Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bài 11. Câu ghép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.62 KB, 11 trang )

CU GHẫP(tt)
I. QUAN H í NGHA GIA CC V CU:


lẽ
bởi
Vớ d 1: Có
lẽ tiếng
Việt của chúng //
ta đẹp
bởi vì tâm hồn của ngời Việt
// Nam ta
bởi

rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh

của nhân dân ta từ trớc tới nay là cao
// nghĩa là rất đẹp.
quí, là vĩ đại,
Có ba vế câu Các vế câu có
quan hệ nguyên nhân - kt quả


CÂU GHÉP (tiÕp theo)
I. Quan hÖ ý nghÜa gi÷a c¸c


c©u

dụ 2:
Tìm các vế trong câu ghép sau đây và cho biết chúng


được nối với nhau bằng từ ngữ nào? Những từ dùng để nối các
vế biểu thị ý nghĩa gì?
.1.Các em phải cố gắng học tập để thầy mẹ vui lòng.
 C¸c vÕ cã quan hÖ môc ®Ých
->
C¸c vÕ cã quan hÖ môc
. Nếu
thì ®Ých
2. NÕu ai buån phiÒn cau cã th× g¬ng
theo.
còng
Quancau
hÖcã
®iÒu
kiÖn- Gi¶ thiÕt
nhưng
. Mặc dầu
-> Quan hÖ ®iÒu kiÖn- Gi¶ thiÕt
 Quan hÖ t¬ng ph¶n


4. Nú cng
cngnúi tụi cng
cngkhụng tin.


Quan
hệhệ
tăng
tiếntiến

Quan
tăng
5.Địch
phải đầu hàng
hochoặc chúng bị tiêu
.
diệt.
Quan hệ lựa chọn
Quan hệ lựa chọn
v
.
6. Chị không nói gì nữa và chị lại khóc.
. Quan hệ đồng thời
ri rồi nó oà khóc.
7.. Bé Lan không nói gì nữa
. Quan hệ nối tiếp
: trả : Địch đã rút
8.. Không thấy tiếng súng bắn
chạy. Quan hệ giải thích
m
. .
9.Ch ng yờn m lũng au tht.
Quan h b sung
Quan h b sung


Câu ghép
(tt)vế trong câu
I. Quan hệ ý nghĩa
giữa các

ghép
Quan hệ ý nghĩa
giữa các vế câu
ghép

Dấu hiệu hình thức thờng
gặp

Quan hệ nguyên
nhân

Vì nên ; tại nên; nhờ
nên...,

Quan hệ điều kiện
(giả thiết)

Nếu thì ; giá thì ..;
hễ ...thì...,

Quan hệ tơng phản

Tuy nhng ...,

Quan hệ tăng tiến

Càng càng ,

Quan hệ lựa chọn


Hay, hoặc,

Quan hệ bổ sung

Không những mà còn ,..

Quan hệ tiếp nối

Rồi,


II. Luyện tập

Bài tập 1/124
? Xác định các vế câu trong câu ghép sau
và mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu
đó. Cho biết mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa
gì trong mối quan hệ ấy.
a) Cảnh vật chung quanh //
tôi đang thay
đổi
// vì chính lòng tôi // đang thay đổi:
hôm nay tôi đi học.
( Tôi đikết
họcquả
- Thanh Tịnh)
Vế 1- 2: Nguyên nhânVế 3 : Giải thích cho vế 2
* Tng t, v nh lm cõu b, c, d, e



Bài
2: c
on biển
trớch v
li cõu
hi (tr.125)
Trời tập
//xanh
thẳm,
// tr
cũng
xanh
thẳm
Biển cao
luôn lên,
thaychắc
đổi màu
nh*)dâng
nịch.tuỳ theo sắc
mây
trời.
Trờitrắng
xanh thẳm,
biển cũng
Trời
// rải
mây
nhạt, biển
// mơxanh
thẳm

nhhơi
dâng
cao lên, chắc nch. Trời rải
màng
dịu
sng.
mây
trắng
nhạt,m
biển
mơ màng
hơi
Trời
// âm
u mây
a, biển
// xámdịu
xịch,
sng. Trời âm u mây ma, biển xám xịch,
nặng nề.
nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục
Trời
//
ầm
dông gió, biển // đục ngầu,
- Cú
4 ầm
câu
ghộp
ngầu,

giận
dữ

giận
- Quandữ
h iu kin kt qu
(Theo Vũ Tú Nam, Biển đẹp)
- Cỏc v cú quan h cht ch v ý ngha khụng nờn
tỏch cỏc v thnh cõu n. Có thể thêm cặp
quan hệ từ Nếu. thì


Bài tập
vv
trtr
lili
cõucõu
hihi
(tr.125)
Bài
tập 2:
2:c
con
ontrớch
trớch
(tr.125)
*) Vào
mùa sơng ngày ở Hạ Long nh ngắn lại.
*) Vào
mùamặt

sơng
ở Hạ Long
nh
Buổi
sớm,
trờingày
//lên ngang
cột buồm,
s
ngắntan
lại. trời
Buổi
mặt trời lên ngang
ơng//
mớisớm,
quang.
cột buồm,
ơng tanvừa
trờinhạt,
mới squang.
Buổi
chiều,snắng//
ơng// đã
Buổi chiều,
nắng mặt
vừa nhạt,
buông
nhanh xuống
biển.sơng đã
buông nhanh xuống mặt biển.

( Thi Sảnh )

âu ghộp Quan hệ nguyên nhân- kết quả
đầu: Nguyên nhân
sau: kết quả
ông thể tách các vế câu thành các câu đ
ác vế câu có mối quan hệ chặt chẽ với n


Lão 3:
kểTrong
nhỏ on
nhẻ và
dòng
Bài tập
trớchdài
di
õy cúthật
2 cõu(1).
ghộpNh
ng đại khái có thể rút vào hai việc (2). Việc
- thứ
Xác nhất:
địnhlão
câu
trong
trích.
thìghép
già, con
lão đoạn

đi vắng,
vả lại
còn lập
dại lắm,
không
ời
- nó
Xétcũng
về mặt
luận, nếu
có thể
tách có
mỗing
vế
trông
nom cho
thì ấy
khóthành
mà giữ
đcâu
ợc vờn
của
những
câunó
ghép
một
đất để
làmVì
ăn sao?
ở làng này; tôi là ngời

đơn
không?
nhiều chữ nghĩa, nhiều lí luận, ngời ta
- kiêng
Xét về
giá
trịlãobiểu
hiện,
câu
nể,
vậy
muốn
nhờ những
tôi cho lão
gửi ba
sào vờn
con lão;
viết
tự
ghép
nh của
vậy thằng
có tác dụng
nhlão
thế
nàovăn
trong
nhựơng
cho
tôi lẽ

để
còn
tởng
việc
miêu
tả lời
củakhông
nhânaivật
lãotơ
Hạc?
dòm ngó đến; khi nào con lão về thì nó sẽ
nhận vờn làm, nhng văn tự cứ để tên tôi
cũng đợc, để thế để tôi trông coi cho nó
(3) Việc thứ hai: lão già yếu lắm rồi,
không biết sống chết lúc nào, con không có
nhà, lỡ chết không biết ai đứng ra lo cho đ
ợc; để phiền cho hàng xóm thì chết không
nhắm mắt; lão còn hăm nhăm đồng bạc với


Câu số (3) và câu số (4) là câu ghép.
- Xét về mặt lập luận: mỗi câu gồm nhiều
vế, tập trung trình bày một việc lão Hạc nhờ
ông giáo:
+ Việc thứ nhất: lão Hạc gửi mảnh vờn nhờ ông
giáo trông coi cho con lão.
+ Việc thứ hai: lão Hạc gửi tiền nhờ ông giáo lo
ma chay nếu chẳng may lão chết.
Nếu tách mỗi vế câu trong từng câu
ghép thành một câu đơn thì không

đảm bảo đợc tính mạch lạc của lập luận.
- Xét về giá trị biểu hiện: tác giả cố ý viết
câu dài là để tái hiện cách kể lể dài dòng
của lão Hạc
phù hợp với cách nói năng chậm rãi, dài
dòng của ngời già, phù hợp với tính cách
lão Hạc.


Hệ thống kiến thức về ý nghĩa các vế
trong câu ghép
QH
QH
tơng phản QH
lựa chọn
điều kiện

QH
tăng tiến

Các quan hệ
thờng gặp
giữa các

QH
Ng. nhân

vế câu ghép

QH

đồng thời
QH
B sung

QH
bổ sung
QH
tiếp nối


* Hướng dẫn học tập:
- Học nội dung 1.
- Làm bài tập 4 trang 125
- Xem trước bài: “Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm”



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×