Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bài 5. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 27 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ LỚP 8A1


KIM TRA MING:
1. Thế nào là từ tợng hình,
từ tợng thanh? Nờu vớ d. Tác
dụng?
P N:
-Từ tợng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hot
ng, trạng thái của sự vật. (Vớ d: lom khom, lỏc ỏc,
)
-Từ tợng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự
nhiên, của con ngời. (Vớ d: ro ro, rớu rớt, )
* Tỏc dng: gợi c hình ảnh, âm thanh cụ thể,
sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thờng đợc
dùng trong văn miêu tả, vn biu cm v vn tự sự.


KIỂM TRA MIỆNG:
? Xác định từ tượng hình, tượng thanh trong
đoạn thơ sau?
“Mầm non mắt lim dim
Cố nhìn qua kẽ lá
Thấy mây bay hối hả
Thấy lất phất mưa phùn
Rào rào trận lá tuôn
Rải vàng đầy mặt đất.”


KIỂM TRA MIỆNG:


? Xác định từ tượng hình, tượng thanh trong
đoạn thơ sau?
“Mầm non mắt lim dim
Cố nhìn qua kẽ lá
Thấy mây bay hối hả
Thấy lất phất mưa phùn
Rào rào trận lá tuôn
Rải vàng đầy mặt đất.”


BÀI MỚI




Tiết 17

Tiếng Việt





TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. Từ ngữ địa phương:

Ví dụ: SGK/56

Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng

(Hồ Chí Minh, Tức cảnh Pác Bó)

Khi con tu hú gọi bầy
- bẹ
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Từ
ngữ
địa
phương
- bắp (miền Nam)
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào.
- “ngô”  Từ toàn dân
(miền Bắc, Trung)

(Tố Hữu, Khi con tu hú)

* Ghi nhớ 1 SGK/ 56


HỔ - KHÁI – CỌP


Bắp - Bẹ - Ngô

Sầu riêng


Quả sấu



* Bài tập nhanh:
? Tìm từ ngữ địa phương trong các câu sau:
a.

Ngó lên nuột lạc mái nhà
Bao nhiêu nuột lạc, nhớ ông bà bấy nhiêu
(Ca dao)

b. …Gan chi gan rứa mẹ nờ
Mẹ rằng đánh giặc mình chờ chi ai.
(Mẹ Suốt – Tố Hữu)
c. O du kích nhỏ giương cao súng
Thằng Mĩ lênh khênh bước cúi đầu
(Tố Hữu)


TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG:
II. BIỆT NGỮ XÃ HỘI:

Ví dụ: a SGK/ 57

- Mẹ: lời kể của tác giả với độc giả.
- Mợ: lời đáp của Hồng khi đối thoại
với người cô – cùng tầng lớp xã hội.
- Tầng lớp trung lưu, thượng lưu dùng
mợ, cậu để chỉ mẹ cha mình.

a) Nhưng đời nào tình thương yêu

và lòng kính mến mẹ tôi lại bị
những rắp tâm tanh bẩn xâm
phạm đến… Mặc dầu non một
năm ròng mẹ tôi không gửi cho
tôi lấy một lá thư, nhắn người
thăm tôi lấy một lời và gửi cho
tôi lấy một đồng quà.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
- Không! Cháu không muốn
vào. Cuối năm thế nào mợ cháu
cũng về.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)


TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG:
II. BIỆT NGỮ XÃ HỘI:

Ví dụ: b SGK/ 57

b)
- Chán quá, hôm nay mình phải
nhận con ngỗng cho bài tập làm văn.

-Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt
- Ngỗng: Điểm 2
-Trúng tủ: Đúng với điều mình điểm cao nhất lớp.
dự kiến
 Tầng lớp học sinh, sinh viên
sử dụng.


* Ghi nhớ 2 SGK/ 57


TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI:

1. Lưu ý: Khi sử dụng lớp từ này ta cần chú ý đến:
- Đối tượng giao tiếp
- Hoàn cảnh giao tiếp
- Tình huống giao tiếp


TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI:
Bài tập (Thảo luận đôi bạn/ 2 phút)
Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ địa phương,
trường hợp nào không nên đùng từ địa phương?

a

Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.

nên

b

Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác.

Không nên


c

Khi phát biểu ý kiến ở lớp

d

Khi làm bài tập làm văn

e

Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy cô giáo.

g

Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt Không nên

Không nên
Có thể
Không nên


III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA
PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
*

Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên,
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí

- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.
(Theo Hồng Nguyên , Nhớ)
*
Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy,
khó mõi lắm.
(Nguyên Hồng, Bỉ Vỏ)

 Tác dụng: nhằm để tô đậm
sắc thái địa phương, màu sắc
tầng lớp xã hội của ngôn ngữ,
tính cách của nhân vật.


III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA
PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI:


* Ghi nhớ 3 SGK/ 58

- Không nên lạm dụng lớp từ này một
cách tuỳ tiện vì nó sẽ gây ra sự tối nghĩa,
khó hiểu.
- Muốn tránh lạm dụng, cần tìm hiểu các
từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử
dụng khi cần thiết.


IV. LUYỆN TẬP:



30
0
20
60
50
80
40
100
300
110
10
70
90
9
1
8
7
6
5
4
3
2

Bài tập 2 SGK/ 59:

Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc
của tầng lớp khác mà em biết và giải thích nghĩa
các từ ngữ đó.



- Tầng lớp vua chúa thời phong kiến: trm, khanh, ái
phi
- Tầng lớp ngời buôn bán: môt xị, một chai, trúng
mánh
- Tầng lớp phật giáo: bần tăng, bần đạo, phật tử
- Tầng lớp thiên chúa giáo: linh mục, con chiên
- Tầng lớp giáo viên: cháy giáo án..


Một số từ ngữ của các tầng lớp xã hội:
- Trúng mánh: Buôn bán được nhiều lời.
- Tuổi teen: Tuổi từ 13 – 19
- Thời đại @: Thời đại công nghệ thông tin, tin học.
- Tám: Nói chuyện tầm phào với nhau.
- Bị lên lớp: Bị chỉ trích, phê phán
- Đồ chùa: Đồ không có ai quản lí, ai muốn lấy cũng được.
- Bị tào tháo rượt: Bị đau bụng đi cầu.
- Nồi cơm điện: Mũ bảo hiểm.
- Bọn phe phẩy: Bọn mua bán bất hợp pháp.
- Chà đồ nhôm: Lấy trộm của nhà.
- Bị cắm sừng: Vợ (chồng) ngoại tình.



IV. LUYỆN TẬP :

Bài tập 4. SGK: Sưu tầm một số câu ca thơ, câu ca dao, hò, vè của địa
phương em (hoặc địa phương khác) có sử dụng từ ngữ địa phương.
- Ru em em thét cho muồi

Để mẹ đi chợ mua vôi ăn trầu
Mua vôi chợ quán chợ cầu
Mua cau Bàn Lãnh, mua trầu Hội An
- Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát.
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông…
Ngó lên Hòn Kẽm, Đá Dừng
Thương cha, nhớ mẹ qúa chừng bậu ơi.
-

-

Bầm ơi! Có rét không bầm
Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non


* Cng c: 1. Chọn những từ ngữ địa phơng
điền vào chỗ trống sao ocho thích
, ,
nớ hợp:
cô, ấy,
, ngô bắ

p
- Đằng
vợ cha?
- Đằng nớ?
Tớ còn chờ độc lập.
Cả lũ cời vang bên ruộng

Nhìn thôn nữ cuối nơng
dâu.

(Nhớ Hồng
Nguyên)


* BÀI TẬP CỦNG CỐ:

2. BTTN: Biệt ngữ xã hội là gì?

A. Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một địa phương
B. Là từ ngữ được sử dụng trong tất cả các tầng
lớp nhân dân.
C. Là từ ngữ chỉ được sử dụng trong một tầng
lớp xã hội nhất định.
D. Là từ ngữ được sử dụng trong nhiều tầng lớp
xã hội.


* CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ:
3. Các từ: Trẫm, khanh, long sàng, ngự thiện có nghĩa là
gì? Tầng lớp nào thường dùng các từ ngữ này?

- Trẫm: cách xưng hô của vua.
- Khanh: cách vua gọi các quan.
- Long sàng: giường của vua.
- Ngự thiện: vua dùng bữa.

=> Tầng lớp các vua quan trong triều đình phong kiến.



×