Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài 17. Trả bài kiểm tra về thơ và truyện hiện đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.79 KB, 19 trang )

Gi¸o viªn: NguyÔn
ThÞ Minh Loan

Häc sinh Líp 9A,B



kết quả cần đạt
Giúp học sinh nắm vững những nội
dung đã học về văn học trung đại nh :
thể loại, nội dung, nghệ thuật
-Hệ thống tác giả, tác phẩm Văn học
Trung đại giai đoạn từ thế kỉ XVIXIX.
-Qua tiết Trả bài kiểm truyện trung
đại học sinh tự đánh giá đợc trình độ
của mình về các kiến thức và năng lực
diễn đạt.


I. §Ò bµi
Ii. ®¸p ¸n vµ biÓu ®iÓm


Phần I: Trắc nghiệm ( 2 điểm).
Câu 1: (0,5 điểm) Nối một dòng ở cột A với một
dòng ở cột B để đợc một cặp đúng về Tác phẩm
và Tác giả.
Cột A
Cột B
1. Chuyện ngời con gái Nam Xơng.
a. Nguyễn


Du
2. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. b. Nguyễn
Đình Chiểu
3. Hoàng Lê nhất thống chí.
c.
Nguyễn Dữ
4. Truyện Kiều.
d. Ngô Gia Văn
phái
5. Truyện Lục Vân Tiên.
e. Phạm
Đình Hổ


Phần I: Trắc nghiệm ( 2 điểm).
Câu 2: (0,25 điểm): Nhận xét sau đây nói về
tác giả nào nào?
.............Th sinh giết giặc bằng ngòi bút
A. Nguyễn Du
B. Nguyễn Đình Chiểu
C. Nguyễn Dữ
D. Phạm Đình Hổ


Phần I: Trắc nghiệm ( 2 điểm).
Câu 3: (0,25 điểm): Câu thơ sau đây nói về
nhân vật nào trong Truyện Kiều?
Làn thu thủy, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh.
A. Thúy Vân

B. Kim Trọng
C. Thúy Kiều
D. Thúc Sinh


Phần I: Trắc nghiệm ( 2 điểm).
Câu 4: (0,25 điểm): Chuyện ngời con gái Nam X
ơng đợc trích từ tác phẩm nào?
A. Vũ trung tùy bút.
B. Truyền kì mạn lục.
C. Hoàng Lê nhất thống chí.


Phần I: Trắc nghiệm ( 2 điểm).
Câu 5: (0,5 điểm): Nhận định nào nói đầy đủ
về nội dung của Truyện Kiều?
A. Truyện Kiều có giá trị hiện thực sâu sắc.
B. Truyện Kiều có giá trị nhân đạo.
C. Truyện Kiều có giá trị hiện thực và giá trị
nhân đạo sâu sắc.
D. Truyện Kiều có giá trị hiện thực và giá trị
nhân đạo sâu sắc thể hiện tinh thần yêu nớc
nồng nàn


PhÇn I: Tr¾c nghiÖm ( 2 ®iÓm).
C©u 6: (0,25 ®iÓm): Nhan ®Ò Hoµng Lª nhÊt
thèng chÝ lµ g×?
A. Vua Lª nhÊt ®Þnh thèng nhÊt ®Êt níc.
B. ý chÝ thèng nhÊt ®Êt níc cña vua Lª.

C. ý chÝ tríc sau nh mét cña vua Lª.
D. Ghi chÐp vÒ viÖc vua Lª thèng nhÊt ®Êt níc


Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1: (2 điểm): Tóm tắt Chuyện ngời con
gái nam Xơng bằng đoạn văn khoảng nửa
trang giấy thi.
Câu 2: (6 điểm):
Cho câu ca dao sau:
Buồn trông con nhện chăng tơ
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện chờ mối ai............
a. (2 điểm): Câu ca dao trên gợi em liên tởng
đến đoạn thơ nào trong Truyện Kiều? Hãy
chép đoạn thơ đó. Cho biết đoạn thơ em
vừa chép có trong đoạn trích nào, của ai?
b. (4 điểm): Phân tích nét đặc sắc về nội
dung và nghệ thuật trong đoạn thơ trên bằng
đoạn văn 8 câu.


Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1 : (2 điểm): Tóm tắt Chuyện ngời con
gái nam Xơng bằng đoạn văn khoảng nửa trang
giấy thi.
* Về hình thức: Đoạn văn tóm tắt
(0.25 điểm)
*Về nội dung:
( 1.75
điểm)

Đảm bảo đợc các ý chính sau:
Giới thiệu các nhân vật và nhân vật chính và
các ý sau gắn với nhân vật Vũ Nơng:
-Vũ Nơng trong cuộc sống vợ chồng thời bình.
- Vũ Nơng tiễn chồng ra lính
- Vũ Nơng Vũ Nơng khi xa chồng.
- Vũ Nơng Vũ Nơng khi chồng trở về và bị
nghi oan.
- Vũ Nơng sống dới thủy cung.


Chuyện người con gái Nam Xương kể về cuộc đời và số phận của Vũ Thị
Thết (còn gọi là Vũ Nuơng) người con gái đẹp người, đẹp nết quê ở Nam
xương. có chàng Trương Sinh mến dung nhan cưới về làm vợ. Trương con
nhà giàu tính lại đa nghi, biết tính chồng Vũ Nương giữ gìn khuôn phép để
gia đình không xảy ra thất hòa. cưói vợ xong một thời gian ngắn, Trương
Sinh phải đi lính , để lại người mẹ già và người vợ trẻ là Vũ Thị Thiết đang
mang thai. Vũ Nuơng ở nhà sinh con, nuôi con, phụng dưỡng mẹ chồng rất
chu tất. Khi mẹ Truơng Sinh ốm mất, Vũ Nuơng làm ma chay chu đáo.
Giặc tan, Truơng Sinh về nhà nghe lời con trẻ nghi vợ không chung thuỷ.
Vũ Nương oan tủi, gieo mình xuống sông Hoàng Giang tự vẫn. Một đêm,
Truơng Sinh cùng con trai ngồi bên đèn, đứa con chỉ chiếc bóng trên tường
bảo đó là “cha” của mình, là người hay đến hằng đêm. Lúc đó, Truơng
Sinh mới hiểu vợ bị hàm oan.
Phan Lang - người cùng làng với Vũ Nương, do cứu mạng thần rùa Linh
Phi, vợ vua Nam Hải, nên khi chạy loạn chết đuối ở biển đã được Linh Phi
cứu sống để tạ ơn - tình cờ gặp Vũ Nuơng dưới thuỷ cung . Khi Phan Lang
trở về trần gian, Vũ Nương gởi chiếc hoa vàng và lời nhắn cho Truơng
Sinh. Truơng Sinh liền lập đàn giải oan trên bến Hoàng Giang. Vũ Nương
ngồi trên kiệu hoa đứng giữa dòng lúc ẩn lúc hiện rồi biến mất



Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 2:
Cho câu ca dao sau:
Buồn trông con nhện chăng tơ
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện chờ mối ai............
a. (2 điểm): Câu ca dao trên gợi em liên tởng
đến đoạn thơ nào trong Truyện Kiều? Hãy
chép đoạn thơ đó. Cho biết đoạn thơ em vừa
chép có trong đoạn trích nào, của ai?
Đáp án:
ý a.
* câu ca dao trên gợi em liên tởng đế 8 câu
cuối đoạn trích Kiều ở lầu ngng bích trích
"Truyện Kiều" của Nguyễn Du.
(0,5 điểm)
chép đúng 8 câu cuối
(1.5 điểm)
Nếu thiếu 2 câu hỏi tu từ ở dòng 2 và 4 mỗi
dấu trừ 0,25 điểm


Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 2:
Cho câu ca dao sau:
Buồn trông con nhện chăng tơ
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện chờ mối ai............
b. (4 điểm): Phân tích nét đặc sắc về nội
dung và nghệ thuật trong đoạn thơ trên bằng

đoạn văn 8 câu.
ýb
* Về hình thức:
(1điểm)
Đảm bảo số lợng câu không ít hơn 7 và nhiều
hơn 9 câu
chọn viết theo loại đoạn DD, QN, TPH có liên
kết chặt chẽ.
* Về nội dung: Đảm bảo đợc các ý chính sau: (
3 điểm)


ýb
Về nội dung: Đảm bảo đợc các ý chính sau
( 3 điểm):
ND: Mỗi cặp buồn trông gắn một trạng thái tâm
lý của nàng Kiều khi ở lầu Ngng bích:
- cặp buồn trông thứ nhất: Cửa bể chiều hôm, con
thuyền thấp thoáng cánh buồm: nhớ nhà, buồn cho
thân phận tha hơng.
- cặp buồn trông thứ 2: Ngọn nớc, hoa trôi: lo lắng
thân phận chìm nỗi, lênh đênh, vô định.
- cặp buồn trông thứ 3: Nội cỏ...,chân mây, mặt
đất: một màu xanh ảm đạm, gợi nỗ buồn lo vô vọng
cho tơng lai mờ mịt, héo tàn.
- cặp buồn trông thứ 4: Gió cuốn..., ầm ầm tiếng
sóng:âm thanh duy nhất nhng dữ dội gợi sự sợ hãi,
hoảng loạn tai hoạ sẽ giáng xuống cuộc đời mình.
NT: Điệp ngữ, tả cảnh ngụ tình, độc thoại nội tâm.
Bức tranh thiên nhiên toàn cảnh với mặt biển, chân

mây, hoa cỏ, sóng biển gợi tả tâm trạng của Kiều:
nhớ thơng, cô đơn, đau đớn, tuyệt vọng, hãi hùng....


Iii. chữa lỗi sai
- Trắc nghiệm hs nhầm nhiều ở câu 5, 6.
- Tự luận nhiều bài viết cha đúng một đoạn
văn cảm thụ. chỉ đi liệt kê các ý văn vụn vặt
thiếu liên kết.
Iv. nhận xét
1. u điểm:
- Phần trắc nghiệm ít sai, hs ghi nhớ đợc
t.giả, t.phẩm và nội dung, nghệ thuật của các
TP văn học Trung đại.
- Hs ã biết làm quen với loại câu hỏi sẽ gặp
trong đề thi tuyển sinh lớp 10.
2. Hạn chế:
Viết đoạn cảm thụ cha biết cách triển khai
và thiếu liên kết khi viết đoạn





×