Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

Bài 7. Tình thái từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.35 KB, 28 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC DẦU TIẾNG

NGỮ VĂN 8


Đọc đọan văn sau :
“Chừng như lúc nãy thấy bắt cả chó lớn, chó con, cái Tí vẫn tưởng những con vật ấy
sẽ đi thế mạng cho mình, cho nên nó đã vững dạ ngồi im. Bây giờ nghe mẹ giục nó
phải đi, nó lại nhếch nhác mếu khóc:

- U nhất định bán con đấy ư? U không cho con ở nhà nữa ư? Khốn nạn thân con thế
này! Trời ơi!...Ngày mai con chơi với ai? Con ngủ với ai?...”
(Trích “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố)


Câu 1: Câu nào trong đoạn văn trên có chứa thán từ?
a. U nhất định bán con đấy ư?
b. U không cho con ở nhà nữa ư?

c.
d.
C

Trời ơi!....
Con ngủ với ai?


Câu 2: Thán từ trong đoạn văn trên dùng để bộc lộ cảm xúc gì của cái
Tí?
a. Biểu lộ sự nghi ngờ.


b. Biểu lộ sự than thở và đau khổ vì bất lực.

b
c. Biểu lộ sự ngạc nhiên.
d. Biểu lộ sự chua chát.


Tiết 27:
TÌNH THÁI TỪ
I. Tìm hiểu bài
1. Chức năng của tình thái từ:


1. Xét ngữ liệu:

a. - Mẹ đi làm rồi à ?
b. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi
cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi !
(Nguyên Hồng - Những ngày thơ ấu)

c. Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du - Truyện Kiều)
d. Em chào cô ạ !


a.

Mẹ đi làm rồi à?


-> Từ à góp phần tạo lập câu nghi vấn.
b. Con nín đi!
-> Từ đi góp phần tạo lập câu cầu khiến.
c. Thơng thay cũng một kiếp ngời.
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi.
-> Từ thay giúp tạo lập câu cảm.
d. Em chào cô ạ!
-> Từ ạ biểu lộ sắc thái tỡnh cảm, thái độ lễ phép.


* Kĩ thuật: Chia sẻ cặp đôi – 2 phút
Câu hỏi:
1)Trong các ví dụ a,b,c nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa có gì thay
đổi? 2) Từ ạ ở ví dụ d biểu thị sắc thái tình cảm gì?


-Ở ví dụ (a) nếu lược bỏ từ à
 không còn là câu nghi vấn nữa.

-Ở ví dụ (b) nếu lược bỏ từ đi
 không còn là câu cầu khiến nữa.

-Ở ví dụ (c) nếu không có từ thay
 câu cảm thán không tạo lập được.
=> Các từ: à, đi, thay, ạ trong các ví dụ trên được gọi là tình thái từ.


2.Kết luận:


*Kĩ thuật: Thảo luận nhóm bàn – 2 phút
? Vậy em hiểu tình thái từ là gì? Vị trí của tình thái từ trong câu? Căn cứ vào
chức năng của tình thái từ trong câu, ta có thể chia tình thái từ thành những
loại nào?


2.Kết luận:
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu
cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người
nói.


2.Kết luận:
- Các loại tình thái từ:
+ Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả hử, chăng,...
+ Tình thái từ cầu khiến: đi, nào với,…
+ Tình thái từ cảm thán: thay, sao,…
+Tình thái từ biểu lộ sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,...
* Ghi nhớ 1 SGK/81


II. Sử dụng tình thái từ
1, Xét ngữ liệu:






Bạn chưa về à ?

Thầy mệt ạ ?
Bạn giúp tôi một tay nhé !
Bác giúp cháu một tay ạ !


* Kĩ thuật nhóm bàn – 2 phút
? Các tình thái từ in đậm trong các câu trên được dùng trong hoàn cảnh
giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,…) khác nhau như thế
nào?


-Bạn chưa về à?
 quan hệ ngang hàng -> (hỏi, thân mật).

-Thầy mệt ạ?
 quan hệ trên - dưới -> ( kính trọng, lễ phép).
- Bạn giúp tôi một tay nhé!
-> quan hệ ngang hàng -> (cầu khiến, thân mật) .

- Bác giúp cháu một tay ạ!
 quan hệ trên dưới - người nhỏ tuổi nhờ người lớn -> (cầu khiến, lễ phép).


2.Kết luận:
- Khi nói, khi viết, cần sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh
giao tiếp: quan hệ tuổi tác,thứ bậc xã hội, tình cảm...


III. LUYỆN TẬP
1.Bài 1. Tình thái từ:

- b, c, e, I (+)
- a, d, g, h (-)
2.Bài 2.
a.Chứ: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều được khẳng định.
b.Chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định.
c.Ư: hỏi với thái độ phân vân
d.Nhỉ: hỏi với thái độ thân mật
e.Nhé: Dặn dò thân mật
g.Vậy: Miễn cưỡng, không hài lòng
h.Cơ mà: Thái độ thuyết phục.


3. Bài 3. Đặt câu với tình thái từ
- Nó là học sinh giỏi mà!
- Đừng trêu chọc nữa, nó khóc đấy !
- Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ lị !
- Em chỉ nói vậy để anh biết thôi !
- Con thích được tặng cái gì cơ chứ !
- Thôi, đành ăn cho xong vậy !


4. Bài 4.
Đặt câu:
- Thưa cô, hôm nay lớp học bài gì ạ?
- Bạn đã làm bài tập chưa?

-Bố đi đâu đấy ạ?
5.Bài 5.
HS tự làm theo gợi ý trong vở bài tập




4. Bài 4: Đặt câu hỏi có dùng các tỡnh thỏi t nghi vấn phù hợp với những
quan hệ xã hội:
+ Học sinh với thầy, cô giỏo.
+ Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi;
+ Con với bố mẹ hoặc cô, bác, chú dì,


Thưa cô! Có phải là
bài này không ạ?


+ B¹n nam víi b¹n n÷ cïng løa tuæi

Bạn có nhớ mang
theo thước kẽ không
đấy?


+ Con víi bè mÑ hoÆc c«, b¸c, chó d×…

Bà cần nước trà
phải không ạ?


5. Bµi 5: T×m mét sè tình thái từ trong tiÕng ®Þa
ph¬ng mµ em biÕt?
Nghe, nghen, hÌ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×