Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

CHUYÊN ĐỀ CÁC BƯỚC TỔ CHỨC SINH HOẠT CHUYÊN MÔN CẤP TIỂU HỌC “THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC” VÀ HỒ SƠ LƯU KIỂM ĐỊNH MÔN LỊCH SỬ LỚP 4.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.58 KB, 32 trang )

TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
-------------------------------

CHUYÊN ĐỀ
CÁC BƯỚC TỔ CHỨC
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN CẤP TIỂU HỌC
“THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC”
VÀ HỒ SƠ LƯU KIỂM ĐỊNH
MÔN LỊCH SỬ LỚP 4.

HẢI DƯƠNG – NĂM 2017

/>

LỜI NÓI ĐẦU
Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học: Là đổi mới
phương pháp dạy học cũng là một trong các nội dung đổi mới Sinh
hoạt tổ chuyên môn (SHTCM).
- Tiết dạy là công trình tập thể
- Các bước đổi mới SHTCM theo nghiên cứu bài học:
1. Chuẩn bị bài dạy nghiên cứu
2. Tiến hành dạy minh họa và dự giờ.
3. Suy ngẫm và thảo luận bài học.
4. Rút kinh nghiệm và vận dụng vào các bài giảng sau.
1.1 Cách quan sát của GV đi dự giờ
- Gv chọn cho mình chỗ ngồi dự giờ phù hợp, tốt nhất là ngồi hai
bên để tiện quan sát học sinh
- Người dự có thể mang theo máy ghi hình, quay phim chụp ảnh học
sinh
- Đặc biệt chú ý đến khả năng lĩnh hội, quan sát hành vi học tập của
học sinh trong giờ học


1.2. Lấy hành vi học tập của học sinh làm trung tâm thảo luận
- Chú ý trả lời hệ thống câu hỏi:
+HS học như thế nào?
+Lớp dạy đang gặp khó khăn gì?
+Nội dung và phương pháp giảng dạy có phù hợp và gây hứng thú
cho HS không?
+Kết quả cuối cùng có được cải thiện hay không?

/>

+Nếu cần điều chỉnh thì điều chỉnh gì và điều chỉnh như thế nào?...
1.3. Không có một mẫu giáo án nào là chuẩn nhất, chỉ có giáo án
phù hợp với khả năng của học sinh trong từng lớp.
- SHCM theo nghiên cứu bài học không tập trung vào đánh giá
giờ học, xếp loại giờ dạy như trước đây mà hướng đến khuyến khích
GV tìm ra nguyên nhân tại sao HS chưa đạt kết quả như mong muốn
và kịp thời có biện pháp khắc phục. Không chỉ tạo cơ hội cho mọi
cá thể được tham gia vào quá trình học tập mà cách làm này còn
giúp GV chủ động điều chỉnh cách dạy “hợp gu” với đối tượng HS
lớp mình, trường mình hơn.
- GV có quyền và mạnh dạn điều chỉnh mục tiêu, nội dung và thời
lượng bài học sao cho sát với thực tế.
- Nên tìm ra giáo án phù hợp với đối tượng học sinh của lớp mình,
đừng hướng đến những cái cao siêu trong khi khả năng lĩnh hội của
học sinh còn hạn chế.
2. Mục tiêu chung:
- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào quá
trình học tập, Giáo viên quan tâm đến khả năng học tập của từng
học sinh, đặc biệt những học sinh khó khăn về học.
- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn, kĩ

năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng các
phương pháp, kĩ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi, thảo
luận,chia sẻ khi dự giờ.
- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.

/>

- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường: Cải
thiện mối quan hệ giữu Ban giám hiệu với giáo viên; giáo viên với
giáo viên, giáo viên với học sinh, cán bộ quản lí/giáo viên/học sinh
với các nhân viên trong nhà trường; giữa học sinh với học sinh. Tạo
môi trường làm việc, dạy học và dân chủ, cải thiện cho tất cả mọi
người.
3. Mục tiêu cụ thể.
1.Thông qua các quy trình nghiên cứu bài học, giúp giáo viên tìm
các giải pháp trong quá trình dạy học nhằm nâng cao kết quả học
tập của học sinh. Người dự giờ tập chung phân tích hoạt động học
của HS, phát hiện những khó khăn mà học sinh gặp phải, tìm các
giải pháp nhằm nâng cao kết quả học tập, mạnh dạn đưa ra những
thay đổi, điều chỉnh nội dung, cách dạy cho phù hợp.
2. Giáo viên nắm được cách thức tiến hành, phân tích nguyên nhân
, kết quả . Tạo cơ hội cho GV phát triển năng lực chuyên môn, tiềm
năng sáng tạo. Thông qua việc dạy và dự giờ minh họa mỗi GV tự
rút ra bài học kinh nghiệm để vận dụng trong quá trình dạy học của
mình.
3. Giúp GV chủ động điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp với
đối tượng HS
4. Xây dựng vững chắc hơn khối đoàn kết trong tổ chuyên môn.
- Tổ chức một tiết dạy minh họa (nên GV “có sao làm vậy” không
cần dạy trước, luyện tập trước cho HS theo kiểu đối phó.)


/>

- GV đến dự giờ, tập trung vào cả hai hoạt động giảng dạy của
thầy và quan sát hoạt động của trò (sử dụng các phương tiện để
quan sát, ghi chép, quay phim…)
- Tổ chức SHCM, trình chiếu lại quá trình quan sát, ghi chép.
- Bàn bạc thảo luận mọi hoạt động giảng dạy GV và học tập
của HS, từ đó phát hiện những khó khăn mà các em gặp phải để có
cách tháo gỡ kịp thời. (Các em học tập như thế nào, có hứng thú và
đạt kết quả cao hay không? Suy nghĩ của cả nhóm là bằng mọi cách
phải tìm ra được nguyên nhân vì sao HS chưa tích cực tham gia vào
hoạt động học và học chưa đạt kết quả như ý muốn… Trên cơ sở đó
cùng đưa ra biện pháp hữu hiệu có thể chỉnh sửa cách dạy, xén gọt
bớt nội dung sao cho phù hợp với từng con người riêng lẻ, rút ra
kinh nghiệm cho quá trình giảng dạy.)
- Sau tiết dạy không đánh giá xếp loại khá, giỏi hay trung bình
theo các tiêu chí đã được định sẵn như trước đây mà chỉ đánh giá
khả năng lĩnh hội tri thức của HS trong lớp mà thôi. Tuy nhiên
thước đo thành công hay thất bại tiết dạy là ở thái độ, hành vi,
phản úng của học sinh trong giờ dạy đó và đây là nguyên tắc đầu
tiên khi tiến hành nghiên cứu bài học.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ: CÁC BƯỚC TỔ CHỨC SINH HOẠT CHUYÊN
MÔN CẤP TIỂU HỌC “THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC” VÀ
HỒ SƠ LƯU KIỂM ĐỊNH MÔN LỊCH SỬ LỚP 4.

Chân trọng cảm ơn!


/>

NỘI DUNG
1.KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI:

2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH:
3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:
+ BIÊN BẢN TRIỂN KHAI CHUYÊN ĐỀ
+ BIÊN BẢN THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ
4.NỘI DUNG THỐNG NHẤT SAU CHUYÊN ĐỀ:

/>

CHUYÊN ĐỀ: CÁC BƯỚC TỔ CHỨC SINH HOẠT CHUYÊN
MÔN CẤP TIỂU HỌC “THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC” VÀ
HỒ SƠ LƯU KIỂM ĐỊNH MÔN LỊCH SỬ LỚP 4.
1.KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI:
PGD THỊ XÃ …………
TRƯỜNG TH ………..
Năm học: 2017 - 2018

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

………, ngày …. tháng … năm 2017

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ:
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
MÔN LỊCH SỬ LỚP 5


I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
1. Lí do lựa chọn chuyên đề:
Như chúng ta đã biết: trong các nhà trường phổ thông nói
chung và trường tiểu học nói riêng thì môn Lịch sử là một môn học
được đánh giá là chất lượng chưa cao, khó dạy tốt được đối với giáo
viên và khó học tốt được với học sinh. Vậy nguyên nhân nào đã dẫn
đến tình trạng trên? Đó chính là bài toán mà tổ 4+5,trường Tiểu học
Văn Đức muốn tìm lời giải đáp.
2. Mục đích của chuyên đề:
Tổ chuyên môn 4+5, trường Tiểu học Văn Đức đã nghiên
cứu, xây dựng kế hoạch và thực hiện chuyên đề “Sinh hoạt
chuyên môn theo nghiên cứu bài học phân môn Lịch sử lớp 5”
nhằm mục đích nâng cao chất lượng cho việc dạy và học phân
môn Lịch sử trong nhà trường. Bên cạnh đó nhằm định hướng
/>

cho giáo viên có biện pháp dạy học môn Lịch sử lớp 5 một cách
phù hợp. Đồng thời giúp học sinh thấy được phân môn Lịch sử
cũng là môn học trang bị cho các em rất nhiều kiến thức bổ ích
cần phải tìm hiểu thêm nhiều hơn nữa.

II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:
1. Phân loại các dạng bài lịch sử lớp 5 để có phương pháp
và hình thức dạy học phù hợp:
Trong quá trình nghiên cứu chương trình, nội dung môn Lịch sử
lớp 5, tổ 4+5 đã thống nhất có thể chia nội dung môn Lịch sử lớp 5
theo 4 dạng bài, đó là:
+ Dạng bài học có nội dung về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội,
gồm các bài: 4, 12, 13, 16, 19, 21, 27, 28.
+ Dạng bài học có nội dung về nhân vật lịch sử, gồm các bài:1, 2, 5,

6.
+ Dạng bài học có nội dung về các cuộc khởi nghĩa, kháng chiến,
chiến thắng, chiến dịch, tiến công, gồm các bài: 3, 7, 8, 9, 14, 15,
17, 20, 23, 24, 26. Loại bài này chiếm nhiều nhất trong toàn bộ
chương trình.
+ Loại bài ôn tập, tổng kết, gồm các bài:11, 18, 29.
2. Lựa chon phương pháp và hình thức dạy học phù
hợpvới từng loại bài cụ thể:
2.1. Đối với dạng bài học có nội dung về kinh tế, chính trị, văn
hóa, xã hội,cần:
- Phải mô tả được tình hình nước ta như thế nào?
- Trong tình cảnh đó, chính quyền (hay nhân dân, nhân vật lịch sử)
đã làm gì? Làm như thế nào?
- Kết quả các việc làm đó ra sao?
Với dạng bài này, cần khai thác tốt nội dung SGK kết hợp sử
dụng triệt để các phương tiện trực quan như: tranh ảnh, kênh hình,
âm thanh một cách sinh động để tái tạo hình ảnh sinh động về hiện

/>

tượng. Từ đó rèn kĩ năng mô tả, nhận xét, đánh giá, so sánh, cảm
nhận và liên hệ cho học sinh.
2.2. Đối với dạng bài học có nội dung về nhân vật lịch sử,
cần:
- Sử dụng tranh vẽ hoặc chân dung nhân vật lịch sử giúp học sinh
nhận biết diện mạo, hình thức bên ngoài của nhân vật.
- Giới thiệu qua tiểu sử nhân vật.
- Mô tả hay kể lại một số hoạt động của họ để có cơ sở đánh giá
khách quan về công lao của nhân vật.
- Giáo dục tư tưởng, thái độ của HS: kính trọng, biết ơn, khâm phục,

với nhân vật lịch sử.
- Liên hệ thực tế: Tên của các nhân vật đã được đặt cho trường học,
phố nào, ở đâu? Với dạng bài này, có thể sử dụng các phương pháp
khác nhau như: miêu tả, kể chuyện, đàm thoại, sắm vai,…
2.3. Đối với dạng bài học có nội dung về các cuộc khởi nghĩa,
kháng chiến, chiến thắng, chiến dịch, tiến công:
Đây là loại bài chiếm nhiều nhất trong toàn bộ chương
trình.Tuy nhiên dạng bài này có nội dung hấp dẫn nên cần tái hiện
sự kiện một cách sinh động, cụ thể. Làm rõ nội dung bài theo cấu
trúc chính là:
- Nguyên nhân (hoặc hoàn cảnh) dẫn đến cuộc khởi nghĩa (kháng
chiến, chiến dịch)
- Diễn biến.
- Kết quả, ý nghĩa.
Với dạng bài này, cần hầu hết sử dụng lược đồ, bản đồ để xác
định và mô tả vị trí, khu vực nơi diễn ra cuộc khởi nghĩa (hay kháng
chiến, chiến dịch). Giáo viên cần trình bày được diễn biến trên lược
đồ. Một số phương pháp có thể sử dụng như: giáo viên có thể kết
hợp giữa quan sát, mô tả với tường thuật; trực quan với phiếu học
tập để học sinh thảo luận sau đó tái hiện lại bằng sơ đồ, lược đồ.
2.4. Đối với loại bài ôn tập, tổng kết:
Đây là loại bài nhằm hệ thống hóa và củng cố lại các kiến thức
đã học sau mỗi thời kì hay một giai đoạn lịch sử nào đó. Do vậy
/>

việc chuẩn bị kĩ về nội dung kiến thức của giáo viên và học sinh là
rất quan trọng để cho tiết học đạt hiệu quả. Giáo viên cần hướng
dẫn học sinh ôn bài tốt trước tiết học cũng như sử dụng kết hợp
nhiều phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động linh hoạt nhằm
phát huy cao độ tính tích cực, tự giác của HS, tạo không khí học tập

sôi nổi trong tiết học.
3. Một số phương pháp dạy học chủ yếu:
1. Phương pháp quan sát: Là phương pháp quan sát đối tượng
thực địa hoặc qua tranh ảnh, băng hình, vật thật hoặc thông qua hệ
thống câu hỏi theo mục đích sự vật, sự việc; đối tượng quan sát phải
phù hợp với trình độ học sinh và điều kiện địa phương.
2. Phương pháp đàm thoại (hỏi đáp): Là phương pháp tổ chức
trò chuyện giữa giáo viên và học sinh về các vấn đề lịch sử, dựa trên
một hệ thống câu hỏi đã được giáo viên chuẩn bị trước.Tuy nhiên
các câu hỏi phải ngắn gọn, chính xác, có thể kích thích tư duy độc
lập của học sinh.
3. Phương pháp thảo luận nhóm: Là phương pháp chia học sinh
thành các nhóm nhỏ để các em tự do trao đổi ý kiến, bày tỏ thái độ,
chia sẻ kinh nghiệm về một vấn đề lịch sử nào đó dưới sự hướng
dẫn của giáo viên. Tuy nhiên không phải kiến thức nào cũng tiến
hành thảo luận nhóm. Thông thường chỉ những nội dung kiến thức
phức tạp, có nhiều cách hiểu khác nhau hoặc những nhận xét, kết
luận của SGK không viết sẵn cho học sinh.
4. Phương pháp trò chơi: Là phương pháp tổ chức cho HS thực
hiện những thao tác, hành động thích hợp với bài học lịch sử thông
qua một trò chơi nào đó.
5. Phương pháp đóng vai: Là phương pháp tổ chức cho học sinh
nhập vai vào nhân vật trong những tình huống lịch sử giả định để
các em bộc lộ thái độ, hành vi ứng xử.
6. Phương pháp tường thuật, miêu tả, kể chuyện: Giáo viên kể
lại các câu chuyện lịch sử, tường thuật lại diễn biến các sự kiện lịch
sử, miêu tả các sự vật đối tượng, thiết chế, … đã tồn tại trong lịch

/>


sử. Tuỳ từng bày giáo viên kết hợp các phương pháp dạy sau cho
phù hợp với trình độ học sinh và điều kiện địa phương.
4. Định hướng kế hoạch giảng dạy một tiết học lịch sử (vận
dụng linh hoạt tùy thuộc theo từng tiết dạy) có thể như sau:
I . Mục tiêu bài học:
+ Kiến thức: liệt kê, mô tả, kể tên, nêu đặc điểm, xác định,…
+ Kĩ năng: quan sát, so sánh, đối chiếu, báo cáo, phân tích,…
+ Thái độ: có ý thức, tôn trọng, bảo vệ, khâm phục, biết ơn,…
II. Đồ dùng dạy học:
+ Những đồ dùng của thiết bị trường học, thiết bị tích luỹ, tự làm:
bộ tư liệu dạy Lịch sử.
+ Máy chiếu, máy tính, ti vi có kết nối mạng Internet.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt câu hỏi để kiểm tra kiến thức, kỹ năng của tiết học trước.
- Giáo viên nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
+ Qua bài thơ, bài hát, tranh ảnh để giới thiệu bài hoặc giới thiệu
trực tiếp
+ GV ghi tựa bài lên bảng - một số HS nhắc lại.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Hình thành kiến thức:
- GV kể lại các câu chuyện lịch sử, hay tường thuật lại diễn biến các
sự kiện.
- Tổ chức các hoạt động (tuỳ từng bài giáo viên bố trí thời gian sao
cho hợp lí):
+ Xác định mục tiêu các hoạt động đó: các mục tiêu thường xoay
quanh như sự kiện, hay nguyên nhân hoặc diễn biến và ý nghĩa lịch

sử. Rồi chia thành nhiều hoạt động nhỏ theo mục tiêu của hoạt động
đó. Trong hoạt động chia thành nhiều bước để thực hiện.

/>

+ Các hoạt động diễn ra có thể là hoạt động cá nhân, theo cặp, theo
nhóm (nhóm 2 hoặc nhóm 4 học sinh)
+ Nội dung và hình thức:
+ Làm việc với sách giáo khoa: quan sát kênh hình, kênh chữ, đọc
tranh, ảnh tư liệu để thảo luận, trả lời câu hỏi SGK.
+ Làm việc với phiếu học tập, giáo viên tự chọn hay sử dụng ở vở
bài tập lịch sử: như phiếu trắc nghiệm, phiếu thống kê sự kiện lịch
sử, phiếu câu hỏi tự luận hay chất vấn ,…
+ Học sinh trình bày kết quả thảo luận, học sinh nhận xét bổ
sung.
+ Giáo viên kết luận, chốt ý đúng.
+ Cho HS rút ra ghi nhớ và ý nghĩa (hoặc nội dung) bài lịch
sử.
* Hoạt động trò chơi (Tuỳ từng bài mà giáo viên chọn lựa, tổ
chức, bố trí cho phù hợp):
- Trò chơi Hái hoa dân chủ: (tiết ôn tập) chia lớp thành nhiều đội, cử
học sinh dẫn chương trình, làm ban giám khảo. Đại diện nhóm học
sinh bốc thăm và trả lời câu hỏi. Ban giám khảo - học sinh nhận xét
đánh giá xếp hạng.
- Trò chơi Ô chử kỳ diệu: (ôn tập) có sẳn ở vở bài tập lịch sử.
- Trò chơi đóng vai: (bài 2; 6; 26). Phân vai diễn, thể hiện được điệu
bộ, cử chỉ, lời nói của nhân vật theo nội dung vai diễn đó.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài (nội dung chính của
bài hoặc ý nghĩa lịch sử).

- Giáo dục tư tưởng đạo đức cho học sinh.
- Dặn ghi nhớ bài học; chuẩn bị bài sau.
III. KẾT LUẬN:
Trên đây là một số nội dung, phương pháp mang tính khái
quát mà chuyên đề đưa ra để vận dụng chung trong quá trình giảng
dạy môn Lịch sử lớp 5. Mong rằng các thầy cô khi sử dụng linh hoạt
cải tiến thêm cho phù hợp với lớp mình. Trong khuôn khổ một tiết
/>

dạy thực hành, tổ thống nhất chọn một bài tiêu biểu cho dạng bài
chiếm số lượng nhiều nhất trong chương trình môn Lịch sử lớp 5,
đó là bài 15: “Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950”. Tổ 4+5 coi
đây là một tiết dạy minh họa cho những nội dung nghiên cứu trong
chuyên đề mà giáo viên trong tổ đã và đang áp dụng. Qua quá trình
nghiên cứu và thực hiện chắc chắn sẽ không tránh khỏi sai sót,
mong các thầy cô nhiệt tình góp ý để chuyên đề hoàn thiện và vận
dụng đạt hiệu quả cao hơn nữa.
GIÁO VIÊN BÁO CÁO

BAN GIÁM HIỆU
Duyệt
(Kí ghi rõ họ tên)

/>

2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH:
GIÁO ÁN MINH HỌA CHO CHUYÊN ĐỀ:
SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC.


GIÁO ÁN MINH HỌA CHUYÊN ĐỀ.
Giáo viên dạy: .
Dự kiến hời gian dạy: Ngày 11/12/2017
Lịch sử-lớp 5
CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG

Bài 15:
1950 (32)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài, HS biết:
- Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên Giới thu- đông, diễn biến
sơ lược và ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông. Nêu được
sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu-đông 1947 và chiến
thắng Biên giới thu-đông 1950.
- Chỉ lược đồ để kể lại một số nét chủ yếu của chiến dịch Biên giới
thu-đông 1950:
+ Ta mở chiến dịch nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố
và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê. Mất Đông Khê, địch rút
quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên
để chiếm lại Đông Khê.
+ Sau nhiều ngày đêm giao tranh quyết liệt, quân Pháp đóng trên
đường số 4 phải rút chạy.
+ Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng
cố và mở rộng.
- Kể lại được tấm gương anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc
phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát
một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội
dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.

/>


- Khâm phục tinh thần quả cảm của bộ đội ta trong chiến dịch Biên
giới thu- đông 1950.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lược đồ chiến dich Biên giới thuđông 1950.
- Tư liệu về chiến dịch Biên giới thuđông.
*Điều chỉnh môn học: Không yêu cầu tường thuật diễn biến chiến
dịch. Chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới thu- đông
1950.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ: (3-5p)
- Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc với âm mưu
gì?
- Kết quả chúng nhận được ra sao?
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: Sau thất bại trong cuộc tấn công lên Việt Bắc vào thu-đông 1947,
giặc Pháp lại thực hiện âm mưu bao vây hòng cô lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc
kháng chiến của ta với bên ngoài. Thu- đông 1950, âm mưu của kẻ thù lại bị ta đánh bại.
Bài học hôm nay sẽ đưa ta đến với Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950.

Hoạt động của giáo viên
1, Nguyên nhân
+ Sau những thất bại từ năm 1948 đến
giữa 1950, thực dân Pháp có âm mưu
gì mới?
- GV giải thích thêm về âm mưu thâm
độc của Thực dân Pháp.
- Để đối phó với âm mưu của địch,
Trung ương Đảng và Bác Hồ đã quyết
định như thế nào?
- Ta mở chiến dịch Biên giới thu- đông

1950 nhằm mục đích gì?
2, Diễn biến- kết quả:
-Mục tiêu trọng đểm mở màn chiến
dịch là địa điểm nào?
/>
Hoạt động của học sinh
- HS đọc SGK
- Làm việc cả lớp.
- Cô lập căn cứ địa Việt
Bắc:
- Khoá chặt biên giới
Việt-Trung…
- Quân ta đã quyết định
mở chiến dịch Biên giới
thu- đông.

- Giải phóng một phần


- GV giới thiệu: Trung ương Đảng xác
định đánh vào Đông Khê là đánh vào
nơi quân địch tương đối yếu và đây là
vị trí rất quan trọng của địch trên tuyến
Cao Bằng-Lạng Sơn. Mất Đông Khê,
địch buộc phải cho quân đi ứng cứu, ta
có cơ hội thuận lợi để tiêu diệt chúng.
- Vào đầu tháng 9-1950, Bác Hồ rời
căn cứ địa Việt Bắc, lên đường đi
chiến dịch Biên giới. Người đến sở chỉ
huy chiến dịch, đóng tại làng Tà Phầy

Tử- huyện Quảng Yên( phía bắc thị xã
Cao Bằng ngày nay). Tại mặt trận
Người leo lên núi, tự mình quan sát
trận địa, động viên bộ đội, thăm hỏi
dân công. Đây là bức ảnh chụp Bác Hồ
quan sát mặt trận Biên giới
- Quan sát ảnh, em có suy nghĩ gì?
+Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi và
hoàn thành phiếu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm phiếu bài tập
Đọc từ “ Sáng 16-9-1950” đến
“quân ta chiếm cụm cứ điểm Đông
Khê” và hoàn thành 2 câu hỏi sau:
1. Em hãy điền từ hoặc cụm từ vào chỗ
trống để kể lại tóm tắt trận đánh ở
Đông Khê:
Sáng ………… quân ta nổ súng
tấn
công
cụm
cứ
điểm……………………Địch ra sức
…………. trong các ……….. và dùng
máy bay ………………. suốt ngày
đêm.
/>
biên giới, củng cố và mở
rộng Căn cứ địa Việt Bắc,
khai thông đường liên lạc
quốc tế.

- HS đọc SGK
- Làm việc cả lớp
Cụm cứ điểm Đông Khê
- Trận đánh tiêu biểu của
chiến dịch Biên giới thuđông 1950 diễn ra ở cụm
cứ điểm Đông Khê.

- Khuôn mặt đăm chiêu,
đôi mắt nhìn ra xa
- Bác mặc bộ quần áo bộ
đội, quần xắn cao tới đầu
gối…
- Bác là một vị lãnh tụ vĩ
đại mà rất gần gũi, thân
thuộc với mọi người.
- Đọc SGK từ “ Sáng 169-1950….cụm cứ điểm
Đông Khê”, trả lời câu
hỏi:
- Hs thảo luận nhóm báo
cáo.

- Sáng 16-9-1950 ta nổ
súng tấn công cụm cứ
điểm
Đông
Khê.


Sáng ……………………, quân
ta chiếm cụm cứ điểm ………….

2. Tấm gương tiêu biểu trong trận
đánh

Đông
Khê
là:
…………………………………
- Ta nổ súng tấn công vào cụm cứ
điểm Đông Khê vào thời gian nào?
- Dựa vào lược đồ hình 2, hãy kể lại
một số sự kiện tiêu biểu của trận đánh
Đông Khê?
- Trong trận đánh này, có rất nhiều tấm
gương anh dũng chiến đấu, em biết
tấm gương nào hãy kể cho cả lớp cùng
nghe?
- Hành động của anh La Văn Cầu thể
hiện
điều
gì?
GV giởi thiệu thêm về anh Lan Văn
Cầu.
Yêu cầu hs đọc hết phần còn lại trang
34
- Sau khi mất Đông Khê, quân Pháp
làm gì?
- Hai bên giao tranh thế nào?
- Cuối cùng, quân Pháp trên đường số
4 phải làm gì?
* Gv giải thích thêm trên lược đồ.

- Yêu cầu hs chỉ trên lược đồ và nhớ
lại toàn bộ diễn biến của chiến dịch
theo nhóm đôi.
+ Nêu kết quả chiến dịch?
- Quan sát hình 3 em có suy nghĩ gì?
- GV giới thiệu vị tổng chỉ huy của
chiến dich: Đại tướng Võ Nguyên
/>
- HS chỉ trên lược đồ và
nêu một số sự việc diễn
biến trận Đông Khê
- Nhận xét và nêu suy
nghĩ của mình.

- HS đọc SGK
- trả lời.
- HS tường thuật ngắn
gọn trên lược đồ.
Hs làm việc theo cặp.
- 1 em tường thuật sơ
lược.
- Kết quả Qua 29 ngày
đêm chiến đấu, ta đã diệt
và bắt sống hơn 8000 tên
địch, giải phóng một số
thị xã và thị trấn, làm chủ
750 km trên dải biên giới
Việt- Trung. Căn cứ địa
Việt Bắc được củng cố và
mở

rộng.

- HS nêu
- Chiến dịch thu- đông
1947 địch chủ động tấn
công lên Việt Bắc chúng
ta đã bị thất bại, phải
chuyển sang bao vây, cô


Giáp.
lập Căn cứ địa Việt Bắc
3, Ý nghĩa
thì thu - đông 1950 ta chủ
- Nêu điểm khác biệt chủ yếu nhất của động mở chiến dịch phá
chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 tan âm mưu bao vây của
với chiến dịch Biên giới thu-đông địch.
1950?
- Điều đó cho thấy sức mạnh của nhân
dân ta như thế nào so với ngày đầu
kháng chiến?
- => Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới
thu- đông 1950?
3. Củng cố- dặn dò:
+ Chúng ta cần phải giữ vững và phát huy tinh thần đấu tranh của
cha ông ta.
+Chuẩn bị bài sau: Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên
giới.
BAN GIÁM HIỆU
Duyệt


3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:

/>

PGD THỊ XÃ …………..
TRƯỜNG TH …………
Năm học: 2017- 2018

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN TRIỂN KHAI
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
TỔ CHUYÊN MÔN 4 + 5.
Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học môn Lịch sử lớp 4 theo Chuẩn
KTKN môn học và phát huy tính tích cực tự giác và sáng tạo của
học sinh khi tiếp nhận kiến thức.
Đơn vị: Tổ chuyên môn 4 + 5, trường tiểu học ………..
I. KIỂM DIỆN
- Có mặt: …………………- Vắng:
……………………………………....................................
II. NỘI DUNG:
* Đ/C ……… (Tổ trưởng) chủ toạ: Báo cáo triển khai kế hoạch
sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học.
Sau khi nghe Đ/C tổ trưởng triển khai thực hiện chuyên đề sinh
hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, tổ chuyên môn thảo
luận và thống nhất theo từng bước:

1.Mục tiêu:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

/>

………………………………………………………………………
………………………………………………………
2.1. Thống nhất thời gian: …………
2.2. Địa điểm: ……….
2.3.Tên bài dạy: ………
2.4. Chọn lớp học sinh dạy: ……….
2.5. Tổ chuyên môn nhất trí phân công nhóm soạn bài:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………
2.6. Người dạy minh họa:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………
2.7. Tổ chuyên môn phân công người hỗ trợ thiết bị:
………………………………………………………………………
………….
2.8. Người viết biên bản:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………

2.9. Cách bố trí dự giờ, phương tiện dự giờ:

/>

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………
2.10. Thành phần tham dự:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………
THƯ KÍ

Chữ kí của các thành viên.

/>
TỔ TRƯỞNG


PGD THỊ XÃ …………

TRƯỜNG TH …………
Năm học: 2017 - 2018

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN THỰC HIỆN
SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
TỔ CHUYÊN MÔN 4 + 5.
Tên chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học:
Đổi mới phương pháp dạy học môn Lịch sử lớp 4 theo Chuẩn
KTKN môn học và phát huy tính tích cực tự giác và sáng tạo của
học sinh khi tiếp nhận kiến thức.
Đơn vị: Tổ chuyên môn 4 + 5, trường tiểu học ……...
1. Thời gian - Địa điểm – Thành phần sinh hoạt:
1.1. Thống nhất: Thứ hai ngày … tháng … năm 2015
Địa điểm: Phòng tổ chuyên môn 4 + 5. Thành phần: …………….
Vắng: ..................
1.2. Thực hiện: Thứ hai ngày ….. tháng … năm 2015
Địa điểm: ..................... Thành phần: ...............................
Vắng: ..................................
2. Giáo viên thực
hiện: ................................................................................................
3. Nội dung:
3.1. Nội dung chia sẻ sau bài giảng: (ghi lại một cách tóm tắt nội
dung chia sẻ)

/>


+.Đ/C:..................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
...........................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
....................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
3.2. Nội dung thống nhất thực hiện: (ghi lại một cách tóm tắt nội
dung thực hiện)

/>

.............................................................................................................
.............................................................................................................

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
3.3. Rút kinh nghiệm việc thực hiện chuyên đề:
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
THƯ KÍ

TỔ TRƯỞNG

Chữ kí của các thành viên.
4.NỘI DUNG THỐNG NHẤT SAU CHUYÊN ĐỀ:
4.1.Cải tiến một số hình thức dạy học: Trong quá trình dạy học
một đơn vị kiến thức có thể tổ chức hoạt động dạy học trong cả lớp

/>

hoặc dạy học theo nhóm; dạy học cá thể hoá từng học sinh…Tùy
từng nội dung, đơn vị kiến thức giáo viên cần linh hoạt… Việc chọn
hình thức tổ chức dạy học. nào cho phù hợp phải căn cứ vào nội

dung kiến thức, trình độ học sinh, điều kiện dạy học hiện có… Nói
cách khác chỉ có người giáo viên mới đưa ra cách lựa chọn phù hợp
nhất. Song để góp phần rèn luyện tinh thần tự chủ của học sinh, tạo
ra cơ hội để học sinh hoà nhập cộng đồng, tạo điều kiện để học sinh
phát huy hết khả năng độc lập suy nghĩ cuả mình theo hướng phân
hoá trong dạy học.
a.Dạy học theo nhóm: Chỉ nên dạy theo hình thức nhóm cộng
tác, nhóm chia sẻ. Quy trình tổ chức hoạt động dạy học theo nhóm:
-Bước 1: Hình thành các nhóm: (Theo cách chia nhóm như là:
nhóm theo tổ, theo bàn, theo số, theo sở thích, theo trình độ để giáo
viên dễ uốn nắn và bổ xung lỗ hổng kiến thức cho học sinh,…)
-Bước 2: Cử nhóm trưởng: (Mỗi nhóm cử một nhóm trưởng do
giáo viên cử, hoặc do tổ tự bầu ra).
-Bước 3: Giao và nhận nhiệm vụ: Giáo viên giao việc cho các nhóm
và nhóm trưởng cần nói rõ yêu cầu về nội dung công việc và thời
gian thực hiện.
-Bước 4: Các nhóm làm việc: Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt
động, mỗi thành viên trong nhóm đều phải hoạt động không được ỷ
lại vào nhóm trưởng và các thành viên khác trong nhóm, cần suy
nghĩ độc lập trước khi trao đổi giúp đỡ nhau. Giáo viên theo dõi
giúp đỡ các nhóm trưởng và giải quyết thắc mắc của các nhóm nếu
có.

/>

×