Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH kết nối toàn cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 116 trang )

Luận văn cuối khóa
viện Tài Chính

Học

LI M U
Trong c ch mi, vi s hot ng ca nhiu thnh phn kinh t, tớnh c
lp, t ch trong cỏc doanh nghip ngy mt cao hn, mi doanh nghip phi
nng ng sỏng to trong kinh doanh, phi t chu trỏch nhim vi kt qu kinh
doanh ca mỡnh, bo ton c vn kinh doanh v quan trng hn l phi kinh
doanh cú lói.
Mun vy,cỏc doanh nghip phi nhn thc c rừ v v trớ ca khõu tiờu
th sn phm,hng húa, nú quyt nh n hiu qu kinh doanh ca doanh
nghip v l c s doanh nghip cú thu nhp bự p cỏc chi phớ ó b ra.
Bờn cnh ú, mc ớch hot ng ca cỏc doanh nghip l li nhun nờn
vic xỏc nh ỳng n v chớnh xỏc kt qu kinh doanh cng rt quan trng. Do
ú bờn cnh cỏc bin phỏp qun lý chung, vic t chc hp lý cụng tỏc k toỏn
bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng l rt cn thit giỳp doanh nghip cú y
thụng tin kp thi v chớnh xỏc a ra cỏc quyt nh kinh doanh ỳng n.
L mt chi nhỏnh trc thuc Cụng ty TNHH Kt Ni Ton Cu, Chi nhỏnh
Cụng ty TNHH Kt Ni Ton Cu hot ng thng mi v thc hin hch toỏn
kinh doanh c lp, Chi nhỏnh khỏ nhy bộn trong vic nm bt c quy lut
ca nn kinh t th trng, do ú Chi nhỏnh tp trung vo hot ng thng mi
lnh vc m Chi nhỏnh cú nhiu li th nờn ó thu c nhiu kt qu kh quan
v em li hiu qu kinh t cao cho Chi nhỏnh. t c mc tiờu: t li
nhun cao v m rng th trng kinh doanh, Chi nhỏnh cụng ty phi tin hnh
ng b cỏc bin phỏp qun lý, trong ú hch toỏn k toỏn l cụng c quan trng,

1



Luận văn cuối khóa
viện Tài Chính

Học

khụng th thiu tin hnh qun lý cỏc hot ng kinh t, kim tra vic s
dng, qun lý ti sn, hng húa nhm m bo tớnh nng ng, sỏng to v t
ch trong sn xut kinh doanh, tớnh toỏn v xỏc nh c hiu qu ca tng hot
ng sn xut kinh doanh, lm c s vch nh chin lc kinh doanh.
Nhn thc c tm quan trng ca t chc cụng tỏc k toỏn bỏn hng v
xỏc nh kt qu bỏn hng, vn dng lý lun ó hc tp v nghiờn cu ti trng,
kt hp vi thc t thu nhn c t cụng tỏc k toỏn ti Chi nhỏnh Cụng ty
TNHH Kt Ni Ton Cu, em ó chn ti: T chc cụng tỏc k toỏn bỏn
hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti Chi nhỏnh Cụng ty TNHH Kt Ni
Ton Cu nghiờn cu v vit lun vn ca mỡnh.
Mc tiờu ca ti l vn dng lý thuyt k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt
qu kinh doanh vo nghiờn cu thc tin Chi nhỏnh cụng ty, t ú phõn tớch
nhng vn tn ti, tỡm ra nhng gii phỏp gúp phn hon thin cụng tỏc k
toỏn ti Chi nhỏnh Cụng ty.
Ni dung lun vn gm 3 phn:
Chng I: Lý lun chung v t chc cụng tỏc k toỏn bỏn hng v xỏc
nh kt qu kinh doanh trong Doanh nghip hot ng thng mi.
Chng II: Thc trng t chc cụng tỏc k toỏn bỏn hng v xỏc nh
kt qu kinh doanh ti Chi nhỏnh Cụng ty TNHH Kt Ni Ton Cu.
Chng III: Mt s nhn xột v xut nhm hon thin k toỏn bỏn
hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti Chi nhỏnh Cụng ty TNHH Kt Ni
Ton Cu.

2



Luận văn cuối khóa
viện Tài Chính

Học

Trong quỏ trỡnh thc tp, em ó nhn c s ch dn v giỳp ca cỏc
thy, cỏc cụ trong b mụn k toỏn doanh nghip, trc tip l thy giỏo Ths. ng
Th Hng cựng cỏc anh ch cỏn b k toỏn Chi nhỏnh Cụng ty TNHH Kt Ni
Ton Cu. Tuy nhiờn, phm vi ca ti rng, thi gian thc t cha nhiu nờn
khú trỏnh khi nhng thiu sút. Kớnh mong c s ch bo giỳp ca cỏc
thy, cụ giỏo v cỏc anh ch phũng k toỏn Chi nhỏnh Cụng ty TNHH Kt Ni
Ton Cu bi lun vn tt nghip ca em c hon thin hn.
Em xin chõn thnh cm n!
Sinh viờn
Quyt Th Minh Thy

3


Luận văn cuối khóa
viện Tài Chính

Học

CHNG 1
Lí LUN CHUNG V T CHC CễNG TC K TON
BN HNG V XC NH KT QU KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIP THNG MI


1.1. S cn thit ca vic nghiờn cu cụng tỏc k toỏn bỏn hng
v xỏc nh kt qu kinh doanh trong doanh nghip thng mi.
1.1.1. Khỏi nim hng húa v c im ca hng húa.
1.1.1.1.
Khỏi nim hng húa.
Hng húa l sn phm ó kt thỳc giai on cui cựng ca mt quy trỡnh
cụng ngh sn xut v ó c kim tra bo m tiờu chun cht lng v cú
th nhp kho hay em bỏn
1.1.1.2.
c im ca hng húa.
Hng húa thc cht khụng ging nhau nhng cú cựng c im:
Hng húa l sn phm ó hon tt giai on cui cựng ca quy
trỡnh cụng ngh dựng sn xut ra hng húa ú, hoc do cỏc doanh nghip sn
xut ra hay do thuờ ngoi gia cụng ch bin.
Hng húa l b phn em i tiờu th ch yu ca cỏc doanh nghip.
1.1.2. V trớ, ý ngha ca bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh.
Trong nn kinh t th trng, cỏc doanh nghip tin hnh hot ng kinh
doanh thng mi mua cỏc sn phm hng húa cht lng tt t cỏc ngun khỏc
nhau ỏp ng kp thi nhu cu ca th trng thụng qua quỏ trỡnh tiờu th
hng húa vi mc tiờu li nhun. ú l quỏ trỡnh trao i thụng qua cỏc phng
tin thanh toỏn thc hin giỏ tr ca sn phm, tc l chuyn húa vn t hỡnh
thỏi hin vt sang hỡnh thỏi giỏ tr (hng- tin).

4


LuËn v¨n cuèi khãa
viÖn Tµi ChÝnh

Häc


Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn liền với
phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán
và chấp nhận thanh toán.
Khi kết thúc quá trình bán hàng, doanh nghiệp thu được kết quả bán hàng.
Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng mà các doanh nghiệp hướng tới, mọi
chính sách biện pháp của doanh nghiệp đều nhằm mục đích cuối cùng là đẩy
mạnh quá trình tiêu thụ hàng hóa, tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp. Thông
qua việc nghiên cứu quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, doanh
nghiệp sẽ tìm ra được những phương hướng cần thiết để nâng cao hiệu quả, năng
lực quản lý sản xuất và tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp mình.
Thực hiện tốt quá trình bán hàng là doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển. Nên doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hàng hoá kịp thời, đúng qui cách,
phẩm chất và số lượng sẽ làm tăng uy tín cho lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.3. Yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại.
Xuất phát từ ý nghĩa của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh mà việc quản lý quá trình này cần bám sát các yêu cầu cơ bản sau:


Nắm bắt đầy đủ, kịp thời khối lượng, chất lượng, giá trị hàng hóa

nhập – xuất – tồn, tính toán Giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý
doanh nghiệp và các Chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh.

Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch
lợi nhuận, kỷ luật thanh toán và việc thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước.

5



LuËn v¨n cuèi khãa
viÖn Tµi ChÝnh


Häc

Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, đầy đủ về tình hình bán

hàng, xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập
Báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.
1.1.4. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
1.1.4.1.
Vai trò.
Kế toán được coi là một công cụ hữu hiệu nhất phục vụ cho công tác quản
lý nói chung và trong quản lý hàng hóa cả hai mặt hiện vật và giá trị, tình hình
thực tế kế toán bán hàng, đánh giá đúng năng lực của doanh nghiệp thông qua
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thông tin do kế toán cung cấp là căn cứ để đánh giá tính hiệu quả của hoạt
động sản xuất kinh doanh, phù hợp với các quyết định tiêu thụ hàng hóa đã được
thực thi, từ đó phân tích và đưa ra các biện pháp quản lý, chiến lược kinh doanh
phù hợp với các điều kiện thực tế, khả năng của doanh nghiệp nhằm nâng cao
doanh lợi hơn nữa.
1.1.4.2.
Nhiệm vụ.
Để đáp ứng được các yêu cầu của quá trình bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh, kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có
và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất

lượng, chủng loại và giá trị.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu,các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh thu.
Và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn
đốc các khoản phải thu của khách hàng.

6


LuËn v¨n cuèi khãa
viÖn Tµi ChÝnh
-

Häc

Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám

sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động.
Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng,
xác định và phân phối kết quả kinh doanh.

1.2.

Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh trong doanh nghiệp thương mại.
1.2.1. Quy trình bán hàng và các phương thức bán hàng.
1.2.1.1.

Quy trình bán hàng.
Bán hàng là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hóa, tức là
chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ trạng thái của vật chất sang tiền tệ và hình
thành kết quả bán hàng, trong đó doanh nghiệp giao hàng cho khách hàng và
khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp theo giá thỏa thuận. Thông qua quá trình
tiêu thụ, nhu cầu của người sử dụng một phần nào đó được thỏa mãn và giá trị
của hàng hóa đó được thực hiện.
Quá trình bán hàng cơ bản được chia làm hai giai đoạn:
Giai đoạn thứ nhất: Đơn vị xuất giao hàng cho đơn vị mua thông
qua hợp đồng kinh tế đã được ký. Đây là quá trình vận động của hàng hóa nhưng
chưa xác định được kết quả của việc bán hàng.
Giai đoạn thứ hai: Khi khách hàng nhận được hàng theo đúng chủng
loại trên hợp đồng kinh tế, khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Đến đây
quá trình bán hàng kết thúc, hàng hóa được coi là tiêu thụ và hình thành kết quả
bán hàng.
1.2.1.2. Các phương thức bán hàng.
Các phương thức bán hàng trong thương mại gồm:

7


LuËn v¨n cuèi khãa
viÖn Tµi ChÝnh

Häc

1.2.1.2.1. Bán buôn.
Bán buôn là sự vận động của hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực
tiêu dùng.Trong khâu này hàng hóa chỉ thực hiện được một phần giá trị, chưa
thực hiện giá trị sử dụng. Bán buôn thường áp dụng với những trường hợp bán

hàng với khối lượng lớn.
Bán buôn có 2 hình thức: Bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển
thẳng.
a.

Hình thức bán buôn qua kho: Hàng hóa được xuất bán cho khách

hàng từ kho dự trữ của doanh nghiệp và thực hiện theo 2 cách:
- Xuất bán trực tiếp: Là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp xuất hàng
giao trực tiếp cho khách hàng tại kho hoặc nơi bảo quản hàng hóa của doanh
nghiệp. Hàng hóa được coi là bán và hình thành doanh thu bán hàng khi khách
hàng nhận đủ hàng hóa và kí hóa đơn xác nhận đủ hàng.
- Hình thức chuyển hàng: Định kỳ, căn cứ vào hợp đồng kinh tế và kế
hoạch giao hàng, doanh nghiệp xuất hàng gửi đi cho khách hàng và giao tại địa
điểm đã kí trong hợp đồng. Hàng hóa gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên
bán. Chỉ khi khách hàng thông báo nhận được hàng và chấp nhận thanh toán
hoăc thanh toán tiên hàng ngay thì khi đó hàng hóa mới chuyển quyền sở hữu
được xác định là bán hàng và doanh nghiệp được ghi nhận doanh thu bán hàng.
b.

Hình thức bán buôn vận chuyển thẳng: Là hình thức bán hàng mà

bên bán mua hàng của nhà cung cấp để bán cho khách hàng, hàng hóa không qua
kho của bên bán. Hình thức này gồm nhiều hình thức nhỏ như giao hàng tay ba,

8


Luận văn cuối khóa
viện Tài Chính


Học

hỡnh thc vn chuyn thng cú tham gia thanh toỏn v khụng tham gia thanh
toỏn
-

Bỏn buụn giao tay ba (bỏn buụn vn chuyn thng trc tip): Doanh

nghip thng mi mua hng ca bờn cung cp giao bỏn thng cho ngi mua
do bờn mua y nhim n nhn hng trc tip ti a im do hai bờn tha thun.
Hng húa c coi l bỏn khi ngi mua ó nhn hng v ký xỏc nhn trờn
chng t bỏn hng ca doanh nghip.
-

Bỏn buụn vn chuyn thng theo hỡnh thc chuyn hng: Doanh nghip

thng mi mua hng ca bờn cung cp v chuyn hng i bỏn thng cho bờn
mua hng bng phng tin vn ti ca mỡnh hoc thuờ ngoi. Hng húa gi i
bỏn vn thuc quyn s hu ca doanh nghip, khi no bờn mua xỏc nhn ó
nhn c hng hoc chp nhn thanh toỏn thỡ khi ú mi xỏc nhn l tiờu th.
1.2.1.2.2. Bỏn l.
Bỏn l hng húa l khõu vn ng cui cựng ca hng húa t khõu sn
xut n lnh vc tiờu dựng. Ti khõu ny, hng húa kt thỳc lu thụng, thc hin
c ton b giỏ tr v giỏ tr s dng. Thng bỏn vi khi lng ớt, giỏ bỏn n
nh.
Bỏn l cú cỏc phng thc sau:
a. Bỏn hng thu tin trc tip: Theo hỡnh thc ny nghip v bỏn hng
hon thnh trc din vi khỏch hng. Khỏch hng thanh toỏn tin, ngi bỏn
giao hng cho khỏch hng.

b. Bỏn hng thu tin tp trung: Khỏch hng np tin cho ngi thu tin v
nhn húa n nhn hng ti quy giao hng do nhõn viờn khỏc m nhn.

9


Luận văn cuối khóa
viện Tài Chính

Học

c. Bỏn hng theo hỡnh thc khỏch hng t chn: Khỏch hng t chn mt
hng mua trong cỏc siờu th v thanh toỏn tin hng ti cỏc ca thu tin ca siờu
th.
d. Bỏn hng theo phng thc i lý: Doanh nghip bỏn ký hp ng vi
c s i lý, giao hng cho c s ny bỏn v dnh hoa hng bỏn hng cho h.
e. Theo phng thc tr gúp tr chm: Doanh nghip bỏn ch thu mt
phn tin hng ca khỏch hng, phn cũn li khỏch hng s c tr dn v phi
chu s tin lói nht nh.
Ngoi ra, cũn cú cỏc hỡnh thc bỏn hng khỏc nh bỏn hng qua mng,
truyn hỡnh
1.2.2. K toỏn giỏ vn hng bỏn.
1.2.2.1. Phng phỏp xỏc nh giỏ vn hng xut bỏn.
i vi doanh nghip thng mi, tr giỏ vn ca hng xut bỏn bao gm:
tr giỏ mua thc t ca hng xut kho bỏn v chi phớ mua hng phõn b cho s
hng ó bỏn.
Tr giỏ vn hng xut bỏn c xỏc nh qua 3 bc:
Bc 1: Tớnh tr giỏ mua thc t ca hng xut bỏn.
Tr giỏ mua thc t ca hng xut bỏn c tớnh bng mt trong cỏc
phng phỏp sau:

a.

Phng phỏp bỡnh quõn gia quyn.
Tr giỏ vn thc t ca hng húa xut kho c tớnh cn c vo s lng

xut trong k v n giỏ thc t bỡnh quõn, theo cụng thc:
Tr giỏ vn thc t
ca hng xut kho

S lng hng
xut kho
10

n giỏ bỡnh
quõn gia
quyn


LuËn v¨n cuèi khãa
viÖn Tµi ChÝnh

Häc

=
Đơn giá thực tế
bình quân

b.

Trị giá thực tế

của hàng tồn
đầu kỳ

=

Số lượng hàng
tồn đầu kỳ

+

+

xTrị giá thực tế
của hàng nhập
trong kỳ
Số lượng hàng
nhập trong kỳ

Phương pháp nhập trước xuất trước
Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ xuất trước và

lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho lúc này được tính theo
đơn giá của những lần nhập sau cùng.
c.

Phương pháp nhập sau xuất trước.
Phương pháp này dựa trên giả định là hàng nào nhập sau được xuất trước,

lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho được tính theo đơn giá
của những lần nhập đầu tiên.

d.

Phương pháp thực tế đích danh.
Trị giá thực tế mua vào của hàng hóa tồn kho được tính như sau: hàng tồn

kho thuộc lô nào sẽ được tính theo đơn giá của lô đó. Phương pháp này phản ánh
chính xác giá của từng lô hàng xuất nhưng công việc khá phức tạp đòi hỏi thủ
kho phải nắm được chi tiết từng lô hàng.
Áp dụng cho các loại hàng hóa có giá trị cao, được bảo quản riêng theo
từng lô hàng của mỗi lần nhập.
e.

Phương pháp giá hạch toán.

11


LuËn v¨n cuèi khãa
viÖn Tµi ChÝnh

Häc

Giá hạch toán của hàng hóa là giá do doanh nghiệp tự quy định (có thể lấy
giá kế hoạch hoặc giá mua tại một thời điểm nào đó) và được sử dụng thống nhất
ở doanh nghiệp trong một thời gian dài. Hàng ngày sử dụng giá hạch toán để ghi
sổ chi tiết giá trị hàng nhập, xuất. Cuối kỳ kế toán tính ra trị giá vốn thực tế của
hàng xuất kho theo hệ số giá:

Hệ số giá (H )


Trị giá thực
tế của hàng
tồn đầu kỳ

=

+

Trị giá hạch
toán hàng
tồn đầu kỳ
Trị giá thực tế của
hàng hóa xuất bán
trong kỳ

=

Trị giá thực tế
của hàng nhập
trong kỳ
Trị giá hạch
toán của hàng
nhập trong kỳ

+

Trị giá hàng hóa
xuất kho trong kỳ

x


Hệ số giá (H)

Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ.
B
Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàng
hóa xuất bán
trong kỳ

=

Chi phí mua phân
+
bổ cho hàng còn
đầu kỳ
Trị giá mua
hàng còn đầu kỳ

Chi phí mua
phát sinh
trong kỳ

Trị giá
mua hàng
x hóa xuất
Trị giá mua hàng bán trong
+
kỳ

nhập trong kỳ

ước 3: Tính trị giá vốn hàng hóa xuất bán.
Trị giá vốn
hàng hóa
xuất bán

=

Trị giá mua
hàng xuất bán

+

Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
hóa xuất bán

1.2.2.2. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán.

12


Luận văn cuối khóa
viện Tài Chính

Học

1.2.2.2.1. Ti khon s dng.
a. Ti khon 156- Hng húa: Phn ỏnh s hin cú v s bin ng ca hng húa

theo giỏ mua thc t.
TK 156 cú 3 ti khon cp 2:
- TK 1561- Tr giỏ mua hng húa.
- TK 1562- Chi phớ mua hng húa.
- TK 1567- Hng húa bt ng sn.
b.

TK 157- Hng gi i bỏn: Phn ỏnh s bin ng v s hin cú v giỏ

vn ca hng gi i bỏn.
c. Ti khon 632- Giỏ vn hng bỏn: TK ny phn ỏnh tr giỏ vn hng hoỏ,
thnh phm, dch v ó bỏn v kt chuyn tr giỏ vn hng bỏn sang TK 911- xỏc
nh kt qu kinh doanh.
1.2.2.2.2. Trỡnh t k toỏn.
a. Doanh nghip k toỏn hng tn kho theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn.
S 1.1: Trỡnh t k toỏn giỏ vn hng bỏn theo phng phỏp kờ khai thng
TK 911
TK 632
TK 156
xuyờn.
Trị giá vốn thực tế của

K/chuyển giá vốn
hàng đã bán trong
kỳ

hàng bán trong kỳ

TK 157


TK 156, 157

Trị giá vốn thực tế của
hàng bán đã đợc chấp

Kết chuyển giá vốn
hàng đã bán bị trả
lại trong kỳ

nhận trong kỳ

TK 111, 112,
331
Trị giá vốn thực tế

TK 1562

của hàng mua
chuyển thẳng

TK 133

Thuế GTGT
đợc khấu trừ

13

Phí thu mua
phân bổ cho
hàng bán ra



Luận văn cuối khóa
viện Tài Chính

Học

b. Doanh nghip k toỏn hng tn kho theo phng phỏp kim kờ nh k.
S 1.2:Trỡnh t k toỏn giỏ vn hng bỏn theo phng phỏp kim kờ nh k.
TK 151,156,157

TK 611

TK 632

TK 911

K/chuyển giá vốn

Giá vốn thực tế

K/chuyển giá vốn

của hàng cha bán

của hàng bán

của hàng đã bán

đầu kỳ


trong kỳ

trong kỳ

TK 151, 156, 157
K/chuyển giá vốn
của hàng bán

1.2.3. K toỏn doanh thu bỏn hng.

cuối kỳ

1.2.3.1. Khỏi nim, nguyờn tc ghi nhn doanh thu.
* Khỏi nim:
Doanh thu l tng cỏc li ớch kinh t doanh nghip thu c trong k hch
toỏn, phỏt sinh t hot ng SXKD thụng thng ca doanh nghip gúp phn
lm tng vn ch s hu.
Doanh thu thun c xỏc nh bng tng doanh thu sau khi tr i cỏc
khon chit khu thng mi, gim giỏ hng bỏn v doanh thu hng ó bỏn b tr
li.
Cỏc loi doanh thu: Doanh thu tựy theo tng loi hỡnh SXKD v bao gm:

14


Luận văn cuối khóa
viện Tài Chính

Học


-

Doanh thu bỏn hng.

-

Doanh thu cung cp dch v.

-

Doanh thu t tin lói, tin bn quyn, c tc v li tc c chia.

Ngoi ra cũn cỏc khon thu nhp khỏc.
* Cỏc iu kin ghi nhn doanh thu:
- Doanh nghip ó chuyn giao phn ln ri ro v li ớch gn lin vi
quyn s hu sn phm hoc hng húa cho ngi mua.
- Doanh nghip khụng cũn nm gi quyn qun lý hng húa nh ngi s
hu sn phm hoc quyn kim soỏt hng húa.
- Doanh thu c xỏc nh tng i chc chn.
- Doanh nghip ó thu c hoc s thu c li ớch kinh t t vic giao
dch bỏn hng.
- Xỏc nh c chi phớ liờn quan n giao dch bỏn hng.
1.2.3.2. Chng t k toỏn s dng.
- Húa n GTGT.
- Húa n bỏn hng thụng thng.
- Bng thanh toỏn hng i lý, kớ gi.
- Bỏo cỏo bỏn hng, th quy hng.
- Cỏc chng t thanh toỏn (phiu thu, sộc chuyn khon, sộc thanh toỏn,
y nhim thu, giy bỏo Cú NH, bng sao kờ ca NH)


15


LuËn v¨n cuèi khãa
viÖn Tµi ChÝnh

Häc

1.2.3.3. Tài khoản sử dụng.
Để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng:
* TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Tài khoản này phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 511 gồm 6 tài khoản cấp 2:
-

TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa

-

TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm

-

TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ

-

TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá


-

TK 5117 – Doanh thu kinh doanh BĐSĐT.

-

TK 5118 – Doanh thu khác

* TK 512 – Doanh thu nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một
công ty, tổng công ty hạch toán ngành.
TK 512 bao gồm 3 tài khoản cấp 2:
TK 5121 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5122 – Doanh thu bán thành phẩm
TK 5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ

16


Luận văn cuối khóa
viện Tài Chính

Học

Ngoi cỏc TK trờn, trong quỏ trỡnh hch toỏn, k toỏn cũn s dng mt s
TK nh: TK 3331, TK 111, TK 112, TK 131
1.2.3.4. Trỡnh t k toỏn doanh thu bỏn hng.


S 1.3: Trỡnh t hch toỏn bỏn buụn qua kho theo phng thc trc tip.
TK 156, 155

TK 632

Giỏ vn hng bỏn
TK 521,531,532
TK 511
Doanh thu tiờu th
K/c cỏc khon chit khu,
hng hoỏ
gim giỏ, hng bỏn b tr
TK 33311
li
TK 911
Thu
K/c doanh thu thun
GTGT
u ra

TK 111,112,131
Tng
giỏ
thanh
toỏn

S 1.4: Trỡnh t hch toỏn bỏn buụn qua kho theo hỡnh thc chuyn hng
ch chp nhn.

17



LuËn v¨n cuèi khãa
viÖn Tµi ChÝnh

Häc

TK 157

TK 154, 155
Xuất thành phẩm gửi bán

TK 632

Giá vốn của số hàng được
chấp nhận thanh toán

TK 511

TK 111,112,131
Doanh thu
bán hàng

TK 33311

Thuế GTGT
đầu ra

Tổng giá
thanh toán


Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán bán hàng đại lý ký gửi.
TK 156

TK 157

Xuất hàng cho
đại lý
TK 511
Giá bán chưa có thuế
TK 3331

giá thanh
toán

TK 632

TK 911

trị giá vốn của

KC trị giá vốn

hàng đã bán

hàng xuất bán

TK 131

TK 641

hoa hồng đại lý
TK 111, 112
đại lý thanh toán
tiền hàng

thuế VAT

18


LuËn v¨n cuèi khãa
viÖn Tµi ChÝnh

Häc

tính trên hoa hồng

Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán bán hàng trả chậm, trả góp.
TK 911

TK 511

TK 131
Doanh thu bán hàng
(giá thu tiền ngay)

K/c xđ
kqkd

Tổng số tiền

còn phải thu

TK 33311
Thuế
GTGT
đầu ra

TK 111,112
Số tiền đã thu
của KH

TK 3387
K/c lãi định kỳ
Lãi phải thu
khách hàng

TK 515

Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng.
TK 154,155

TK 632
Giá vốn của hàng xuất kho

TK 911

TK 511

K/c xđ kqkd


TK 131

Doanh thu tiêu thụ

TK 152152,153…
Giá trị hàng nhận về

TK 33311
Thuế GTGT
đầu ra

TK 1331
Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ

Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng nội bộ.
TK 512

TK 627, 641, 642…
DTBH sử dụng nội bộ

19


LuËn v¨n cuèi khãa
viÖn Tµi ChÝnh

Häc

TK 111, 112

DTBH trong nội bộ
TK 3331

TK 334, 353

Trả lương thưởng cho CNV
bằng sản phẩm hàng hóa

1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.4.1. Nội dung
Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu hàng đã bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp và thuế xuất khẩu. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh
thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu
phải được phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản kế toán phù
hợp, nhằm cung cấp các thông tin kế toán để lập báo cáo tài chính.
Doanh thu thuần bán hàng = Tổng DT bán hàng và - Các khoản giảm
và cung cấp dịch vụ

cung cấp dịch vụ

trừ DT

- Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm
yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã
mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoản thuận về chiết

20



LuËn v¨n cuèi khãa
viÖn Tµi ChÝnh

Häc

khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua,
bán hàng.
- Hàng bán bị trả lại: là giá trị sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều
kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành, như:
Hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
- Giảm giá hàng bán: là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên
mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không
đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng.
- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu: Là khoản thuế gián thu đánh trên doanh thu bán hàng. Các khoản này tính
cho các đối tượng tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ phải chịu.
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng.
* TK 521- Chiết khấu thương mại: TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 5211 – Chiết khấu hàng hóa
- TK 5212 – Chiết khấu thành phẩm
- TK 5213 – Chiết khấu dịch vụ
* TK 531 – Hàng bán bị trả lại.
* TK 532 – Giảm giá hàng bán.
* TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
* TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
* TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu.

21



Luận văn cuối khóa
viện Tài Chính

Học

1.2.4.3. Trỡnh t hch toỏn:
S 1.9: Trỡnh t k toỏn cỏc khon gim tr doanh thu.
TK 131,111

TK 521,531,532,

Cỏc khon gim tr DT thc t
phỏt sinh

TK 511

K/c cỏc khon gim
tr DT
TK 333

Thu GTGT tr li

Thu XK, TTB
phi np (nu cú)

TK 111,112

TK 641


Chi phớ phỏt sinh liờn quan n hng bỏn b tr li

1.2.5. K toỏn xỏc nh kt qu kinh doanh.
1.2.5.1. K toỏn chi phớ bỏn hng v chi phớ qun lý doanh nghip.
1.2.5.1.1. K toỏn chi phớ bỏn hng.
* Ni dung: Chi phớ bỏn hng l ton b cỏc chi phớ phỏt sinh liờn quan n quỏ
trỡnh bỏn sn phm, hng húa v cung cp dch v, bao gm: Chi phớ nhõn viờn
bỏn hng, Chi phớ vt liu, bao bỡ, Chi phớ dng c dựng, Chi phớ khu hao
TSC, Chi phớ bo hnh sn phm, Chi phớ dch v mua ngoi, Chi phớ bng tin
khỏc
* Ti khon s dng:
K toỏn s dng TK 641 Chi phớ bỏn hng, tp hp v kt chuyn
CPBH thc t phỏt sinh trong k xỏc nh kt qu kinh doanh.

22


Luận văn cuối khóa
viện Tài Chính

Học

TK 641 c m chi tit 7 TK cp 2:
TK 6411 Chi phớ nhõn viờn
TK 6412 Chi phớ vt liu
TK 6413 Chi phớ dng c, dựng
TK 6414 Chi phớ khu hao TSC
TK 6415 Chi phớ bo hnh.
TK 6417 Chi phớ dch v mua ngoi
TK 6418 Chi phớ bng tin khỏc

* Trỡnh t k toỏn:
S 1.10: Trỡnh t k toỏn Chi phớ bỏn hng.

23


Luận văn cuối khóa
viện Tài Chính
TK152,152

Học

TK 641

TK 911

Chi phớ vt liu, cụng c
TK 214

Kt chuyn CPBH
Chi phớ khu hao TSC

TK 334,338
CP tin lng, trớch theo lng

TK 352

TK 111,112
CP bng tin khỏc


Hon nhp DP phi tr

TK 142,242,352
CP phõn b dn

1.2.5.1.2. K toỏn chi phớ qun lý doanh nghip.
* Ni dung: Chi phớ qun lý doanh nghip l ton b chi phớ liờn quan n hot
ng qun lý sn xut kinh doanh, qun lý hnh chớnh v mt s khon khỏc cú
tớnh cht chung ton doanh nghip.
* Ti khon s dng: TK 642 Chi phớ qun lý doanh nghip: dựng tp hp
v kt chuyn cỏc chi phớ qun lý kinh doanh, qun lý hnh chớnh v chi phớ khỏc
liờn quan n hot ng chung ca ton doanh nghip.
TK 642 cú 8 ti khon cp 2:
TK 6421 Chi phớ nhõn viờn qun lý
TK 6422 Chi phớ vt liu qun lý
TK 6423 Chi phớ dựng vn phũng

24


Luận văn cuối khóa
viện Tài Chính

Học

TK 6424 Chi phớ khu hao TSC
TK 6425 Thu, phớ v l phớ
TK 6426 Chi phớ d phũng
TK 6427 Chi phớ dch v mua ngoi
TK 6428 Chi phớ bng tin khỏc.

* Trỡnh t k toỏn.
S 1.11: Trỡnh t k toỏn chi phớ qun lý doanh nghip.

25


×