Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

duoclamsang phân tích đơn thuốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 53 trang )

ĐƠN THUỐC

• Chẩn đoán: CHÀM BỘI NHIỄM

1. Desloratadin (Aerius Syr 0.5mg/ml 60ml)
1 chai
Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 muỗng cà phê, sau ăn sáng
2. Thymomodulin ( Semozine 80mg)
14 viên
- Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên, sau ăn sáng
3. Cefprozil (Akuprozil 250mg)
14 viên
- Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên, sau ăn chiều
4. Chlorpheniramin (Allerfar 4 mg)
14 viên
Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên, sau ăn tối
5. Fucicort cream 15g
1 tube
- Thoa lớp mỏng tối / vùng bệnh


Desloratadin (Aerius 60ml)
Thuộc nhóm kháng Histamin H1
không gây buồn ngủ.


Desloratadin (Aerius 60ml)
CHỈ ĐỊNH
- Làm giảm nhanh các triệu chứng viêm mũi dị ứng:.
- Làm giảm các triệu chứng của mề đay: giảm ngứa,
giảm kích cỡ & số lượng ban.




Desloratadin (Aerius 60ml)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với bất kì thành phần nào của
thuốc.
CÁCH DÙNG:
Có thể dùng lúc đói hoặc no.


Desloratadin (Aerius 60ml)
TÁC DỤNG PHỤ:
- Trẻ em 6 tháng – 11 tuổi: tiêu chảy, sốt, mất ngủ.
- Người lớn & trẻ ≥ 12 tuổi: mệt mỏi, khô miệng,
nhức đầu.
- Hiếm gặp: nhịp tim nhanh, đánh trống ngực,
tăng hoạt động tâm thần vận động, động kinh,
tăng men gan, viêm gan, tăng bilirubin.


Desloratadin (Aerius 60ml)
THẬN TRỌNG:
- Phụ nữ có thai: chưa xác định tính an toàn trong
thai kỳ ở người, chỉ dùng thuốc khi lợi ích vượt
trội nguy cơ.
- Phụ nữ cho con bú: desloratadine tiết vào sữa,
nên ngưng thuốc hoặc ngưng cho bú.


Desloratadin (Aerius 60ml)

LIỀU DÙNG:
- Người lớn, trẻ em ≥ 12 tuổi: 1 viên (5mg) x 1
lần/ngày hoặc 10 mL sirô/ngày.
- Trẻ em 6-11 tuổi: 5 mL (2.5mg) sirô/ngày.
- Trẻ em 1-5 tuổi: 2.5 mL (1.25mg) sirô/ngày.
- Trẻ em 6 tháng – 11 tháng tuổi: 2 mL (1mg)
sirô/ngày.


Thymomodulin (Semozine 80mg)


Thymomodulin (Semozine 80mg)
CHỈ ĐỊNH:
- Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp
ở trẻ em và người lớn- viêm mũi dị ứng.
- Dự phòng tái phát dị ứng thức ăn.
- Cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân
HIV/AIDS.
- Hỗ trợ tăng cườg miễn dịch ở người cao tuổi.


Thymomodulin (Semozine 80mg)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Quá mẫn với thuốc.
- PNCT, hoặc nghi ngờ có thai.
- Trẻ em dưới 18.


Thymomodulin (Semozine 80mg)

LIỀU DÙNG:
- Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở
trẻ em và người lớn : Liều dùng 120mg/ngày,
dùng trong thời gian 4-6 tháng.
- Viêm mũi dị ứng: Liều dùng 120mg/ngày, dùng
trong thời gian 4 tháng.


- Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Liều
dùng 120mg/ngày, dùng trong thời gian 3 -6
tháng.
- Hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh
nhân HIV/AIDS: Liều dùng 60mg/ngày, dùng
trong thời gian 50 ngàỵ.
- Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở
người cao tuổi: Liều dùng 160mg/ngày, dùng
trong thời gian 6 tuần.


Cefprozil (Akuprozil 250mg)

Thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin


Cefprozil (Akuprozil 250mg)
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị các nhiễm trùng từ nhẹ đến trung bình do các
chủng nhạy cảm của các vi sinh vật sau gây ra: Viêm
họng/ viêm amiđan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp tính,
viêm phế quản cấp tính, nhiễm trùng da.



Cefprozil (Akuprozil 250mg)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh nhân dị ứng với thuốc kháng sinh nhóm
cephalosporin


Cefprozil (Akuprozil 250mg)
TÁC DỤNG PHỤ:
- Đau dạ dày, tiêu chảy, nôn, đau bụng, hoa mắt,
phát ban da nặng, ngứa, nổi mề đay, khó thở
hoặc khó nuốt, thở khò khè.
- Vàng da và mắt, lở loét gây đau ở miệng hoặc
cổ họng, âm đạo ngứa và tiết dịch, hăm.


Cefprozil (Akuprozil 250mg)
TƯƠNG TÁC THUỐC:
– Không dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với Akuprozil hoặc
thuốc kháng sinh tương tự như Ceftin, Keflex,…
– Dị ứng với penicillin
– Độc tính trên thận đã được báo cáo sau khi dùng đồng thời
kháng sinh aminoglycoside và thuốc kháng sinh
cephalosporin. Dùng đồng thời cefprozil với probenecid làm
tăng gấp đôi nồng độ AUC của cefprozil.
– Kháng sinh cephalosporin có thể tạo ra phản ứng dương tính
giả cho xét nghiệm nồng độ glucose trong nước tiểu.



Cefprozil (Akuprozil 250mg)
THẬN TRỌNG:
- Bệnh nhân có hoặc đã từng bệnh thận, phenylketonuria
niệu, viêm đại tràng hoặc các vấn đề về dạ dày.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em.
- Người cao tuổi: Lựa chọn liều dựa trên đánh giá chức
năng thận.


Chlorpheniramin (Allerfar 4mg)


Chlorpheniramin (Allerfar 4mg)
• Chỉ định:
- Các trường hợp dị ứng ngoài da như mày đay, eczema, dị
ứng đường hô hấp như sổ mũi, ngạt mũi.

• Chống chỉ định:
- Trẻ sơ sinh hoặc trẻ em nhỏ. Các cơn hen cấp. Không thích
hợp cho việc dùng ngoài tại chỗ.

• Tương tác thuốc:

-

Có thể che khuất các dấu hiệu về thính giác do các thuốc
như aminoside gây ra.



Chlorpheniramin (Allerfar 4mg)
• Tác dụng phụ:
- Buồn ngủ, thẫn thờ, choáng váng.
• Thận trọng:
- Thận trọng dùng thuốc với bệnh nhân: Glôcôm góc
đóng, bí tiểu tiện, phì đại tuyến tiền liệt.
- Phải kiêng rượu khi dùng thuốc.
- Khi lái xe & vận hành máy không dùng.


Chlorpheniramin (Allerfar 4mg)
Liều lượng:
- Người lớn: 1 viên/lần x 3 - 4 lần/ngày.
- Trẻ < 12 tuổi: 1/2 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày.


Fucicort cream 15g
Chỉ định:
- Fucicort được chỉ định điều trị
những bệnh lý viêm da: viêm da
dị ứng, viêm da tiết bã nhờn,
vảy nến.
- Da cháy nắng, chàm dạng đĩa,
viêm da tiếp xúc, lupus ban đỏ
dạng đĩa, chàm do ứ đọng.


Fucicort cream 15g

Chống chỉ định:

Dùng tại chỗ trong trường hợp nhiễm trùng da
do virus, lao và nấm, viêm da quanh miệng, trứng
cá đỏ và những tình trạng loét da, quá mẫn.


Fucicort cream 15g
Tác dụng phụ:
- Hiếm khi xảy ra.
- Hấp thu vào toàn thân, đủ để gây ức chế tuyến
thượng thận do tăng corticosteroids có thể xảy
ra khi dùng kéo dài hay dùng quá nhiều, đặc biệt
khi dùng có băng kín.
- Tăng nhãn áp có thể xảy ra nếu thuốc vào mắt.


×