Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

khảo sát,phân tích cấu tạo,nguyên lý hoạt động của hệ thống điện điều khiển động cơ và các lưu ý trong bảo dưỡng, chẩn đoán hư hỏng, sửa chữa hệ thống XE kia picanto

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 58 trang )

TÀI LIỆU

PHẦN DẪN NHẬP
A. LÝ DO THỰC HIỆN VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐỀ TÀI:
Công nghệ ô tô là một ngành khoa học kỹ thuật phát triển nhanh chóng trên toàn
cầu. Sự tiến bộ trong thiết kế, vật liệu và kỹ thuật sản xuất đã góp phần tạo ra những
chiếc xe ô tô hiện đại với đầy đủ tiện nghi, tính an toàn cao, và đáp ứng được các yêu
cầu về tiêu chuẩn môi trường. Trong xu thế phát triển ấy, nhiều hệ thống và trang thiết
bị trên ô tô ngày nay được điều khiển bằng điện tử, đặc biệt là các hệ thống an toàn
như hệ thống phanh, hệ thống điều khiển ổn định ô tô… Ngoài ra, để đảm bảo đạt tiêu
chuẩn về ô nhiểm môi trường, về tính năng hoạt động, các cải tiến liên quan đến động
cơ cũng không kém phần quan trọng, đó là các hệ thống điều khiển động cơ bằng điện
tử cho cả động cơ xăng và động cơ diesel đang được ứng dụng rộng rãi trên toàn thế
giới..
Việc chọn cho ta một chiếc xe vừa có tính an toàn vừa có tính kinh tế lại thân thiện
với môi trường trở nên khó hơn bao giờ hết. Chính vì lẽ đó nên tập đoàn sản xuất xe
KIA motor đã cho ra đời một thế hệ xe hoàn toàn mới và đáp ứng đầy đủ các yếu tố
trên đó là dòng xe KIA PICANTO ( SA ), giúp cho người khách hàng không còn gặp
khó khăn khi lựa chon cho mình một chiếc xe ưng ý trên.
B. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:
Với yêu cầu nội dung của đề tài, mục tiêu cần đạt được sau khi hoàn thành đề tài như
sau:
• Biết được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các chi tiết và hệ thống điều
khiển điện tử trong hệ thống. cụ thể là hệ thống điện điều khiển động cơ.
• Nắm được các lưu ý cơ bản trong khi bảo dưỡng, chẩn đoán và sửa chữa hệ
thống này.

Trang 1


TÀI LIỆU


C. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI:
Với yêu cầu về nội dung, các mục tiêu và thời gian có hạn cộng với nguồn tài liệu
hiện có, đề tài chỉ giới hạn tập trung khảo sát, phân tích cấu tạo, nguyên lý hoạt động
của hệ thống ddien điều khiển động cơ cũng như cấu tạo, nguyên lý hoạt động của
từng chi tiết trong hệ thống và các lưu ý trong bảo dưỡng, chẩn đoán hư hỏng và sửa
chữa hệ thống. Đề tài không tập trung vào tính toán, thiết kế các chi tiết trong hệ
thống.

Trang 2


TÀI LIỆU

Chương I
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1 LỊCH SỬ VÀ PHÁT TRIỂN HÃNG KIA:
1.1.1 Lịch Sử Hình Thành:

KIA Motors là công ty sản xuất ô tô lâu đời nhất của Hàn Quốc, được thành lập
năm 1944 với tên gọi Kyungsung Precision Industry, chuyên sản xuất ống thép và xe
đạp. Năm 1952, Kyungsung Precision Industry chính thức được đổi thành Kia và
chuyển sang sản xuất xe máy, xe tải, ô tô.Theo Kia Motors, cái tên "Kia" gồm 2 từ:
"Ki" (ký tự chữ Hán với nghĩa "vượt khỏi") và "a" (viết tắt của Asia - Châu Á). Nói
nôm na cụm từ này có nghĩa là “vươn ra ngoài Châu Á”..
KIA Motors là một công ty sản xuất ô tô lớn thứ hai của Hàn Quốc thuộc Tập đoàn
ôtô Hyundai Kia AG, có trụ sở chính đặt tại Yangjae-dong, Seocho-gu, Seoul. Tại Mỹ
có chi nhánh Kia Motors America. Ngày 20/10/2006, Kia Motors America đã tổ chức
lễ động thổ cho xưởng lắp ráp đầu tiên trên đất Mỹ tại West Point, Georgia với chi phí
ban đầu lên tới hơn 1 tỷ USD. Từ năm 2005, Kia bắt đầu tập trung vào thị trường
Châu Âu, đến nay đã là công ty sản xuất ô tô tăng trưởng nhanh nhất tại Anh và đạt

được nhiều thành công trên thị trường Châu Âu.
Năm 1999, Kia gia nhập thị trường xe MPV (Multi-Purpose Vehicle) với model
Sedona có giá rẻ nhất ở Anh.

Trang 3


TÀI LIỆU
Năm 2007 đánh dấu sự xuất hiện của Kia Picanto tại Châu Âu (còn gọi là Kia
Morning tại thị trường châu Á). Loại xe city car này đã nhanh chóng chứng minh nó
phù hợp với túi tiền của khách hàng trên khắp Châu Âu.
Tính đến năm 2014, Kia đã có mặt trên thị trường ô tô Châu Âu được 23 năm. Chỉ
với một mẫu xe được bán khi lần đầu tiên xuất hiện nhưng giờ đây Kia đã mở rộng
sang các dòng xe khác ngoại trừ loại xe hạng sang và xe thể thao. Mặc dù doanh thu
vẫn còn thua kém những thương hiệu nổi tiếng ở châu Âu nhưng doanh thu hiện nay
của Kia đã rất ấn tượng đối với một thương hiệu mới vào thị trường Châu Âu từ thập
niên trước.
1.1.2 Những Mẫu Xe Hạng A Được Ưa Chuộng:

Hình 1.1: Tổng Quan Về Thị Trường.

Trang 4


TÀI LIỆU
Nhìn vào đồ thị một cách tổng quan cho ta biết mẫu xe Picanto (SA) được các giới
đàn ông trung niên ưa chuộng nhiều nhất. Mục tiêu chính của mẫu SA được dùng cho
các mục đích như: mua sắm, làm việc…
Đây được xem là một thành công ngoài mong đợi của hãng sản xuất đến từ Hàn
Quốc, vì việc được iF Product Design thừa nhận (được ví như giải Oscar trong các

lĩnh vực thiết kế) chẳng khác gì một tấm giấy thông hành loại ưu dành cho Kia
Picanto (SA) trong việc chiếm lĩnh thị trường trong thời gian tới. Giải thưởng này
được iF Product bình chọn hàng năm, dựa trên nhiều tiêu chí bao gồm kiểu dáng, mức
độ cải tiến và mức độ thân thiện với môi trường. Đây cũng là lần đầu tiên một mẫu xe
cỡ nhỏ của Kia (SA)giành được giải thưởng này.

1.2 GIỚI THIỆU KIA PICANTO ( SA ) TẠI VIỆT NAM:
1.2.1 Ý Nghĩa Của Kia Picanto (SA):
Ý nghĩa của “Picanto” là kích thích bởi vì mẫu xe mini car này là biểu tượng đặc
trưng cho “ phong cách nổi bật nhất, nội thất sang trọng nhất, mẫu xe MPV được yêu
thích nhất”.
Để đáp ứng cho các mục tiêu của “ Một chiếc xe nhỏ cho một khối lượng lớn ”,
mẫu xe được thiết kế mới này đã được đón nhận vá giành được nhiều sự quan tâm
của nhiều khách hàng . KIA Picanto được trang bị động cơ có mức khí xã C02 theo
tiêu chuẩn châu âu, động cơ có dung tích 1.0L và 1.1L thì được ứng dụng nhiều vơí
công nghệ tiện nghi và an toàn nổi bật. Kia Picanto (SA) là mẫu xe nhỏ gọn thuộc
phân khúc hạng A, với những đặc điểm độc lập, bền bỉ, chuẩn mực. Ra đời tại trung
tâm thiết kế của Kia tại Frankfurt, Đức dưới sự chỉ đạo của Giám đốc thiết kế Peter
Schreyer. . Kia Picanto (SA) được thiết kế lại hoàn toàn, với chiều dài cơ sở được tăng
lên so với mẫu Morning cũ, những đường gờ mềm mại giúp nó trở nên cá tính và nổi
bật hơn. Chỉ vài tháng sau khi chính thức được tung ra thị trường, Picanto đã nhận
được giải thưởng xe có thiết kế đẹp nhất năm do iF Product Design bầu chọn..

Trang 5


TÀI LIỆU

1.2.2 Tính Năng Ngoại Thất:


Hình 1.2: Tính Năng Ngoại Thất Kia Picanto (SA).
Kia Picanto sở hữu kích thước (dài x rộng x cao) lần lượt là 3495mm x 1595mm x
1480mm, lớn hơn so với phiên bản trước, đem lại một không gian ngọai thất rộng rãi
mang cảm giác thoải mái cho người lái và vừa phải cho những người ngồi sau được
cảm nhận ngay khi mới bước vào xe..
1.2.3 Tính Năng Nội Thất:
Nội thất được thiết kế đơn giản theo kiểu treo khá liền mạch với nhau. Mẫu
Picanto mới thể hiện đẳng cấp cao trong phân khúc A với hàng loạt tính năng nổi trội
Trang bị an toàn gồm 2 túi khí trước, hệ thống chống bó cứng phanh ABS. Bộ táp_pi
được làm bằng nhựa tổng hợp kiểu dáng lạ mắt là điểm nhấn khiến Kia Picanto càng
trở nên cuốn hút. Đây là những tiện ích mà không nhiều mẫu xe cỡ nhỏ cùng giá tiền
có được

Trang 6


TÀI LIỆU

Hình 1.3: Khoang Tài Xế Và Hành Khách.
1.2.4 Thông Số Kỹ Thuật Của Động Cơ Kia Picanto (SA):
Động cơ Picanto (SA) 1.0 L Và 1.1 L SOHC được pha trộn tính năng mạnh mẽ và
năng động của thể thao và suất tiêu hao nhiên liệu thấp.
Ngoài ra Picanto (SA) có mức khí xã CO2 cho phép theo tiêu chuẩn Châu Âu.

Hình 1.4: Động Cơ Kia Picanto (SA) 1.1L SOHC

Trang 7


TÀI LIỆU

Tên

Đơn Vị

Động Cơ

1.0S

1.1s

In-Line 4 Cylinder

Dung Tích Xylanh

cc

999

1085

Đường Kính x Khoảng Chạy ỵ

mm

66 x 73

67x77

Tỉ Số Nén


Kg/cm2

15.5

Thứ Tự Đánh Lửa

1-3-4-2

Cầm Chừng rpm

rpm

750±100

Thời Điểm Đánh Lửa

˚

BTDC 8±5 at 850rpm
SOHC 12 Valve

Xuppáp

Rocker Arm (Adjustable)

Type
Khe Hở

Hút


mm

0.2



mm

0.25
5

In. Open
Valve

In. Close

Timing

Ex. Open

43

Ex. Close

5

35

˚


Thế Hệ Đánh Lửa
Đ

DLI

Loại Bugi
Công Suất Cực Đại
Mô Men Xoắn Cực Đại

BKR5ES-11

RC10TC4

Ps/rpm

62/5500

64/5500

Kg-m

8.8/4500

9.6/3000

Chiều Dài

mm

3495


Chiều Rộng

mm

1595

Chiều Cao

mm

2480

Wheelbase

mm

2370

khí thải CO2

g/Km

130

Thông số lốp

155R13

165R13


175R13

Hình 1.5: Thông Số Kỹ Thuật 1.0S và 1.1S

Trang 8


TÀI LIỆU
Động cơ nói trên giúp Kia Picanto đạt tốc độ tối đa 152km/h, nhưng chỉ tiêu hao mức
nhiên liệu trung bình là 5.4 lít/100km. Ngoài ra tăng tốc của Picanto từ 0 đến 100Kph là
15.8 giây.

Tính Năng Truyền Lực Kia Picanto ( SA 1.1l SOHC ):

1.2.5 Đặc Tính Mô Men Và Công Suất :

Trang 9


TÀI LIỆU
Mô Men Xoắn

Công Suất

Kia Picanto (SA) sử dụng động cơ 1.1L với 4 phiên bản lựa chọn đi cùng với hộp số
sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp tùy chọn, công suất tối đa 64KW tại 5.500
vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 9.8 Kg.m tại 3.000 vòng/phút.

1.3 HỆ THỐNG ĐIỆN HIỆN ĐẠI TRÊN KIA PICANTO ( SA ):

1.3.1 Giới Thiệu Hệ Thống Điện Điều Khiển Thân Xe Thông Minh:
Trong suốt quá trình phát triển, các hệ thống của ô tô, đặt biệt là các hệ thống
nhằm giảm bớt sức lao động của lái xe và tiện dụng cho hàng khách ngày càng ngày
được nâng cấp và hoàn thiện nhằm thõa mãn các yêu cầu ngày càng cao và khắc khe
của người sử dụng. Các hệ thống có các trang thiết bị đảm bảo các tiêu trí trên được
gọi là các hệ thống trang bị tiện nghi trên ô tô.
Kia Picanto (SA) được trang bị hệ thống điều khiển thông minh ETACS. Nhờ hệ
thống này mà nó giúp cho tài xế điều khiển các thiết bị trên ô tô một cách dễ dàng và
linh hoạt hơn. Ngoài ra hệ thống ETACS còn có chức năng chống trộm và một số tính
năng đặc biệt khác.

Hình 1.6: Sơ Đồ Logic Điều Khiển Của ETACS.
Trang 10


TÀI LIỆU
1.3.2 Giới Thiệu Hệ Thống Điện Điều Khiển Động Cơ Hiện Đại:
Kia Picanto (SA) được trang bị hệ thống điện điều khiển động cơ hiện đại.như:
- Hệ thống DLI (Đánh lửa không có bộ chia điện):
Hệ thống DLI phát hiện các điều kiện của động cơ căn cứ vào các tín hiệu do các
cảm biến khác nhau cung cấp, và điều khiển các bugi đánh lửa ở thời điểm thích hợp.
Căn cứ vào tốc độ động cơ và tải trọng của động cơ, DLI điều khiển chính xác góc
đánh lửa sớm để động cơ có thể tăng công suất, làm sạch khí xả, và ngăn chặn kích nổ
một cách có hiệu quả. Hệ thống này bao gồm 2 cuộn dây đánh lửa, một cuộn điều
khiển máy 1 và 4 và một cuộn điều khiển máy 2 và 3
- Hệ thống ISA (điều khiển tốc độ không tải)
Hệ thống ISA điều khiển tốc độ không tải sao cho nó luôn luôn thích hợp ở các điều
kiện thay đổi (hâm nóng, phụ tải điện, v.v...) Để giảm thiểu mức tiêu thụ nhiên liệu và
tiếng ồn, một động cơ phải hoạt động ở tốc độ càng thấp càng tốt trong khi vẫn duy trì
một chế độ chạy không tải ổn định. Hơn nữa, tốc độ chạy không tải phải tăng lên để

đảm bảo việc hâm nóng và khả năng làm việc thích hợp khi động cơ lạnh hoặc đang
sử dụng máy điều hòa không khí.
- Hệ thống chẩn đoán
ECM động cơ có một hệ thống chẩn đoán. ECM luôn luôn giám sát các tín hiệu đang
được chuyển vào từ các cảm biến khác nhau. Nếu nó phát hiện một sự cố với một tín
hiệu vào, ECM sẽ ghi sự cố đó dưới dạng của những DTC (Mã chẩn đoán hư hỏng) và
làm sáng MIL (Đèn báo hư hỏng). Nếu cần ECM có thể truyền tín hiệu của các DTC
này bằng cách nhấp nháy đèn MIL hoặc hiển thị các DTC hoặc các dữ liệu khác trên
màn hình của máy chẩn đoán cầm tay. Các chức năng chẩn đoán phát ra các DTC và
các dữ liệu về một sự cố trên một máy chẩn đoán có dạng tiên tiến và hoàn chỉnh cao
của hệ thống điện tử.
Tóm lại: Hệ thống điều khiển động cơ gồm có ba nhóm: các cảm biến, ECM
động cơ, và các bộ chấp hành.

Trang 11


TÀI LIỆU

Chương II
HỆ THỐNG ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ KIA
PICANTO 1.5L SOHC.
2.1 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TRUNG TÂM ( ECM):
2.1.1 Giới Thiệu :
Hộp điều khiển ECM M7 EMS của hãng Bosch được trang bị cho Kia Picanto, nó
được ứng dụng cho 2 loại động cơ 1.5L SOHC hoặc 1.6L SOHC và được lắp đặt phía
dưới hộp cầu chì bên hông khoan hành khách.

Hình 2.1: Sơ Đồ Điều Khiển Của ECM Động Cơ
Kia Picanto ( SA 1.5l SOHC ).


Trang 12


TÀI LIỆU
2.1.2 Sơ Đồ Chân ECM :

Hình 2.2: Sơ Đồ Chân ECM Kia Picanto ( SA 1.1l SOHC ).
2.1.3 Ý Nghĩa Các Chân ECM :

Chân
Số

1

2

3

4(2)

5

Điều Kiện
Chức Năng

Được Kết Nối Tới

Điều kiện


Tiêu
Chuẩn

( HO2S ) điều
Kết nối tới cảm biến oxy
khiển cuộn xấy cảm
( trước )
biến oxy
Điều khiển cuộn
đánh lửa

Cuộn đánh lửa (máy 2
và 3).

Mass ECM

Mass

( HO2S ) điều
Kết nối tới cảm biến oxy
khiển cuộn xấy cảm
( sau )
biến oxy
Điều khiển cuộn
đánh lửa

Cuộn đánh lửa (máy 1
và 4).

Khóa điện

ON/ENG OFF

B+

Idle

68V (duty
48-52%)

Khoá điện
ON/ENG OFF

B+

Idle

B+(Qua
cầu chì)

Không đổi

< 0,5 v

Khoá điện
ON/ENG OFF

B+

Idle


0- B+

Khoá điện
ON/ENG OFF

B+

Idle

B+(Qua
cầu chì)

Trang 13


TÀI LIỆU

6

7

8

9

10
12
13

Điều khiển kim

phun
Điều khiển kim
phun
Tín hiệu ra của tua
máy

B+

Kim phun số 2

Khoá điện
ON/ENG OFF

B+

Kim phun số 3

Idle
Khoá điện
ON/ENG OFF
Idle
Khoá điện
ON/ENG OFF

B+

Bản đồng hồ táp lô

< 0,5V


6-7V (Duty
45~50%)
Khoá điện ON 1-2V (Duty
( bướm ga đóng )
8~12%)
9-12V
Khoá điện ON
(Duty
( bướm ga mở )
88~90%)
1-2V (Duty
Idle
8~12%)
Không đổi
B+
Idle

Tín hiệu ra của cảm Tới hộp điều khiển hộp
biến vị trí bướm ga
số transaxle
Tín hiệu ra của mô Tới hộp điều khiển hộp
men xoắn động cơ
số transaxle
Nguốn cung cấp
Bình Accu
Tín hiệu IG

B+

Từ công tắc máy


Khoá điện ON
Khoá điện ON

B+
< 1V

MRELL( Điều
khiển rơle chính )

Từ rơle chính

15

Mass cảm biến trục
khuỷa

Cảm biến trục khuỷa

16

Tín hiệu vào của
cảm biến vị trí
bướm ga

Tới cảm biến TPS

17

Mass cảm biến

bướm ga

Cảm biến vị trí bướm ga

Không đổi

< 1V

18

Mass cảm biến oxy

( HO2S ) Cảm biến oxy
phía trước

Không đổi

< 1V

19

Tín hiệu vào của
cảm biến kích nổ

Cảm biến kích nổ

Khoá điện ON

2~3v


14

Khoá điện Off
Không đổi

B+
<1V

Khóa điện ON, nhả
0.2 ~ 0.8 V
bàn đạp phanh
Khóa điện ON, đạp
4.0 ~ 4.8 V
bàn đạp phanh

Trang 14


TÀI LIỆU

20

Mass cảm biến kích
nổ

Cảm biến kích nổ

Không đổi

< 0.5 V


22

Tín hiệu vào TCU
MIL

Tới bộ điều khiển hộp số
Transaxle

Lỗi TCU

B+ (Duty)

Khoá điện
ON/ENG OFF

7~8V
( duty
50~60%)
4~6V
( duty
30~40% )

26

Điều khiển van ICV(
mở )

Van ISC
Idle


27

29

Điều khiển kim
phun

Điều khiển van ICV
( đóng )

Kim phun số 1

Khoá điện
ON/ENG OFF

B+

Idle

B+

Khoá điện
ON/ENG OFF

6~7V
( duty
42~52% )
9~10V
( duty

60~70% )

Van ISC
Idle

31

32
33(1)

34

35(2)

Điều khiển đèn báo
MIL

Điện áp cung cấp
cho TPS

Tới MIL ( bảng táp lô )

Tới TGPS

Điện áp cung cấp
Cảm biến vị trí trục khuỷu
cho cảm biến MAP
Tín hiệu vào cảm
biến trục khuỷa


Cảm biến trục khuỷa

(HO2SDD) mass
Cảm Biến oxy

Cảm biến oxy sau

Khoá điện
ON/ENG OFF
Idle (DTC nonpresent)

< 1V
B+

Idle (DTC present)

< 1V

Khoá điện ON

5V

Khoá điện ON

5V

Khoá điện
ON/ENG OFF

<0.5V


Idle

2~3V (duty
40~50%)

Không đổi

B+

Trang 15


TÀI LIỆU

36

(1)

37

(2)

37

39

42(1)

42(2)

44
45

46

47

55(2)

Tín hiệu vào cảm
biến oxy
Tín hiệu vào cảm
biến MAP

Tín hiệu vào cảm
biến MAF
Tín hiệu vào cảm
biến nhiệt độ nước
làm mát
Tín hiệu vào cảm
biến nhiệt độ không
khí
Tín hiệu vào cảm
biến nhiệt độ không
khí nạp
Năng lượng cung
cấp
Năng lượng cung
cấp
Điều khiển van

selenoil EVAP

Điều khiển kim
phun

(HO2S) tín hiệu cảm
biến oxy

Cảm biến oxy trước

ON/ENG OFF

0.4V

Idle

0~1V

Khoá điện ON

0.5V

Idle

0.5~1.5V

Khoá điện ON

0.5V


Idle

0.6~0.8V

Cảm biến MAP

Cảm biến MAF

Cảm biến nhiệt độ nước
làm mát
Cảm biến MAP

Cảm biến MAF

Khoá điện
ON/ENG OFF ( ở
800C )
Khoá điện
ON/ENG OFF ( ở
200C )
Khoá điện
ON/ENG OFF ( ở
200C )

1~2 V

1~4 V

1~4 V


Từ công tắc máy

Khoá điện ON

B+

Từ công tắc máy

Khoá điện ON

B+

Khoá điện
ON/ENG OFF

B+

Van selenoil EVAP

Idle

Kim phun số 4

Khoá điện
ON/ENG OFF

10~12V
(duty)
B+


Idle

B+

Khoá điện
ON/ENG OFF

0.4V

Idle

0~1V

Cảm biến oxy phía sau

Trang 16


TÀI LIỆU

57

Tín hiệu DPS

DPS

A/C Không hoạt
động

B+


A/C hoạt động

<1V

59

Tín hiệu cảm biến tốc
độ xe

Hộp EC-AT

-

-

61

Mass

Mass

<0.5V

68

Điều khiển rờ le quạt
làm mát

Rơ le quạt làm mát


Không đổi
Khóa điện bật/ quạt
làm mát không
hoạt động

Rờ le hở mạch A/C

Khóa điện bật/ quạt
làm mát hoạt động
A/C không hoạt
động

69

70

Điều khiển rờ le A/C

Điều khiển rờ le bơm

Bơm nhiên liệu

Khoá điện
ON/ENG OFF

B+

Idle
-


<1V
-

-

9~10V

Kết nối Data link

72

Điều khiển giới hạn mô
men

Hộp điều khiển
transaxle

76

77

B+
<1V

Diagnosis K-line

75

<1V


A/C hoạt động

71

74

B+

Tín hiệu vào
Park/Neutral

Hộp điều khiển
transaxle

Tín hiệu vào từ công
tắc A/C

Công tắc A/C

Khoá điện ON
(P/N)
Khoá điện ON/ số
khác
Công tắc AC
ON/Bật
Công tắc A/C OFF

Tín hiệu vào công tắc
đèn đầu


Công tắc đèn đầu

Tín hiệu vào công tắc
trợ lực lái

Công tắc trợ lực lái

Khoá điện ON/ Bật
đèn đầu
Khoá điện ON/ tắt
đèn đầu
Khoá điện ON/
Công tắc hoạt động

B+
B+
B+
<1V
B+
<1V
<1V

Trang 17


TÀI LIỆU

79


80

Tín hiệu vào cảm biến
trục cam

Cảm biến trục cam

Mass

(1)

Ngoài Châu Âu

(2)

Thuộc Châu Âu

Khoá điện ON/
Công tắc không
hoạt động

B+

Khoá điện
ON/ENG OFF

.5 V

Idle
Mass


Không đổi

2~3 V
(duty
40~50%)

Hình 2.3: Ký hiệu chân ECM.
2.1.3 Mạch Cấp Nguồn ECM :

Hình 2.4: Mạch Cấp Nguồn ECM.
Khi khóa điện bật đến vị trí ON, điện áp từ (+) accuy  qua khóa điện  qua cầu
chì IGN  đến chân IGW của ECM. Khi đó, ECM nhịp mass ra chân MREL  đến
cuộn dây relay MAIN  tiếp điểm relay MAIN đóng  điện áp (+) sẽ được cấp đến
chân B+ của ECM qua tiếp điểm relay.

Trang 18


TÀI LIỆU

2.2 CÁC TÍN HIỆU VÀO CỦA ECM:
2.2.1 Danh Sách Các Tín Hiệu Đầu Vào :

STT

KÝ HIỆU

Ý NGHĨA


1

IGW

Tín hiệu công tắc máy

2

T_MAP sensor

Cảm biến bộ đo gió

3

TPS sensor

Cảm biến vị trí bướm ga

4

ECT sensor

Cảm biến nhiệt độ động cơ

5

CKP sensor

Cảm biến trục khuỷa


6

CMP sensor

Cảm biến trục cam

7

O2 sensor

Cảm biến oxy

8

Knock sensor

Cảm biến kích nổ

Hình 2.5: Các Tín Hiệu Đầu Vào.
2.2.2 Tín Hiệu Công Tắc Máy ( IGW ) :
Để nhận biết động Tín hiệu này được lấy từ công tắc máy đưa vào chân IGW của
ECM, ECM dùng tín hiệu này cơ chuẩn bị khởi động.và điều khiển bơm xăng làm
việc. Bơm xăng sẽ quay từ 3 đến 5 giây sẽ ngừng , việc này là để tạo áp suất bên trong
đường ống nhiên liệu. Nó giúp cho động cơ dễ khởi động.

Trang 19


TÀI LIỆU
Hình 2.6: Bơm Hoạt Động Khi Khóa Điện Bật

2.2.3 Tín Hiệu Bộ Đo Gió ( T_MAP sensor ) :
Loại cảm biến này là sự kết hợp giữa cảm biến đo áp suất ( MAP sensor ) và cảm
biến đo nhiệt độ không khí nạp ( IAT sensor ), cả hai được dùng đo khôi lượng khí
nạp thực tế vào động cơ và gửi tín hiệu lưu lượng khí nạp về ECM.
Nhờ tín hiệu này mà ECM nhận biết được lương khí nạp chính xác được nạp vào
khoang nạp qua đó điều chỉnh lượng phun thích hợp, để tạo ra tỉ lệ hòa khí tương ứng
đi vào động cơ .
Cảm biến T_MAP được đặt ở cổ góp hút.
a) Cảm Biến Áp Suất ( MAP sensor ):
Cảm biến bao gồm một tấm silicon nhỏ ( hay gọi là màng ngăn ) dày hơn ở hai
mép ngoài ( khoảng 0,25 mm ) và mỏng hơn ở giữa ( khoảng 0,025 mm ) . Hai mép
được làm kín cùng với mặt trong của tấm silicon tạo thành buồng chân không trong
cảm biến . Mặt ngoài tấm silicon tiếp xúc với áp suất đường ống nạp, mặt trong tiếp
xúc với độ chân không trong buồng chân không. Áp suất đường ống nạp thay đổi làm
hình dang của chip silicon thay đổi, và giá trị điện trở của nó cũng dao động theo mức
độ biến dạng. ECM sử dụng tín hiệu cảm biến áp suất đường ống nạp để xác định tải
trọng của động cơ qua đó:
- Điều khiển kim phun
- Kết hợp với cảm biến nhiệt độ khí nạp để xác định lưu lượng khí nạp.

Hình 2.7: Nguyên Lý Hoạt Động Cảm Biến MAP

Trang 20


TÀI LIỆU

b) Cảm Biến Nhiệt Độ Không Khí Nạp ( IAT sensor ):
Cảm biến nhiệt độ không khí nạp thì được kết hợp với MAP sensor. Cảm biến này
được cấu tạo bởi một điện trở có hệ số nhiệt điện trở âm ( NTC ). Khi nhiệt độ không

khí nạp tăng thì điện trở này giảm và khi nhiệt độ không khí giảm thì điện trở này
tăng.

Hình 2.8: Đường Đặc Tính Của Cảm Biến
Bảng Giá Trị Nhiệt Độ Không Khí Nạp.
Điều Kiện

Nhiệt Độ

Mô Tả Điện Áp

Loại Điện Trở

0 0C

4 ~ 4.4 V

NTC

40 0C

3.3 ~ 3.7 V

NTC

60 0C

2.5 ~ 2,9 V

NTC


80 0C

>1 ~ 1.4 V

NTC

IG ON

Thông tin từ hai cảm biến này đủ để xác định lưu lượng khí nạp theo một công
thức gần đúng sau:
Xét tại thời điểm tức thời thì khối khí trong đường ống xem như không chuyển động:

Trang 21


TÀI LIỆU

P.V = R.T.m/µ
trong đó :V – thể tích của đường ống nạp.
R – hằng số của chất khí.
M – lượng khí. µ - khối lượng mol chất khí.
T – nhiệt độ chất khí.
P – áp suất (P < 1atm).

=> m = P.V.µ/R.T
Như vậy khối lượng khí trong đường ống nạp chỉ phụ thuộc vào áp suất P và nhiệt độ
T. Các đại lượng khác điều là hằng số.
2.2.4 Tín Hiệu Cảm Biến Vị Trí Bướm Ga ( TPS sensor ) :
Cảm biến này lắp trên cổ họng gió nạp của động cơ, nó dùng phát hiện góc mở của

bướm ga (cánh van cắt cửa nạp) và gửi tín hiệu về ECM bằng tín hiệu điện áp.

Hình 2.9: Vị Trí Lắp Cảm Biến TPS

Cảm biến này sử dụng loại điện áp không đổi 5V ( điện áp VC ) ở chân số 32 bên
trong bộ vi xử lý ECM động cơ. Điện áp không đổi này làm nguồn điện cho cảm
biến. Sau đó thay đổi góc mở bướm ga hoặc áp suất đường ống nạp, tín hiệu điện áp
ra thay đổi 0 ~ 5V.

Trang 22


TÀI LIỆU
Chân số 16 ( ECM ) là chân tín hiệu của cảm biến đưa về ECM, chân số 17 (ECM) là
chân mass của cảm biến.

Hình 2.10: Sơ đồ cảm biến vị trí bướm ga
Khi khóa điện ở vị trí ON, ECM cấp nguồn Vcc 5V cho cảm biến vào cặp chân (32 –
17), chân tín hiệu ra (16) của cảm biến được nối vào chân (16) của ECM, khi cánh
bướm ga (cắt cửa nạp) mở dần từ vị trí đóng hoàn toàn thì điện áp ra chân (16) cũng
tăng dần từ 0V~5V. Nhờ sự thay đổi điện áp của tín hiệu ra đó mà ECM biết được góc
mở thực tế của cánh bướm ga (van cắt cửa nạp).
Bảng: Thông số hoạt động cảm biến vị trí bướm ga
KÝ HIỆU CHÂN

CHỨC NĂNG

(32 – 17)

Nguồn cảm biến


(16)

Tín hiệu ra cảm
biến

ĐIỀU KIỆN

GIÁ TRỊ TIÊU

KIỂM TRA

CHUẨN

Khóa điện OFF
ON

0V5V

Khóa điện ON,
bướm ga mở tăng

0.6 4.6V

dần đến vị trí tối đa

Các tín hiệu tương tự như TPS, MAP, ECT và IAT… Không thể đưa trục tiếp về
ECM động cơ được mà phải qua bộ chuyển đổi A/D. Bởi vì vi xử lý chỉ nhận được tín
Trang 23



TÀI LIỆU
hiệu 0 và 1. Từ đó ECM sẽ tính toán và cho ra kết quả tương xứng , cụ thể là vị trí góc
mở bướm ga.
2.2.5 Tín Hiệu Cảm Biến Nhiệt Độ Động Cơ ( ECT sensor ) :
Cảm biến nhiệt độ động cơ thì được đặt tại đường nước ra ở trên nắp quy láp. Nó
đo nhiệt độ động cơ và gửi tín hiệu này tới ECM.

Hình 2.11: Vị Trí Cảm Biến ECT
Cảm biến nhiệt độ động cơ sử dụng loại nhiệt điện trở có hệ số nhiệt âm,khi nhiệt độ
nước làm mát tăng, giá trị điện trở cảm biến giảm và ngược lại.

Hình 2.12: Đường Đặc Tính Của Cảm Biến Nhiệt Độ Động Cơ.
Trang 24


TÀI LIỆU

Cảm biến nhiệt độ động cơ gồm 4 chân . 2 chân dành cho cảm biến động cơ. Nó gửi
tín hiệu này tới ECM qua chân (39) nhờ tín hiệu này mà ECM sẽ hiệu chỉnh lượng
phun cần thiết cho từng chế độ hoạt động của động cơ 2 chân còn lại dùng để điều
khiển đèn báo nhiệt độ động cơ ( đặt tại bảng đồng hồ táp lô ).

Hình 2.13: Sơ Đồ Mạch Điện Cảm Biến ECT.
Kia Picanto 1.5L được trang bị đèn báo nhiệt độ động cơ thay cho bảng đồng hồ
thông thường trước đó.
khi bật chìa khóa lên vị trí On đèn màu đỏ phía trên táp lô sáng lên trong 3 giây rồi
tắt. Khi nhiệt độ động cơ dưới 1170C đèn lại sáng báo hiệu nhiệt độ bất thường. Khi
nhiệt độ ở mức cho phép 600C đèn màu xanh sẽ sáng và ở giữa 2 mức này 1170C và
600C thì cả hai đèn đều tắc.

Sơ Sơ Đồ Logic Điều Khiển Đèn Báo ECT:

Trang 25


×