng còn thấy nóng bức, chảy
mồ hôi (2).
Thế mà qua một đêm mưa rào , trời bỗng đổi ra gió
bấc rồi cái lạnh ở đâu đến làm cho người ta tưởng
đang ở giữa mùa đông rét mướt (3).
Tìm phương tiện liên kết trong văn bản trên .Cho biết đó là phép liên kết gì?

Đây là liên kết câu hay liên kết đoạn?

Liên kết đoạn thực chất là sự liên kết giữa các
câu khác đoạn. Còn liên kết câu là sự liên kết
giữa các câu cùng đoạn


I. Khái niệm liên kết:
II. Luyện tập :
Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau:

Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết
mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới
(1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng
tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn
tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do
thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng
thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4).
Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy
trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa
đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)


Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả
thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất
trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu
hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu
(3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những
môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do

lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng
này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với
nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)

a) Liên kết nội dung
► Liên kết chủ đề: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt nam và những
hạn chế cần khắc phục.
►Liên kết lôgic:Trình bày theo trình tự hợp lí :
- Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam.(Câu 1,2)
- Những điểm hạn chế (Câu3,4)
- Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới.(Câu 5)


Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả
thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất
trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu
hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu
(3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những
môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do
lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng
này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với
nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)

b) Liên kết hình thức







(2) – (1) bản chất trời phú ấy
(3) – (2) nhưng
(4) -- (3) ấy
(5) - (4) những lỗ hổng
(5) - (1) thông minh

=> phép đồng nghĩa
=> phép nối
=> phép thế
=> phép lặp từ ngữ
=> phép lặp từ ngữ


Điền từ thích hợp vào sơ đồ sau:
LIÊN KẾT CÂU,
LIÊN KẾT ĐOẠN
VĂN

Liên kết nội
dung

Liên kết
chủ đề

Liên kết
lôgic

Liên kết

hình thức

Phép nối

Phép lặp

Phép thế

Phép
liên tưởng

Phép đồng
nghĩa, trái
nghĩa



5. HD HB (2)
- Bi c: Học kĩ phần ghi nhớ, nắm chắc
yêu cầu nội dung, hình thức trong
đoạn văn, VB. + Nắm chắc các phép
liên kết.
- Bi mi: Chuẩn bị bài: Luyện tập liên
kết câu và liên kết đoạn văn
+ Đọc v tr li các bài tập SGK trang 49+50
+ Tỡm cỏc phộp liờn kt cõu v liờn kt on vn
+ Cỏc phng tin liờn kt cõu.
+ Cỏc li v liờn kt cõu? Cỏch sa?




×