Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài 7. Tình thái từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.68 KB, 18 trang )

KÍNH CHÀO
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
HỌC SINH 8/2
GV: LE THI HA


Kiểm tra bài cũ
1.Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ?
-Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ được dùng ở một (hoặc một số) địa phương nhất
định.
-Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất
định.
2.Xác định các từ ngữ địa phương trong ví dụ sau:
Đồng chí mô nhớ nữa,
Kể chuyện Bình Trị Thiên,
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
– Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.
( Nhớ – Nguyên Hồng)


TÌM HIÊỦ TÌNH HUỐNG SAU :

-Lan: A! mẹ đã về.( lan mừng rỡ rêu lên)
-Chị của Lan: Mẹ ơi! Hôm nay Lan nó ăn
những hai bát cơm đó mẹ.
-Mẹ: Ăn có hai bát cơm à!
- Vâng ạ! Chính con mơi cơm cho em nó ăn đấy
mẹ.


-Mẹ: Này, bữa sau phải ăn thêm một bát nữ đấy
nhé…
-Lan: dạ…


Trợ từ
1. Ví dụ :
I.

2. Nhận xét:
=> Những, có : Biểu thị thái độ
đánh giá sự việc, sự việc được nói
đến ở từ ngữ đó.

Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau ?
a. Nó ăn hai bát cơm.
b. Nó ăn những hai bát cơm.
c. Nó ăn có hai bát cơm.
Câu a: Thông báo khách quan( thông tin sự kiện)
Câu b.c: Ngoài thông báo khách quan còn thêm
bộc lộ thái độ...

? Các từ những và có trong các câu biểu thị
thái độ gì của người nói đối với sự việc được
nói đến ?

Câu b:Những hàm ý nhiều hơn so với bình thường
-> Khen
Câu c:Có hàm ý ít so với bình thường
-> Chê


? Các từ những và có có công dụng gì trong
câu ?


Trợ từ
1. Ví dụ :
I.

2. Nhận xét:
⇒Những, có : Biểu thị thái độ đánh
giá sự việc, sự việc được nói đến ở
từ ngữ đó
=> Chính, ngay: Nhấn mạnh sự
việc, đối tượng được nói đến.
=> Những, có, chính, ngay: Đi
kèm với một từ ngữ trong câu.

? Nghĩa của các từ in đậm trong các câu dưới
đây có công dụng gì ?
d. Chính điều đó làm nó buồn.
e. Ngay tôi cũng không biết sự việc này.
Câu d: Chính: Nhấn mạnh sự việc
được
đến
? Các từ
in nói
đậm
những, có, chính, ngay trong ví
e: Ngay:

Nhấn
đối tượng
dụ Câu
đi kèm
với từ
ngữmạnh
nào trong
câu ?
được nói đến.

b. Nó ăn những hai bát cơm.
c. Nó ăn có hai bát cơm.
d. Chính điều đó làm nó buồn.
e. Ngay tôi cũng không biết sự việc này.


Trợ từ
1. Ví dụ :
I.

2. Nhận xét:

? Qua phân tích em
hiểu
thế nào là trợ từ ?

⇒Những, có : Biểu thị thái độ đánh giá sự vật,sự việc được nói đến ở từ ngữ đó
⇒Chính, đích: Nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói đến.
=> Những, có, chính, ngay: Đi kèm với một từ ngữ trong câu.


Ghi nhớ:
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu
để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc
được nói đến ở từ ngữ đó.
VD: Những, có, chính, đích, ngay…


Thảo luận nhóm
? Phân biệt từ loại các từ trong các cặp từ màu đỏ sau đây:

( trợ từ)
1.Chính nó đã nói với tôi điều đó .
2. Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm ‘Tắt Đèn”. ( tính từ )
( trợ từ )
3.Nó đưa cho tôi những 10 000 đồng .
( lượng từ)
4. Nó đưa cho tôi những đồng tiền cuối cùng.
( trợ từ )
5.Em có quyền tự hào về tôi và cả em nữa.
( tính từ )
6. Ao sâu nước cả khôn chài cá.
=> Lưu ý:
- Có những từ có hình thức âm thanh giống với các trợ từ nhưng không phải
là trợ từ (hiện tượng đồng âm khác loại).
- Cách phân biệt:Ta phải dựa vào tác dụng của trợ từ trong câu:
+Nó đi với từ ,ngữ nào?
+Có nhấn mạnh,hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự việc, sự vậtcủa người
nói không?



II. Thán từ :
1. Ví dụ:
Các từ này, a, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì?
a, Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ nằm in như nó trách tôi; nó
kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão
như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?
b, - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc
sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một
trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn
lấy vài húp cái đã.
(Ngô Tất Tố-Tắt Đèn)

2. Nhận xét:
 - Này: là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại ( còn gọi là hô ngữ )

- A: là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
* Ngoài ra a còn dùng để biểu thị sự vui mừng, sung sướng như: “A! Mẹ đã
- Vâng: là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ lễ phép.
về !”


Tiết 23:

Trợ từ, thán từ

I. Trợ từ
II. Thán từ :
1. Ví dụ:
2. Nhận xét: ? Nhận xét về cách dùng các từ này, a, vâng bằng cách lựa chọn

a)
b)
c)
d)

câu trả lời đúng nhất.
? Thán từ là gì? Thán
Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
từ gồm mấy loại ?
Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập.
Các từ ấy không thể làm thành một bộ phận của câu .
Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu
câu.

Ghi nhớ:
- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc
dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra
thành một câu đặc biệt.
- Thán từ gồm hai loại chính: Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc; thán từ gọi
đáp.


Bài tập SGK TRANG 69,70
1. Trong các câu sau đây, từ nào( trong các từ in đậm) là trợ từ, từ
nào không phải là trợ từ ?
a) Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
b) Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đèn”.
c) Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
d) Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
e) Cha tôi là công nhân.

g) Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
h) Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.
i) Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.


2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau?
a) Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị
những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến…Mặc dầu non một năm
ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư nhắn người thăm tôi
lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.

 Trợ từ lấy có ý nghĩa nhấn mạnh sự việc.
b) Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng
lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm
đồng bạc, lại còn cau, còn rượu…cả cưới nữa thì mất đến cứng hai
trăm bạc.
 nguyên: Chỉ tính tiền thách cưới đã quá nặng.
 đến: Nghĩa là quá vô lí.


3) Chỉ ra các thán từ trong các câu dưới đây
a)
-



Đột nhiên lão bảo tôi:
Này ! Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay, chẳng có giấy má
gì đấy, ông giáo ạ !
à ! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.

Thán từ : này, à

b) Con chó là của cháu nó mua đấy chứ ! …Nó mua về nuôi, định để
đến lúc cưới vợ thì giết thịt…
ấy ! Sự đời lại cứ thường như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao
giờ người ta làm được.
 Thán từ: ấy


4) Các thán từ in đậm trong các câu sau bộc lộ cảm xúc gì ?
a) Chuột Cống chùi bộ râu và gọi đám bộ hạ : “Kìa chúng mày đâu,
xem thằng nồi đồng hôm nay có gì chén được không?”
Lũ chuột bò lên chạn, leo lên bác Nồi Đồng. Năm sáu thằng xúm
lại húc mõm vào, cố mãi mới lật được cái vung nồi ra. “Ha ha !
Cơm nguội ! Lại có một bát cá kho ! Cá rô kho khế : vừa dừ vừa
thơm. Chít chít, anh em ơi, lại đánh chén đi thôi !”
 Thán từ ha ha :Bộc lộ cảm xúc khoái chí.
b) Bác Nồi Đồng run như cầy sấy :“ Bùng boong. ái ái ! Lạy các
cậu, các ông , ăn thì ăn, nhưng đừng đánh đổ tôi xuống đất. Cái
chạn cao thế này, tôi ngã xuống không vỡ cũng bẹp chết mất !”
 Thán từ ái ái : Bộc lộ cảm xúc, thái độ đau đớn, van xin.


Trò chơi: Thi ai nhanh hơn
5) Đặt 2 câu với 2 thán từ khác nhau.


6)Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ gọi dạ bảo vâng
• Nghĩa đen: Câu tục ngữ dùng thán từ gọi đáp để bộc lộ sự lễ phép .
• Nghĩa bóng: Phê phán những người chỉ biết nghe lời một cách máy móc,

thiếu suy nghĩ.


Từ loại

Trợ từ

Thán từ

Trợ từ là những từ chuyên
đi kèm một từ ngữ trong câu
để nhấn mạnh hoặc biểu thị
thái độ đánh giá sự vật, sự
việc ….

Thán từ là những từ dùng
để bộc lộ tình cảm, cảm
xúc ..hoặc dùng để gọi đáp.
Thán từ thường đứng ở đầu
câu, có khi nó được tách ….

Nội dung

Khái niệm

Phân loại
Ví dụ

-Thán từ bộc lộ tình cảm,
cảm xúc;

-Thán từ gọi đáp.
Chính thầy hiệu trưởng đã
đến thăm và động viên lớp
chúng tôi.

Ôi! Bài thơ này hay quá.


Hướng dẫn về nhà
1. Học thuộc hai phần ghi nhớ.
2. Hoàn chỉnh bài tập.
3. Viết một đoạn văn có sử dụng trợ từ,
thán từ.
4. Chuẩn bị bài Tình thái từ.
- Đọc trước, trả lời các câu hỏi và
bài tập trong SGK


Chào tạm biệt !

18



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×