Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài 2. Các phương châm hội thoại (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 22 trang )

Ngữ văn 9


KiỂM TRA BÀI CŨ: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Câu 1: Hãy xác định các phương châm hội thoại sau:

a) Khi giao tiếp , đừng nói những điều
mà mình không tin là đúng

Phương châm về chất

hay không có bằng chứng xác thực.

b) Khi giao tiếp , cần nói cho có nội dung;
nội dung của lời nói phải đáp ứng
đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp,
không thiếu, không thừa

Phương châm về lượng


Câu 2: Lấy ví dụ minh
họa phương châm về
lượng?

Câu 3: Lấy ví dụ minh
họa phương châm về
chất?

Ví dụ: Bồ câu là loài chim có
hai cánh



Ví dụ: Ăn đơm nói đặt.
-Ăn ốc nói mò.
-Ăn không nói có.
-Cãi chày cãi cối.
-Khua môi múa mép.
-Nói dơi nói chuột.
-Hứa hươu hứa vượn


KiỂM TRA BÀI CŨ: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Câu 4: Hãy giải thích nghĩa của các thành ngữ sau và cho biết
những thành ngữ này có liên quan đến PCHT nào:
Ăn ốc nói mò

Khua môi múa mép

Nói dơi nói chuột

Nói vu vơ, không có
bằng chứng

Ba hoa, khoác lác

Nói lăng nhăng,
nhảm nhí

Phương châm về chất



Câu 5 :
Giờ văn học , thầy giáo hỏi bài
cũ:    
- Ai đã viết Hịch tướng sĩ?
    Cả lớp im phăng phắc.
Thầy phát cáu gọi:
    - Huỳnh! Ai đã viết Hịch
tướng sĩ !?
    Huỳnh run rẩy đứng lên, nói
lắp bắp:
    - Thưa thầy... không phải
em ạ.


Câu 6 : Các nhân vật trong truyện cười sau đã không tuân thủ
phương châm hội thoại nào?
MẮT TINH, TAI TINH

Có hai anh bạn gặp nhau, một anh nói: 
- Mắt tớ không ai bằng! Kìa! Một con kiến đang bò ở cành
cây trên đỉnh núi phía trước mặt, tớ trông rõ mồn một đến cả
từ sợi râu cho đến bước chân của nó.
Anh kia nói:
- Thế cũng chưa tinh bằng tớ, tớ còn nghe thấy sợi râu nó
ngoáy trong không khí kêu vù vù và chân nó bước kêu sột
soạt.
(Truyện cười dân gian Việt Nam)


Môn Ngữ Văn 9

TiÕt 8 – Bµi 2

c¸c ph¬ng ch©m héi tho¹i
(tiÕp theo)


TIẾT 8:

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)
I. Phương châm quan hệ.
a) Ví dụ: sgk- 21

? Trong tiếng Việt, thành ngữ
“Ông nói gà, bà nói vịt” dùng để
chỉ tình huống hội thoại như thế
nào?

Ông
nói gà

i
Bà nó
vịt

-> Mỗi người nói một đề tài
không khớp nhau, không hiểu
nhau.


(?) Những hình ảnh trên khiến em liên tưởng đến


Trống
đánh
xuôi,
kèn
thổi
ngược.
thành ngữ nào có nội dung tương tự thành ngữ
ông nói gà, bà nói vịt?


TIẾT 8:

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)

? Trong tiếng Việt, thành ngữ “Ông
nói gà, bà nói vịt” dùng để chỉ tình
huống hội thoại như thế nào?

I. Phương châm quan hệ.
a) Ví dụ: sgk- 21
- Cần nói đúng đề tài,
tránh nói lạc đề.
b) Ghi nhớ: sgk- 21

Ông
nói gà

i
Bà nó

vịt

-> Mỗi người nói một đề tài không
khớp nhau, không hiểu nhau.
->
Congì
người
sẽ ra
không
giao hiện
tiếp
? Điều
sẽ xảy
nếu xuất
được
nhau,
cáchội
hoạt
động
của
nhữngvới
tình
huống
thoại
như

hội sẽ trở nên rối loạn.
vậy?
? Qua ví dụ trên, em thấy khi giao
tiếp cần chú ý điều gì?




Truyện Cười : Mất rồi, cháy!
Một người sắp đi chơi xa, dặn con:
    - Ở nhà có ai hỏi thì bảo bố đi vắng nhé !
    Sợ con mải chơi quên mất, lại cẩn thận lấy giấy bút viết vào
tờ giấy rồi bảo:
    - Có ai hỏi thì con cứ đưa ra tờ giấy này !
    Con cầm giấy bỏ vào túi áo. Cả ngày chẳng thấy ai hỏi. Tối
đến, sẵn có ngọn đèn, nó lấy giấy ra xem, vô ý thế nào lại để
giấy cháy mất.
    Hôm sau, có người đến chơi hỏi:
    - Bố cháu có nhà không?
    Nó ngẩn ngơ hồi lâu, sực nhớ ra, sờ vào túi không thấy
giấy liền nói:
    - Mất rồi !
    Khách giật mình hỏi:
    - Mất bao giờ?
    - Tối hôm qua !
    - Sao mà mất?
    - Cháy !!!


Tiết 8 :

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)

II.PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC:
1)Tìm hiểu ví dụ 1:


2)Tìm hiểu ví dụ 2:

-Thành ngữ: “Dây cà dây muống”

- “Tôi đồng ý với những nhận định
về truyện ngắn của ông ấy”

 Nói năng dài dòng, rườm rà.

*Gây ra 2 cách hiểu:

-Thành ngữ: “Lúng búng như ngậm
hột thị”
Nói năng ấp úng, không rành
mạch, không thoát ý.
Người nghe không hiểu hoặc
hiểu sai, bị ức chế, không gây
thiện cảm.
*Bài học: Nói năng phải ngắn
gọn,rõ ràng, rành mạch; phải tạo
được mối quan hệ tốt với người
đối thoại.

- C.1:“Tôi đồng ý với những nhận định
về truyện ngắn của ông ấy”
Tôi đồng ý với những nhận định
của ông ấy.
- C.2:“Tôi đồng ý với những nhận
định về truyện ngắn của ông ấy”

Tôi đồng ý với những truyện
ngắn của ông ấy.
*Bài học: Nói năng phải rõ ràng,
tránh cách nói mơ hồ, khó hiểu.
3) Ghi nhớ: 22/sgk.


NGƯỜI ĂN XIN
Một người ăn xin đã già. Đôi mắt ông đỏ hoe, nước mắt
ông giàn giụa, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi. Ông chìa
tay xin tôi.
Tôi lục hết túi nọ đến túi kia, không có lấy một xu,
không có cả khăn tay, chẳng có gì hết. Ông vẫn đợi tôi. Tôi
chẳng biết làm thế nào. Bàn tay tôi run run nắm chặt lấy
bàn tay run rẩy của ông:
- Xin ông đừng giận cháu! Cháu không có gì cho ông
cả.
Ông nhìn tôi chăm chăm, đôi môi nở nụ cười:
- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi.
Khi ấy tôi chợt hiểu ra: Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận
được một cái gì đó của ông.
(Theo Tuốc-ghê-nhép)


TIẾT 8:

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)
I. Phương châm quan hệ.
a) Ví dụ: sgk- 21


? Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé
-> Như nhận được tình cảm mà
đều cảm thấy như mình đã nhận
người kia đã dành cho mình.
được từ người kia một cái gì đó?

? Em rút ra bài học gì từ văn bản
trên?

- Cần nói đúng đề tài, tránh nói
lạc đề.
b) Ghi nhớ 1: sgk- 21
II. Phương châm cách thức.
a) Ví dụ: sgk- 21
- Chú ý nói ngắn gọn, rành mạch.
b) Ghi nhớ 2: sgk- 22
III. Phương châm lịch sự.
a) Ví dụ: sgk- 22
VB “Người ăn xin”
b) Ghi nhớ 3: sgk- 23


Tiết 8 :

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)

IV.LUYỆN TẬP:
Bài 1.
- Lời khuyên dạy:
+Suy nghĩ, lựa chọn ngôn ngữ khi

giao tiếp.
+Có thái độ tôn trọng, lịch sự
với người đối thoại
Bài 2.

a) Lời chào cao hơn mâm cỗ
b) Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
c) Kim vàng ai nỡ uốn câu,
Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời.
*Một số câu có ý nghĩa tương tự:

- So sánh

- Chó ba quanh mới nằm, người ba
năm mới nói.

- Ẩn dụ
PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ
- Nhân hoá

- Một lời nói quan tiền thúng thóc,

- Hoán dụ
- Điệp ngữ
- Nói giảm nói tránh

Một lời nói dùi đục cẳng tay.



TIẾT 8:

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)

? Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào
chỗ trống?
?Các cách nói trên liên quan đến
các phương châm hội thoại nào?

I. Phương châm quan hệ.
II. Phương châm cách thức.
III. Phương châm lịch sự.
IV. Luyện tập.
Bài 1: sgk-23
Bài 2: sgk- 23
Bài 3: sgk- 23
a)… nói mát
Phương
b)… nói hớt
châm
c)… nói móc
lịch sự
d)… nói leo
e)… nói ra đầu ra đũa. -> cách
thức


Tiết 8 :

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)


IV.LUYỆN TẬP: Bài 4.
a) Khi người nói muốn hỏi
một vấn đề nào đó không thuộc
đề tài đang trao đổi

a) nhân tiện đây xin hỏi;

(phương châm quan hệ)

b) Khi người nói muốn ngầm
xin lỗi trước người nghe về
những điều mình sắp nói
(phương châm lịch sự)

c)Khi người nói muốn nhắc nhở
người nghe phải tôn trọng
(Phương châm lịch sự)

b) cực chẳng đã tôi phải nói ;
tôi nói điều này không phải anh bỏ qua cho;
biết là làm anh không vui, nhưng…;
xin lỗi, có thể anh không hài lòng nhưng tôi
cũng phải thành thực mà nói là…;

c) đừng nói leo; đừng ngắt lời như thế;
đừng nói cái giọng đó với tôi.


TIẾT 8:

Thành ngữ

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp)
Giải nghĩa

Phương
châm

I. Phương châm quan hệ.

II. Phương châm cách
Nói băm nói Nói bốp chát, xỉa
thức.
Lịch sự
bổ
xói, thô bạo
III. Phương châm lịch sự.
Nói như đấm Nói mạnh, trái ý người
IV. Luyện tập.
Lịch sự
vào tai
khác, khó tiếp thu
Bài 1: sgk-23
Bài 2: sgk- 23
Điều nặng
Nói trách móc, chì
Lịch
sự
tiếng nhẹ
Bài 3: sgk- 23

chiết
Bài 4 : sgk - 24
Nửa úp nửa
Nói không rõ ràng,
Cách thức Bài 5: sgk- 24: Giải thích các
mở
mập mờ
thành ngữ
Mồm loa mép Lắm lời, đanh đá,
giải

Đánh trống
lảng

Lịch sự

nói át người khác
Cố ý né tránh vấn đề
mà người đối thoại
Quan hệ
muốn trao đổi

Nói như dùi
đục chấm mắm Nói thô cộc, thiếu tế Lịch sử
cáy
nhị


Đố vui


Hãy đoán xem đây là câu gì?
Câu này có liên quan đến PCHT nào?

Lêi nãi ch¼ng mÊt tiÒn mua’
Lùa lêi mµ nãi cho võa lßng nhau
PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ


CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- Nêu lại 5 phương châm hội thoại?
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong VB
thuyết minh


good bye class



×