Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

PHÂN TÍCH ĐƠN THUỐC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.66 KB, 5 trang )

PHÂN TÍCH ĐƠN THUỐC
( Đơn thuốc thu thập tại một số phòng khám bệnh)
ĐƠN THUỐC SỐ 1
Bệnh nhân nam, 43 tuổi
Chẩn đoán: Viêm phế quản thể hen
Điều trị:
- Erythromycin 0,25g x 6 viên/ngày Uống chia 2 lần x 7 ngày.
- Theophylin 0,1g x 4 viên/ngày Uống chia 2 lần x 7 ngày
Câu hỏi:
1. Vi khuẩn nào thường gây viêm phế quản? Kháng sinh lựa chọn hợp lý chưa? Nếu
chưa đề xuất chọn kháng sinh nào?
2. Có tương tác thuốc khi dùng đồng thời hai thuốc trên không? Hậu quả? Cách khắc
phục?
ĐƠN THUỐC SỐ 2
Bệnh nhân nữ, 64 tuổi
Chẩn đoán: Viêm đường tiết niệu do nhiễm khuẩn, xơ gan cổ chướng (có hội chứng
hoàng đản)
Điều trị:
- Peflacin 400mg x 2 ống Truyền tĩnh mạch chậm, 2 lần/ngày
(pha trong 250ml dung dịch
glucose 5%)
- Methionin 0,25g x 4 viên Uống 2 lần/ngày
Câu hỏi:
1. Peflacin thận trọng khi dùng cho đối tượng nào? Dùng peflacin cho người bệnh này
có hợp lý không?
2. Có thể chọn một thuốc nhóm cephalosporin điều trị cho người bệnh này được
không? Lợi ích?
3. Methionin chỉ định trong trường hợp nào?
ĐƠN THUỐC SỐ 3
Bệnh nhân nữ, 12 tuổi
Chẩn đoán: Viêm đường tiết niệu


Điều trị:
- Peflacin 400mg x 1 viên x 2 lần/ngày x 10 ngày
Câu hỏi:
1. Thuốc nhóm fluoroquinolon chống chỉ định cho lứa tuổi nào? Tại sao?
2. Lựa chọn kháng sinh hợp lý hơn cho người bệnh này?
ĐƠN THUỐC SỐ 4
Bệnh nhân nữ, 61 tuổi
Chẩn đoán: Viêm thuỳ dưới phổi phải, trên bệnh nhân có hội chứng thận hư
Điều trị:
- Gentamicin 80mg x 2 ống/ngày chia 2 lần (tiêm bắp) x 7
ngày
- Cefuroxim 1g x 2 lọ/ngày chia 2 lần (tiêm TM chậm) x 7
ngày
Câu hỏi:
1. Bình về lựa chọn thuốc điều trị?
2. Liều thuốc có hợp lý không? Cần làm thêm xét nghiệm gì?
ĐƠN THUỐC SỐ 5
Bệnh nhân nữ, 31 tuổi
Chẩn đoán: Mụn mủ trên bệnh nhân có thiếu máu thiếu sắt
Điều trị:
- Tetracyclin 0,25g x 6 viên x 7 ngày Uống 2 lần/ngày
- Vitamin C 0,1g x 5 viên x 20 ngày Uống 1 lần/ngày
- Siderfol x 2 viên x 20 ngày Uống 2 lần/ngày
Câu hỏi:
1. Thành phần của Siderfol? Chỉ định vitamin C hợp lý hay không?
2. Tác nhân nào trong đơn làm giảm hấp thu tetracyclin?
3. Tác nhân thường gây nhiễm trùng trên da là gì? Có thể chọn kháng sinh nào khác
điều trị tốt hơn?
ĐƠN THUỐC SỐ 6
Bệnh nhân nam, 17 tuổi

Chẩn đoán: Viêm lợi răng
Điều trị:
- Vitamin C 0,1g x 5 viên x 10 ngày Uống 1 lần/ngày
- Ampicilin 0,5g x 4 viên x 7 ngày Uống 2 lần/ngày
Câu hỏi:
1. Vi khuẩn nào thường gây nhiễm khuẩn răng miệng? Ampicilin hấp thu qua đường
tiêu hóa bao nhiêu %? Nên lựa chọn kháng sinh nào điều trị viêm lợi?
2. Chỉ định của vitamin C hợp lý hay không? Tại sao?
ĐƠN THUỐC SỐ 7
Bệnh nhân nam, 56 tuổi
Chẩn đoán: Tăng huyết áp trên bệnh nhân có loét hành tá tràng
Điều trị:
- Adalat 10mg x 3 viên x 10 ngày Uống 3 lần/ngày
- Cimetidin 200mg x 5 viên x 10 ngày Uống 3 lần/ngày
- Actapulgite x 2 gói x 20 ngày Uống 2 lần/ngày
(mỗi
gói pha với 1 cốc nước)
Câu hỏi:
1. Có tương tác nào xảy ra khi dùng đồng thời ba thuốc trên? Cách khắc phục?
2. Hướng dẫn người bệnh cách uống thuốc?
ĐƠN THUỐC SỐ 8
Bệnh nhân nữ, 34 tuổi
Chẩn đoán: Luput ban đỏ hệ thống có suy tim độ I
Điều trị:
- Digoxin 0,25mgx 2 viên Uống chia 2 lần/ngày
- Prednisolon 5mg x 8 viên Uống chia 2 lần/ngày
Câu hỏi:
1. Chú ý gì khi dùng hai thuốc trên?
2. Cần theo dõi gì khi người bệnh dùng hai thuốc trên?
ĐƠN THUỐC SỐ 9

Bệnh nhân nam, 67 tuổi
Chẩn đoán: Dị ứng ampicilin trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim trước vách ngày thứ 15
Điều trị:
- Astemizol 10mg x 1 viên x 2 ngày
- Prednisolon 5mg x 8 viên/ngày x 5 ngày (uống buổi sáng)
- Fraxiparin 0,3ml x 1 lọ/ngày x 5 ngày (tiêm dưới da)
- Maalox x 2 viên/ngày x 5 ngày chia làm 2 lần (nhai trước
bữa ăn)
Câu hỏi:
1. Có nguy cơ gì khi dùng đồng thời các thuốc trên? Cách khắc phục?
2. Sử dụng Maalox có hợp lý không?
3. Hướng dẫn người bệnh dùng thuốc đúng cách?
ĐƠN THUỐC SỐ 10
Bà N., 34 tuổi
Chẩn đoán: Viêm mũi dị ứng có bội nhiễm
Điều trị:
- Erythromycin 0,25 g 6 viên/ ngày x 7 ngày Uống 2 lần/ ngày
- Astemizol 10 mg 1 viên/ngày x 4 ngày Uống
Câu hỏi:
1. Nhận xét gì khi sử dụng hai thuốc trên để điều trị.
2. Liều và khoảng cách đưa thuốc hợp lý chưa?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×