Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Báo cáo thực tập cấu tạo ô tô 1, đại học công nghệ GTVT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 25 trang )

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG
DẪN .............................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................


........................................................................................................................................
...........


Lời mở đầu
Ngành công nghiệp chế tạo và sửa chữa ôtô ngày càng trở nên phổ biến trên
toàn thế giới. Và đang trở thành một trong những ngành công nghiệp đóng góp
một phần lớn vào GDP của nước ta.
Bên cạnh đấy ngành ôtô cũng đã phát triển lâu đ ời, các th ế h ệ đ ộng c ơ m ới
ngày càng đc cải tiến với hệ thống điện tử và sự can thiệp hoàn toàn c ủa h ệ
thống điều khiển điện tử. Đồng thời công nghệ chế tạo và sửa ch ữa cũng đang
phát triển tương xứng để tương xứng để theo kịp các công nghệ m ới đ ược áp
dụng lên ôtô.
Nhận ra được tầm quan trọng của ngành công nghệ chế tạo và s ửa ch ữa, nên
em đã quan sát và tháo lắp động cơ cùng một số hệ thống: Hệ th ống điện, h ệ
thống cung cấp nhiên liệu và hệ thống gầm.

Thái nguyên , ngày 19 tháng 9 năm 2017
Sinh viên

Sinh viên: Nguyễn Quang Thống


BÁO CÁO THỰC TẬP CẤU TẠO Ô TÔ 1
PhẦN I CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
1.1 Gới thiệu về vật dụng và dụng cụ cần thiết , bố tri nhà xưởng , nội quy sự dụng
trong xưởng thực hành .
1.1.1 gới thiệu về vật dụng và dụng cụ cần thiết cho thực hành
- Đồ dùng dạy học : Bang trình tự , tái liệu viết tay , máy tính , máy chiếu
đa năng

- Trang thiết bị : - 07 bộ dụng cự tháo lắp cầm tay cho động cơ và hệ
thống điện
- 14 Khay đựng dụng cu , đựng chi tiết và khay rửa
- 07 Cle lực .
- Dầu diesel , xăng
- Gioăng mặt máy
- Giẻ lau
- súng hơi , bơm khi nén
- Máy mài , máy tiện
- Ba lăng xích
1.1.2.nội quy thực hành của phòng xưởng
1. Những người không có nhiệm vụ không được vào phòng thực hành
2. Vật dụng cá nhân để đúng nơi quy định.
3. Khi vào phòng thực hành phải mặc áo bảo hộ , và thực hiện đúng nội quy đề ra
4. Không ăn uống, hút thuuốc trong phòng thực hành.
5. Không sử dụng trang thiết bị trong phòng thực hành khi chưa được hướng dẫn cụ
thể.
6. Không được mang bất kỳ cái gì vào hoặc ra phòng thí nghiệm khi chưa có sự
đồng ý của giáo viên
7. Khi rời phòng thực hành phải kiểm tra điện, nước, khoá cửa.

PHẦN II THỰC TẬP CẤU TẠO ĐỘNG CƠ Ô TÔ
2.1 Nội quy thục tập ở phòng tháo động cơ .
2.1.1 Vật dụng để tháo lắp động cơ
- 14 Khay đựng dụng cu , đựng chi tiết và khay rửa
- 07 Cle lực .
- súng hơi , máy nén khí
- Ba lăng xích



- Kềm nhọn
2.1.2 Nội quy trong phòng tháo lắp động cơ
1. Những người không có nhiệm vụ không được vào phòng thực hành
2. Vật dụng cá nhân để đúng nơi quy định.
3. Khi vào phòng thực hành phải mặc áo bảo hộ , và thực hiện đúng nội quy đề ra
4. Không ăn uống, hút thuốc trong phòng thực hành.
2.2 Gới thiệu về cấu tạo và tháo lắp động cơ 4 kỳ và 2 kỳ
2.2.1 cấu tạo động cơ 4 kỳ và 2 kỳ
1 bulong

2 nắp đẩy

3 cò mổ

4 trục cam

6 con độn

7 xupap

8 lò xo

9 giăng mặt máy

10 nắp máy

11 piston

13 vòng chặn
16 bạc lót


5 đũa đẩy

12 xắc măng dầu , xác măng khí

14 chốt khủy
17 thanh truyền

15 thanh truyền
18 ô bi

19 bánh đà

2.2.2 cách tháo lắp động cơ
2.2.3 các bước tháo động cơ
+ chuận bị dụng cụ , giẻ lau , giá chuyên dùng ;
+ xả hết nước trong áo nước ra ngoài
+ xả dầu trước khi tháo lắp động cơ
+ xả dầu hộp số
+ tháo trục cát đăng
+ tháo hộp số
+ tháo ly hợp
+ tháo Bánh đà
+ tháo lắp bơm và hệ thống làm mát
+ tháo các chi tiết liên quan đến nắp máy : các đường ống nạp và đường ống xả
+ tháo trục dàn đòn gáng , cò mổ đặt giá lên giá chuyên dùng không để lẫn các chi
tiết khác:
+ cạo sạch nấm xupap xem xét đã có dấu chưa thì phải đánh dấu lại bằng chấm
đánh dấu



+ tháo mặt máy đưa ra ngoài đặt lên giá chuyên dùng ( lưu ý tháo mặt máy đúng kỷ
thuật )
+ dùng vam tháo chuyên dùng để tháo móng hãm xupap , móng hãm tháo ra phải
gói lại cận thân :

+ đưa xupap ra ngoài đặt lên giá chuyên dùng ( để từ cặp tránh để lẫn lộn )
+ dùng tuốc nơ vít đẩy nò lo xo và vòng đệm xupap ra ngoài :
+tháo đũa đẩy , con độn ra ngoài ( tránh để cùng với các loại vật liệu có trọng
lượng )

+ dùng Cle tháo báng tì và tháo lấy đai răng ra ngoài :
+ dùng tuýp tháo buloong bắt mặt bích của trục bánh răng cam rồi đưa bánh răng
cam , trục cam ra ngoài . trước khi tháo phải kiểm tra dấu ăn khớp của hai bánh
răng trục cam và bánh răng trục trục cơ đã có dấu hiệ chưa nếu chưa thì phải đánh
dấu lại ( dấu trùng ở vạch “0” ) :


+ tháo đắp đáy cacte màng chắc và màng lọc dầu đưa ra ngoài và dể ngọn ngàng
+ quay trục khủy cho piston của máy cần tháo quay xuống điểm chết dưới , đồng
thời quan sát dấu hiệu nhận biết các dấu hiểu trên piston và thanh truyền ( nếu không
có thì thì đánh dấu vào )
- Dấu thứ tự piston trên thanh truyền động cơ
- Dấu chỉ chiều lắp piston và thanh truyền
+ dùng dụng cụ chuyên dùng làm sạch gờ Xi Lanh

+ tháo bulong thanh truyền , lấy nắp đầu to và nữa bạc ra
+ dùng cán búa hoặc đồng đẩy cụn piston, xéc măng , thanh truyền ra khỏi động cơ
- Dùng đoạn ống nhựa mềm bịt đầu buloong thanh truyền để tránh làm
xước xi lanh

- Không dùng búa để đóng vào thanh tryền hoặc bạc

-


+ gá bạc và nữa đầu to thanh truyền thành bộ tránh nhầm lẫn

+ tiếp trục tháo nhóm piston , xéc măng , thanh truyền còn lại

2.2.4 tháo rời các chi tiết của nhóm piston , xéc măng , thanh truyền
+ kẹp thanh truyền lên ê tô
- Phải đệm lót vào thanh truyền để tranh hư hỏng
+ dùng kìm chuyên dùng để tháo xác măng khí ra
- Tháo lần lượt các xác măng từ trên xuống
- Sắp xếp các xác măng theo thứ tự
- Không dùng tay để tháo xác măng , tránh làm gãy xác măng
+ tháo xác măng dầu ra
- Xắp xếp xéc măng thành từng bộ , không để lẫn lên xác măng
+ giả nhiệt cho piston trong nước sôi đến 80 độ
+ kẹp piston lên giá đỡ , dùng thanh dồng và búa nhữa tháo chốt piston tách rời
khỏi piston và thanh truyền ra
+ dùng chỏi lông sửa sạch các chi tiết cần làm sạch
+ sắp xếp các chi tiết theo thứ tự thành từng bộ không để lẫn lên các chi tiết


2.2.5 tháo lắp gỗi đỡ trục khủy
- Kiểm tra dấu hiể trên nắp gỗi đỡ . Nắp gỗi đỡ phải có dấu hiệu chỉ thứ tự và chiều
lắp nếu không có phải đánh dấu trước khi tháo

+ Nới lỏng các bulong gối đỡ , lắc trục theo 3 giai đoạn và đúng trình tự

+ Nắm chặt buloong gỗi đỡ , và lấy gối đỡ và lấy gỗi đỡ cùng nữa bạc dưới ra
+ lấy cắm dọc trục ra
+ nhấc trục khủy khủy ra và đặt trục khủy lên gí đỡ
2.2.6 các bước lắp
+ lắp trục khủy với bánh đà
- Lắp bạc lót với cổ trục và thân máy và nắp gối đỡ
- Lắp nữa căn dọc trục vào thân máy , chú ý chiều có rãnh dầu quay ra
ngoài
- Đặt trục khủy vào thân máy

- Lắp nữa chắn dọc trục vào gối đỡ sao cho các rãnh dầu quay ra ngoài


- Lắp các gối đỡ trục khủy
- Quan sát dấu thư tự các chiều lắp gỗi đỡ
- Lắp các nắp gối đỡ vào sao cho đúng thứ tự và chiều

+Bắt các bu long giữ gối đỡ trục
- Bôi một lớp dầu bôi trơn lên bề mặt ren của buloong
- Vặn các bulong vào bằng tay cho đến khi nặng tay
- Dùng khẩu vặn chặt các bulong vào thành ba bước theo quy định

- Kiểm tra kết cấu của trục
- Lắp phớt chắn dầu phái sau
- Lắp bánh đà
+ lắp thanh truyền , piston vào trục khủy
- Quan sát piston vào dấu hiệu chỉ chiều lắp
- Dùng tay đẩy chốt piston vào bệ chốt



- Lắp vòng hãm vào chốt bằng kìn chuyên dụng
- Lắp xéc măng vào piston
+ lắp vòng đàn hồi
+ lắp hai vòng đỡ
- Lắp các xéc măng khí theo thứ tự từ dưới lên trên sao cho đúng chiều
( mặt có dấu quay lên trên )
- Nhỏ một tý dầu vào rãnh bôi trơn , chia đều ko nhỏ quá nhiều
+ không để cho các miêng xác măng thẳng hàng
+ không để miêng xéc măng trùng lỗ chốt piston
+ lắp nhóm piston, xéc măng , thanh truyền vào động cơ
- Lắp bạc lót vào thanh truyền và lắp vào đầu to thanh truyền
- Bôi một lớp dầu bôi trơn vào bề mặt bạc lót
- Lắp nữa bạc có ổ dầu vào thân thanh truyền
+ bạc phải nằm đúng vị trí , vấu hãm chống xoay phải tốt để đảm bảo
chắc chắn.
+ lỗ dầu phải trùng với lỗ ở thân thanh truyền

- Lắp đoạn ống mềm vào đầu bulong thanh truyền để tránh làm xước

-

cổ biên xi lanh
Bôi dầu bôi trơn vào xi lanh và cổ biên
Dùng dụng cụ chuyên dùng để bó xéc măng cho ôm khít vào piston
Dùng chày gỗ hoặc cán búa gõ nhẹ vào đỉnh piston cho cụm piston , xéc
măng và thanh truyền vào xi lanh theo đúng thứ tự từng máy


- Quan sát dấu thứ tự và chiều lắp đầu to thanh truyền , chọn đầu to và
lắp vào thân thanh truyền ( dấu trên đầu to quay về phía đầu máy )

-

-

Lắp đai ốc bắt thanh truyền và siết chặt theo momem quy định
Bôi một lớp dầu mỏng lên phần ren của bulong.
Dùng tay vặn chặt đai ốc vào cho đến khi thấy chặt
Dùng khẩu siết ốc cho đều và đủ momen quy định

2.3 lắp hệ thống phân phối khí
- tiến hành lắp ráp theo trình tự sau:
- Làm sạch kỹ các chi tiết cần lắp;
- Bôi dầu bôi trơn sạch vào các chi tiết quay, chuyển động


- Lắp các phớt chắn dầu mới vào ống dẫn hướng xupáp;
+ Đẩy phớt chắn dầu vào đúng vị trí cần lắp;
+ Xoay các phớt chắn dầu xem đã lắp đúng chưa;
- Lắp xupáp
+ Kiểm tra thứ tự của các xupáp theo dấu;
+ Bôi dầu vào thân xupáp, đưa xupáp vào ống dẫn hướng;
+ Kiểm tra xem xupáp đã lắp đúng thứ tự chưa;
+ Lắp đĩa lò xo, lò xo vào nắp máy;
+ Dùng vam nén lò xo xupáp lại;
+ Lắp móng hãm vào đuôi xupáp;
+ Tháo vam ra, lật nghiêng nắp máy, dùng búa nhựa gõ nhẹ vào
đuôi xupáp xem móng hãm có nằm chắc chắn trong rãnh không. Nếu
móng hãm chưa nằm đúng rãnh, khi gõ nó sẽ bị bật ra.

Hình 1.20. Kiểm tra móng hãm sau khi lắp

- Lắp cụm cò mổ, trục cò mổ và gối đỡ vào nắp máy
+ Lắp các cò mổ, gối đỡ, lò xo vào trục cò mổ;
+ Lắp chốt hãm đầu trục;
+ Đưa cụm cò mổ, trục cò mổ và gối đỡ vào nắp máy, bắt các bu lông
gối đỡ;
+ Siết chặt các bu lông lắp gối đỡ trục cò mổ theo thứ tự ngược
với khi tháo và
đúng mô men quy định.
- Lắp trục cam
+ Lau thật sạch bề mặt cổ trục và gối đỡ;
+ Bôi dầu bôi trơn mới vào cổ trục cam và gối đỡ;
+ Đặt trục cam lên nắp máy và lắp các nắp gối đỡ trục.
Chú ý: Lắp đúng thứ tự và đúng chiều các nắp gối đỡ trục
+ Lắp các bu lông bắt gối đỡ với nắp máy;
+ Siết chặt đều các bu lông theo thứ tự và đúng mô men quy định;
Mô men siết ốc quy định 200Kg.cm


Hình 1.21. Thứ tự siết bu lông bắt gối đỡ trục cam

- Lắp nắp máy lên động cơ theo trình tự ;
- Đặt cam theo trình tự ;
- Điều chỉnh khe hở nhiệt xupáp;
- Lắp nắp che dàn cò mổ, xupáp.
+ lắp bơm và hệ thống làm mát vào động cơ
2.4 hệ thống bôi trơn động cơ và làm mát
- đưa dầu nhờn đi dến để bôi tron các bề mặt ma sát
- lọc sạch những tạp chất căn bã có trong dầu nhờn
- tẩy rửa làm mát các bề mặt ma sát
+ trong quá trình làm việc của động cơ , hệ thống bôi tron phải làm việc ổn định,

công suất dẫn động dầu phải nhỏ
2.4.1 phương án bôi trơn bằng vung dầu cacte


2.4.2 hệ thống bôi trơn cưỡng bức cacte ướt

1máy nén khí : 2 bơm cao áp : 3 Bộ ngắt khowpss thủy lực
4 khớp thủy lực : 5 ,12 van an toàn bơm dầu : 6 Van của hệ thống bôi trơn
7 bơm dầu : 8 van an toàn của bấu lọc dầu : 9 van hồi dầu của bàu lọc ly tân


10 van điều khiển đến két làm mát dầu : 11 bầu lọc ly tâm :
13 đèn báo hiệu bầu lọc thấm bị tắc : 14 van an toàn của bầu lọc thấm
15 Bầu lọc thấm : 16 lọc sơ bộ : 17 các te : 18 đường dầu chính
2.4.3 Hệ thống bôi trơn cưỡng bức cacte khô

PHẦN III THỰC TẬP CẤU TẠO HỆ THỐNG CUNG CẤP
NHIÊN LIỆU
31.

cấu tạo và hệ thống cung cấp nhiên liệu của động cơ xăng và diesel

3.1.1 cấu tạo của động cơ xăng


3.1.2 thùng nhiên liệu ỗng dẫn và bình lọc xăng
- thùng xăng : dùng để chưa xăng và cung cấp cho động cơ đủ làm việc trong thời
gian nhất định .

- Miệng thùng : đậy kín bằng nắp , ở nắp có van không khí . Cấu tạo của lắp có

khả năng giữ cho hơi xăng không bày ra ngoài tự do, việc tổn hao nhiên liệu
càng giảm thì càng giữa được tính bốc hơi của nó cần thiết để khởi động máy ,
đồng thời ngăn ngừa sự tăng quá mức hoặc giảm quá mức trong thùng.
- Ống dẫn : xăng dùng để chứa xăng từ thùng đến động cơ . ống dẫn thường làm
bằng đồng đỏ , đồng thau hoặc thép có mạ lớp chống rỉ .
- Bơm lọc xăng : bình lọc xăng và cốc lắng làm nhiệm vụ lọc sạch nước và tạp
chất cơ học lẫn trong xăng trước khi vào động cơ . Lưới lọc được lắp ở miệng
ống đổ nhiên liệu có nhiệm vụ lọc sạch, nắp của bom nhiên liệu và ống nối của
buồng phao
-


3.1.3 Bầu lọc không khí
-Có nhiệm vụ làm sạch không khí và bộ chế hòa khí để giảm độ mài mòn các chi
tiết làm việc của động cơ .
- bầu lọc không khí lắp trên bộ chế hòa khí


3.1.4 bộ chế hòa khí ;

3.2 cấu tao hệ thống phun nhiên liệu động cơ Diesel


1 - đường dẫn nhiên liệu hồi : 2 - bơm cao áp ; 3- đường ống cao áp
4- vòi phun : 5- xy lanh động cơ : 6- miệng hút nhiên liệu : 7 – thùng chưa nhiên
liệu : 8 – đường ống thấp áp : 9- bình lọc tinh : 10 – bơm chuyển nhiên liêu
11- bầu lọc thô
3.2 bơm cao áp thường dúng bơm (bosh)

1 bơm chuyển nhiên liêu : 2 Nắp : 3 Khoang xả : 4 Van cân bằng :

5 Lò xo van cao áp : 6 Nắp Chụp : 7 Đệm: 8 Đế van cao áp


9 Xy lanh : 10 Khoang nạp : 11 Vít hãm : 12 Đệm : 13 Ống xoay
14 Lò xo bơm : 15 Vít điều chỉnh thời điểm phun : 16 vít chông xoay con đội
17 con Đội Lăn : 18 Đường Cấp dầu bôi tron : 19 Trục cam bơm cao áp
20 thanh răng : 21 vít hãm : 22 vành răng : 23 Píston

PHÂN IV THỰC TẬP VỀ ĐIỆN Ô TÔ
4.1 điện động cơ

4.3 điện về thân ô tô


4.3 mạng điện đường trước khung xe


4.4 mạng điện nghế ngồi

4.5 mạch điện đèn pha


4.6 mạch điện hệ thống đáng lửa


PHẦN V THỰC TẬP CẤU TẠO GẦM Ô TÔ
5.1 tháo và lắp ly hợp
5.1.1 tháo ly hợp
- dùng dụng cu tháo buloong và đặt bulong vào khay đựng
- tháo vỏ ly hợp , đĩa ma sát ,đĩa ép ra ngoài vè để gon ngàng

- dùng chốt đóng dóng đinh tán để tháo tấm ma sát với đĩa xương
- dùng kìm công lực để tháo lò xo
- dùng tuyp để tháo bu lông để lo xo màng tách ra khỏi đĩa vỏ
5.1.2 lắp lý hợp
- dùng kìm cộng lự để tháo lắp lò xo vào
-Dùng chốt để tán đinh tán cho mặt ma sát ăn trên đĩa xương
- dùng tuyp văn bo lông để lắp lo xo màng lại với vỏ
- lắp đia ma sát với đĩa ép , vỏ lại với nhau và dùng tuyp để vặn bulong để cho lý
hợp với bánh đà cố định với nhau
5.2 tháo lắp hộp số
5.2.1 tháo hộp số
- xả dầu
- Tháo trục cát đăng
- tháo vỏ hộp số
- tháo tay gài số
- tháo vòng bị , bánh răng
- tháo vòng đồng tốc
- tháo trục thứ cấp , sơ cấp , trục số lùi


5.2.2 lắp hộp số
- lắp bánh răng , vòng dồng tốc , may ơ trượt
- lắp lắp ổ bi , vỏ vòng chắn
- Lắp trục sơ cấp thứ cấp , trục số lùi vào hộp số
- Lắp tay gài số
- Lắp vỏ lại
- Đổ dầu vào
5.3tháo lắp hệ thống phanh
5.3.1 tháo hệ thống phanh
- tháo lố xe

- tháo đường dẫn dầu
- tháo mà phanh
5.3.2 lắp mà phanh
- lắp má phanh
- lắp đường ống dẫn dầu
- lắp lốp xe


×