Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.75 KB, 84 trang )

Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ

MỤC LỤC
------------O00O----------Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................. 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐẾ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu............................................................................ 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn ................................................................... 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................... 3
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................................. 2
1.4.1. Về không gian .......................................................................................... 2
1.4.2. Về thời gian.............................................................................................. 2
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .............................................................................. 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ................................................................................ 5
2.1.1. Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng..... 5
2.1.2. Ý nghĩa của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh .......................... 5
2.1.3. Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ....................... 6
2.1.4. Tổng quan về ngân hàng thương mại..................................................... 6
2.1.4.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ................................................... 6
2.1.4.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ............................................ 6
2.1.4.3. Tìm hiểu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng thương
mại.......................................................................................................................... 7
2.1.4.4. Một số nghiệp vụ kinh doanh tại ngân hàng ................................... 9
2.1.5. Các chỉ số tài chính dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng ............................................................................................................. 13
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 15


GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA

7

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG


Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 15
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 16
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG AGRIBANK – CHI NHÁNH CẦN THƠ ........................................... 18
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK – CHI NHÁNH CẦN
THƠ ..................................................................................................................... 18
3.1.1. Sơ lược về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Cần Thơ.............................................................................................. 18
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................... 18
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban .................................. 19
3.1.4. Các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng ................................................. 20
3.1.5. Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng ........................................................ 22
3.1.6. Phương hướng của ngân hàng trong năm 2012 ................................... 26
3.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
AGRIBANK – CHI NHÁNH CẦN THƠ ........................................................... 27
3.2.1. Đánh giá tình hình doanh thu của ngân hàng....................................... 27
3.2.2. Đánh giá tình hình chi phí của ngân hàng............................................ 34
3.2.3. Đánh giá tình hình lợi nhuận của ngân hàng........................................ 39
3.2.4. Đánh giá một số nghiệp vụ kinh doanh quan trọng của ngân hàng ..... 42
3.2.4.1. Đánh giá nghiệp vụ huy động vốn................................................. 42
3.2.4.2. Đánh giá nghiệp vụ tín dụng ......................................................... 48


CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK – CHI NHÁNH CẦN THƠ ............. 53
4.1. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI ......................................................... 53
4.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG .................................................... 55
4.3. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH KHOẢN ............................................ 57
4.4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ................................................ 59
4.5. PHÂN TÍCH RỦI RO................................................................................... 60
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK – CHI NHÁNH CẦN THƠ..... 66
GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA

8

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG


Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ

5.1. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ TỒN TẠI CỦA NGÂN HÀNG....................... 66
5.1.1. Những thuận lợi ...................................................................................... 66
5.1.2. Những tồn tại .......................................................................................... 67
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG ............................................................................ 67
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 73
6.1. KẾT LUẬN................................................................................................... 73
6.2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 74
6.2.1. Đối với chính quyền địa phương ............................................................ 74
6.2.2. Đối với ngân hàng Hội sở và ngân hàng Nhà Nước Việt Nam .............. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 76


GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA

9

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG


Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ

DANH MỤC BẢNG
------------O0O------------Trang
Bảng 1: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN

HÀNG AGRIBANK – CHI

NHÁNH CẦN THƠ ............................................................................................ 25
Bảng 2: PHƯƠNG HƯỚNG CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK – CHI NHÁNH
CẦN THƠ TRONG NĂM 2012.......................................................................... 26
Bảng 3: TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK - CHI
NHÁNH CẦN THƠ . .......................................................................................... 27
Bảng 4: TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK - CHI NHÁNH
CẦN THƠ.................... ....................................................................................... 34
Bảng 5: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK - CHI
NHÁNH CẦN THƠ .... ....................................................................................... 39
Bảng 6: TÌNH HÌNH VỐN HUY ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK - CHI NHÁNH CẦN THƠ ......................... 44
Bảng 7: TÌNH HÌNH VỐN HUY ĐỘNG PHÂN THEO THỜI KỲ CỦA NGÂN
HÀNG AGRIBANK - CHI NHÁNH CẦN THƠ ............................................... 46
Bảng 8: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG TẠI ĐỊA

BÀN CẦN THƠ .......... ....................................................................................... 48
Bảng 9: TÌNH HÌNH DƯ NỢ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK - CHI
NHÁNH CẦN THƠ .... ....................................................................................... 50
Bảng 10: TÌNH HÌNH DƯ NỢ CHO VAY CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG TẠI ĐỊA
BÀN CẦN THƠ .......... ....................................................................................... 52
Bảng 11: CHỈ SỐ ROS CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK - CHI NHÁNH CẦN
THƠ ............................. ....................................................................................... 54
Bảng 12: CHỈ SỐ ROA CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK - CHI NHÁNH CẦN
THƠ ............................. ....................................................................................... 55
Bảng 13: KHẢ NĂNG SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ .................................................................................... 57

GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA

10

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG


Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ

Bảng 14: TỶ SỐ TỔNG CHI PHÍ / TỔNG DOANH THU CỦA NGÂN HÀNG
AGRIBANK - CHI NHÁNH CẦN THƠ............................................................ 58
Bảng 15: CHỈ SỐ THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK – CHI
NHÁNH CẦN THƠ ............................................................................................ 59
Bảng 16: TÌNH HÌNH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
AGRIBANK - CHI NHÁNH CẦN THƠ............................................................ 60
Bảng 17: TÌNH HÌNH DƯ NỢ CHO VAY PHÂN THEO NHÓM NỢ CỦA NGÂN
HÀNG AGRIBANK - CHI NHÁNH CẦN THƠ ............................................... 62
Bảng 18: RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK - CHI NHÁNH
CẦN THƠ.................... ....................................................................................... 63

Bảng 19: TÌNH HÌNH CHI TIẾT NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ .................................................................................... 64
Bảng 20: TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG TẠI
ĐỊA BÀN CẦN THƠ .......................................................................................... 66

GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA

11

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG


Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ

DANH MỤC HÌNH
------------O0O------------Trang
Hình 1: Tỷ trọng về doanh thu của Agribank Cần Thơ với ngân hàng Hội sở ... 33
Hình 2: Tỷ trọng về chi phí của Agribank Cần Thơ với ngân hàng Hội sở ........ 37
Hình 3: Tỷ trọng về lợi nhuận của Agribank Cần Thơ với ngân hàng Hội sở .... 41

GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA

12

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG


Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
------------O0O------------ DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước

 DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
 HĐKD: Hoạt động kinh doanh
 HĐTD: Hoạt động tín dụng
 KH: Khách hàng
 NH: Ngân hàng
 HĐ: Hoạt động
 NHNN: Ngân hàng nhà nước
 NHTM: Ngân hàng thương mại
 TCKT: Tổ chức kinh tế
 TCTD: Tổ chức tín dụng
 TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA

13

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG


Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ

Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu
Sự ra đời của các tổ chức liên kết quốc tế như ASEAN, EU, WTO với mục tiêu
là thúc đẩy tự do hóa quốc tế, giảm dần và tiến tới xóa bỏ hàng rào bảo hộ do các
quốc gia đặt nhằm cản trở tự do hóa thương mại. Có thế nói khi Việt Nam chính
thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO, điều đó đã
mang lại cho Việt Nam ta nhiều cơ hội nhưng cũng đồng thời đặt ra không ít những

thách thức.
Với nền kinh tế hội nhập các ngân hàng nước ngoài ngày càng xu hướng không
ngừng mở rộng mạng lưới hoạt động ở Việt Nam và cũng thực hiện đầy đủ các hoạt
động ngân hàng. Với thế mạnh về vốn, kinh nghiệm, kỹ thuật các ngân hàng nước
ngoài sẽ là những đối thủ cạnh tranh lớn của ngân hàng thương mại trong nước nói
chung và ngân hàng Nông nghiệp và Phát triền Nông thôn Việt Nam (Agribank) nói
riêng. Mục tiêu hoạt động của ngân hàng cũng giống các doanh nghiệp khác trong
nền kinh tế thị trường là kinh doanh với hiệu quả cao nhất. Ngoài ra phải đảm bảo
yêu cầu của các nhà lập pháp về sự lành mạnh của danh mục cho vay, đầu tư cũng
như của chính sách hoạt động mà ngân hàng đề ra. Muốn vậy, công việc trước tiên
và tất yếu là phải phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng để thấy rõ
hơn bức tranh về thực trạng kinh doanh của ngân hàng để phát hiện kịp thời điểm
mạnh, điểm yếu của đơn vị mình, nhận biết và dự đoán các loại rủi ro, xác định đầy
đủ và đúng đắn những nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, trên cơ sở đó tìm những giải pháp hữu hiệu nhằm giữ vững và
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Ngoài những lý do khách quan đó thì bản thân Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
triển Nông Thôn chi nhánh Cần Thơ với sứ mạng phục vụ phát triển nông nghiệpnông thôn Việt Nam luôn đặt ra mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
nhằm phát triển bền vững trên thị trường. Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng,
GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA

14

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG


Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ

được tiếp xúc trực tiếp và làm việc với các anh chị cán bộ Ngân hàng để được nắm
rõ hơn về tình hình hoạt động và nhận thức được về các khó khăn, hạn chế trong quá

trình nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và đầu tư nâng cao năng lực cạnh
tranh của đơn vị. Nhằm vận dụng những kiến thức đã tìm hiểu được và góp một vài
ý kiến tôi đã lựa chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Cần Thơ”.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
Trong thực tế thì đề tài này được phục vụ cho những đối tượng như Ngân
hàng Agribank - chi nhánh Cần Thơ, Hội sở chính Ngân hàng Agribank, và là cơ sở
tham khảo cho các NHTM khác.
Đối với Ngân hàng Agribank - Chi nhánh Cần Thơ đề tài này sẽ giúp cho
Ngân hàng thấy được những mặt đã đạt được và những mặt còn hạn chế. Từ đó mà
Ngân hàng sẽ có những chính sách để phát huy những mặt đã đạt được và khắc phục
những mặt còn hạn chế và làm cho Ngân hàng hoạt động ngày càng hiệu quả hơn.
Đối với Hội sở Ngân hàng Agribank căn cứ vào kết quả của ngân hàng
Agribank - Chi nhánh Cần Thơ trong đề tài phân tích mà Ngân hàng Hội sở sẽ có
những chính sách để chỉ đạo giúp cho ngân hàng Agribank – chi nhánh Cần Thơ
hoạt động có hiệu quả tốt. Ví dụ như việc ngân hàng Hội sở sẽ cấp vốn điều hoà
nhiều hay ít thậm chí không cấp thì tuỳ vào kết quả hoạt động của ngân hàng.
Đối với các NHTM khác thì đề tài này sẽ giúp cho các NHTM khác lấy đó
làm cơ sở để tham khảo. Từ đó, rút ra được những kinh nghiệm để cho ngân hàng
mình hoạt động có hiệu quả tốt.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cần Thơ, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh của ngân hàng trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng thông qua các chỉ tiêu
doanh thu, chi phí và lợi nhuận
GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA


15

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG


Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ

 Sử dụng các chỉ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh
 Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng biến động như thế nào trong
khoảng thời gian từ năm 2009-2011 và trong 6 tháng 2012 ? Các nhân tố nào đã ảnh
hưởng đến sự biến động của các chỉ tiêu này? Ảnh hưởng như thế nào?
- Giải pháp nào cho vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng Agribank – chi nhánh Cần Thơ?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh được thực hiện với số liệu thu
thập tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Cần Thơ.
1.4.2 Thời gian
-

Số liệu sử dụng trong đề tài từ các báo cáo tài chính giai đoạn 2009-2011 và 6
tháng 2012

-

Thời gian thực tập từ ngày 27/8/2012 đến ngày 05/11/2012.


1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Ngân hàng Agribank chi nhánh Cần Thơ.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
- Phạm Thanh Trúc (2006), thực hiện đề tài: “Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt
động Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Hậu Giang”. Trường Đại học Cần Thơ. Nội
dung trọng tâm của đề tài được đi sâu phân tích hoạt động tín dụng và hoạt động huy
động vốn, đề tài còn sử dụng ma trận SWOT để đánh giá cơ hội, thách thức, điểm
mạnh cũng như điểm yếu của ngân hàng, nhưng tác giả không đi sâu vào phân tích
các khoản mục cụ thể trong tổng doanh thu, tổng chi phí cũng như tổng lợi nhuận từ
đó chưa khái quát rõ được hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Thái Hán Bích (2007), thực hiện đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại ngân hàng Công Thương chi nhánh tỉnh Bạc Liêu”. Trường Đại học Cần
GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA

16

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG


Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ

Thơ. Đề tài sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh tương đối và tuyệt đối để đi sâu
vào phân tích các khoản mục thu nhâp, chi phí và lợi nhuận của chi nhánh, qua đó
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng giai đoạn 20052007. Tuy nhiên tác giả lại không phân tích khái quát về huy động vốn và hoạt động
cho vay vì hoat động tín dụng là hoạt động chủ yếu nên có một ảnh hưởng lớn tới
kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Qua quá trình lược khảo tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu đã giúp em có
được những cơ sở kiến thức trước khi tiến hành thực hiện và hoàn thiện đề tài của
mình. Việc tham khảo các phương pháp nghiên cứu, cách phân tích số liệu, cách

đánh giá các chỉ số,...đã giúp em phát huy những điểm mạnh mà các đề tài đã đạt
được cũng như hạn chế những những mặt chưa làm được. Đề tài của em sẽ tập trung
phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua việc đánh giá các chỉ tiêu doanh
thu, chi phí và lợi nhuận, bên cạnh đó phân tích tình hình một số nghiệp vụ quan
trọng của ngân hàng như tình hình huy động vốn và tình hình hoạt động tín dụng để
từ việc phân tích đó tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh. Từ đó, có những giải pháp phù hợp với tình hình thực tế để giúp cho
Ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn.

GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA

17

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG


Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ

Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
[4, trang 349]
Phân tích hiệu quả kinh doanh là xem xét, đo lường quá trình thực hiện chiến
lược kinh doanh. Khi một chiến lược mới được đưa vào thực hiện, nhà quản trị cần
phải kiểm tra, phân tích để phát hiện những sai lệch so với kế hoạch, xác định
nguyên nhân và đề ra biện pháp xử lý kịp thời, đúng lúc, có hiệu quả. Phân tích
chính xác, khoa học là cơ sở để xây dựng một chiến lược kinh doanh phù hợp với
từng giai đoạn phát triển của Ngân hàng, giúp Ngân hàng củng cố được chỗ đứng
của mình trên thị trường.

Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh của một Ngân hàng là hiệu quả kinh
doanh của đơn vị đó được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế. Đối tượng phân tích
có thể là kết quả kinh doanh của từng lĩnh vực hoạt động như tình hình dự trữ,
doanh số cho vay, số tiền huy động được hoặc là kết quả tổng hợp của quá trình
kinh doanh như doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng Thương mại được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau,
phụ thuộc vào sự tinh vi, kiến thức, kinh nghiệm của người phân tích và mức độ
phát triển của hệ thống Ngân hàng.
2.1.2 Ý nghĩa của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh [4, trang 349]
- Kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua những chỉ tiêu
kinh tế mà mình đã đề ra.
- Phát hiện khả năng tiềm tàng của ngân hàng.
- Giúp ngân hàng nhìn nhận đúng khả năng, sức mạnh và thấy được những mặt
hạn chế của mình.
- Là công cụ quan trọng cung cấp thông tin để điều hành hoạt động kinh doanh
cho các nhà Quản trị ở ngân hàng một cách hiệu quả.
- Phòng ngừa rủi ro.
GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA

18

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG


Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ

- Phân tích hữu dụng cho cả trong và ngoài ngân hàng.
2.1.3. Nhiệm vụ phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh [4, trang 352]
- Kiểm tra, đánh giá một cách chính xác, toàn diện và khách quan tình hình
thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh đã xây dựng của ngân hàng.

- Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên
các mức độ ảnh hưởng đó.
- Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác khả năng tiềm tàng, khắc phục những
tồn tại yếu kém của NH, góp phần mang lại hiệu quả kinh tế cho địa phương.
- Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
2.1.4 Tổng quan về ngân hàng thương mại
2.1.4.1 Khái niệm
Ngân hàng thương mại ra đời và phát triển gắn liền với nền sản xuất hàng hoá,
nó kinh doanh loại hàng hoá rất đặc biệt đó là “tiền tệ”. Thực tế các NHTM kinh
doanh “quyền sử dụng vốn tiền tệ”. Nghĩa là NHTM nhận tiền gửi của công chúng,
của các tổ chức kinh tế, xã hội và sử dụng số tiền đó để cho vay và làm phương tiện
thanh toán với những điều kiện ràng buộc là phải hoàn trả lại vốn gốc và lãi nhất
định theo thời hạn đã thoả thuận.
Theo pháp lệnh “các tổ chức tín dụng” (1990) của Việt Nam thì ngân hàng
thương mại được định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh
tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với
trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết
khấu và làm phương tiện thanh toán”.
2.1.4.2 Chức năng
- Ngân hàng thương mại là tổ chức trung gian tài chính
- Ngân hàng thương mại là thủ quỹ của các doanh nghiệp
- Ngân hàng thương mại “tạo ra” bút tệ.

GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA

19

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG



Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ

2.1.4.3 Tìm hiểu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng thương
mại
 Doanh thu của ngân hàng
Doanh thu của Ngân hàng hay còn gọi là lợi tức gộp được hình thành từ tiền lãi
trên các khoản cho vay và đầu tư, các lệ phí và các khoản thu phí khác trên các dịch
vụ do Ngân hàng cung cấp. Doanh thu của Ngân hàng bao gồm các khoản chủ yếu
như sau:
- Doanh thu từ các khoản cho vay: Đối với Ngân hàng thương mại cho vay là
nghiệp vụ sinh lời chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn nhất, vì vậy doanh thu từ nghiệp vụ
cho vay chiếm khoảng 70 –80% trong tổng doanh thu. Tuy nhiên, khi Ngân hàng
mở rộng và đa dạng hóa các dịch vụ kinh doanh thì tỷ trọng nguồn doanh thu này có
chiều hướng giảm xuống.
Thu lãi cho vay: đây là khoản thu nhập lớn của Ngân hàng, thu lãi vay bao
gồm vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh Ngân hàng bao gồm: Bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh
thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Thu từ nghiệp vụ cho thuê tài chính: Thu lãi theo các hợp đồng tín dụng thuê
mua.
Thu khác về hoạt động tín dụng.
- Doanh thu từ nghiệp vụ đầu tư (hay các chứng khoán): Đây là nguồn thu quan
trọng thứ hai sau thu từ cho vay. Tuy nhiên trong điều kiện ở nước ta thì nguồn thu
nhập này khá khiêm tốn, vì các nghiệp vụ đầu tư như hùn vốn, mua cổ phiếu và
chứng khoán tài chính khác vẫn còn rất ít.
- Doanh thu về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
Thu lãi tiền gửi: do các Ngân hàng gởi tiền ở các tổ chức tín dụng khác, ở
Ngân hàng Nhà nước và được hưởng lãi trên số dư tiền gửi.
Thu dịch vụ thanh toán như thu phí dịch vụ thanh toán đối với khách hàng, dịch
vụ thu hộ, lệ phí, hoa hồng và các dịch vụ thanh toán khác.

- Doanh thu từ các hoạt động khác:
Thu lãi góp vốn mua cổ phần.
GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA

20

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG


Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ

Thu từ nghiệp vụ ủy thác.
Thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm.
Thu từ dịch vụ tư vấn.
Thu từ tham gia thị trường tiền tệ bao gồm thu lãi mua bán chứng khoán, lãi
tham gia trên thị trường tiền tệ.
Thu từ kinh doanh ngoại hối bao gồm thu về kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc.
Thu từ các dịch vụ khác: Cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê két sắt,
dịch vụ cầm đồ,...
- Doanh thu khác
Là các khoản doanh thu bất thường còn gọi là những khoản thu đặc biệt, là
những khoản thu mà tổ chức tín dụng không dự tính trước hoặc những khoản thu
không mang tính chất thường xuyên, những khoản thu bất thường có thể do chủ
quan của đơn vị hay do khách quan đưa tới.
 Chi phí của ngân hàng
- Chi về hoạt động huy động vốn:
Chi trả lãi tiền gửi: gồm các khoản trả lãi tiền gửi bằng đồng Việt Nam, ngoại
tệ cho các tổ chức kinh tế, cá nhân, tổ chức tín dụng khác ở trong và ngoài nước.
Chi trả lãi tiền vay: gồm các khoản trả lãi tiền vay Ngân hàng Nhà nước, vay
các tổ chức tín dụng khác trong và ngoài nước.

Chi trả lãi phát hành giấy tờ có giá: gồm các khoản trả lãi cho các giấy tờ có
giá mà tổ chức tín dụng phát hành.
Chi phí khác: gồm các khoản chi phí của tổ chức tín dụng ngoài các khoản chi
phí nói trên về huy động vốn.
- Chi phí dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
Chi về dịch vụ thanh toán.
Cước phí bưu điện về mạng viễn thông.
Chi phí về ngân quỹ: gồm các khoản chi phí về vận chuyển, bốc xếp, xăng dầu
dùng cho vận chuyển, kiểm đếm, phân loại, đóng gói bảo vệ tiền, giấy tờ có giá và
phương tiện thanh toán thay tiền.

GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA

21

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG


Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ

Các khoản chi dịch vụ khác: gồm các khoản chi phí của tổ chức tín dụng ngoài
các khoản chi phí nói trên về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.
- Tiền lương, tiền công thuê ngoài, chi phí phụ cấp lương và phúc lợi:
- Chi về các hoạt động khác:
Chi về tài sản.
Chi cho hoạt động quản lý và công vụ.
Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng.
Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí như phí giao thông các phương tiện vận tải.
 Lợi nhuận của ngân hàng
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lượng kinh doanh của Ngân

hàng thương mại. Lợi nhuận có thể hữu hình như tiền, tài sản và vô hình như uy tín
của Ngân hàng đối với khách hàng hoặc thị phần Ngân hàng chiếm được.
Lợi nhuận ròng chính là thước đo quan trọng giúp ta đánh giá thành quả hoạt
động của Ngân hàng trong thời kỳ vừa qua, là thước đo sự hoán chuyển cơ cấu của
tài sản thuần của Ngân hàng trong một thời kỳ.
Lợi nhuận của Ngân hàng hay còn gọi là lợi tức ròng bằng tổng doanh thu trừ
tổng chi phí.
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
2.1.4.4 Một số nghiệp vụ kinh doanh tại ngân hàng
 Nghiệp vụ huy động vốn
Vốn huy động của ngân hàng bao gồm vốn tiền gửi, vốn huy động thông qua
các chứng từ có giá, nguồn vốn đi vay của các ngân hàng khác. Trong tổng số nguồn
vốn hoạt động, vốn tiền gửi là nguồn vốn hoạt động chủ yếu của Ngân hàng. Tiền
gửi là yếu tố mang tính quyết định sự tồn tại của một Ngân hàng. Các tài khoản tiền
gửi cũng như các phương tiện thu hút tiền gửi, các dịch vụ mà Ngân hàng cung ứng
liên quan đến tiền gửi thay đổi nhanh chóng. Nguồn vốn tiền gửi gồm có
- Tiền gửi thanh toán
Đây là khoản tiền gửi của các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu thanh toán
qua Ngân hàng, là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng gởi tiền có thể rút ra bất
cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho Ngân hàng. Đối với loại tiền gửi này,
GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA

22

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG


Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ

mục đích gởi là nhằm đảm bảo an toàn về tài sản và thực hiện các khoản chi trả

trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Đối với phần lớn các khách hàng,
mục đích hưởng lợi đối với loại tiền gởi này chỉ giữ vai trò thứ yếu vì loại tiền gởi
này có lãi suất thấp
Tuy nhiên, loại tiền gửi này Ngân hàng phải thường xuyên thu và chi trả theo
yêu cầu của khách hàng nên tốn kém chi phí về kiểm đếm, bảo quản.
- Tiền gửi có kỳ hạn
Là tiền gửi mà khi khách hàng gởi vào có sự thỏa thuận về thời hạn rút giữa
Ngân hàng và khách hàng. Về nguyên tắc, khách hàng chỉ có thể rút tiền theo thời
hạn đã thỏa thuận. Tuy nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, để thu hút hút khách
hàng gởi tiền, các Ngân hàng thường cho phép khách hàng rút tiền trước hạn với
điều kiện khách hàng không được hưởng lãi suất hoặc chịu hưởng một mức lãi suất
thấp hơn.
Các doanh nghiệp và cá nhân có thu nhập tạm thời chưa sử dụng trong một
thời gian nhất định có thể gởi tiền vào Ngân hàng dưới hình thức ký thác có kỳ hạn.
Khác với tiền gởi thanh toán, tiền gởi định kỳ là tiền tạm thời chưa sử dụng hoặc là
tiền để dành của cá nhân vì vậy mục đích gởi tiền vào Ngân hàng là nhằm tìm kiếm
lợi tức.
Tiền gửi có kỳ hạn là nguồn vốn mang tính ổn định, Ngân hàng có thể chủ
động sử dụng loại tiền gửi này làm nguồn vốn kinh doanh. Vì vậy, để khuyến khích
khách hàng gởi tiền, các Ngân hàng thường đưa ra nhiều loại kỳ hạn khác nhau
nhằm đáp ứng nhu cầu gởi tiền của khách hàng. Thông thường tiền gửi này có các
lọai kỳ hạn như sau: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng ....,với mỗi kỳ hạn Ngân
hàng áp dụng một mức lãi suất tương ứng theo nguyên tắc kỳ hạn càng dài thì lãi
suất càng cao.
- Tiền gửi tiết kiệm
Đây là hình thức huy động truyền thống của Ngân hàng. Trong hình thức huy
động này, người gởi tiền được cấp cho một sổ gọi là sổ tiết kiệm. Sổ này được coi
như giấy chứng nhận có tiền gởi vào quỹ tài khoản của Ngân hàng. Khách hàng phải

GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA


23

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG


Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ

quản lý và mang theo bên người khi đến Ngân hàng giao dịch. Có hai loại tiền gửi
tiết kiệm:
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Tiền gửi này chủ yếu là tiền nhàn rỗi của dân
cư nhưng do nhu cầu chi tiêu không xác định được trước nên khách hàng chỉ gửi
không kỳ hạn, nghĩa là có thể rút ra bất cứ lúc nào. Loại tiền gửi này có lãi suất thấp.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Người ký tháce tiền này ở Ngân hàng để sử dụng
vào mục đích nhất định như mua sắm nhà cửa, trang trải chi phí học tập cho con của
họ,... Ngân hàng thường cấp thêm tín dụng để bù đắp thêm phần thiếu hụt khi sử
dụng vào mục đích của người gửi tiền tiết kiệm. Loại tiền này hiện nay được phân
thành 2 loại:
+Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn nhỏ hơn 12 tháng.
+Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
 Nghiệp vụ tín dụng
Nghiệp vụ tín dụng là một nghiệp vụ quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong
toàn bộ tài sản Có của Ngân hàng. Đây là nguồn vốn hình thành từ huy động trong
khách hàng, do vậy Ngân hàng phải sử dụng có hiệu quả nghĩa là cho vay phải thu
hồi được nợ để trả cho người gửi tiền và thu lãi để bù đắp chi phí.
Với nền kinh tế thị trường, có rất nhiều cách thức phân loại tín dụng trong hoạt
động của Ngân hàng. Nhưng có 2 cách phân loại phổ biến như:
* Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn dưới 1 năm.
- Tín dụng trung hạn: thời hạn vay từ 1 năm đến 5 năm.

- Tín dụng dài hạn: có thời hạn vay trên 5 năm.
* Căn cứ vào loại hình nghiệp vụ
- Cho vay
- Cho thuê tài chính
- Chiết khấu
- Bảo lãnh
- Bao thanh toán

GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA

24

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG


Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ

Để thấy được bao quát tình hình hoạt động của ngân hàng ta tiến hành phân
tích vài chỉ tiêu chính: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn dưới
nhiều góc độ khác nhau như căn cứ theo địa bàn, theo thời hạn và theo ngành nghề
(lĩnh vực đầu tư).
- Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng cho khách hàng vay trong khoản thời gian xác định bao gồm vốn đã thu hồi
hay chưa thu hồi lại.
- Doanh số thu nợ: là tất cả các khoản thu nợ mà ngân hàng đã thu về không
phân biệt thời điểm cho vay.
- Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tại một thời điểm xác định mà
ngân hàng chưa thu hồi lại.
- Nợ quá hạn: Là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã quá
hạn.

- Tài sản có: là phần sử dụng nguồn vốn đưa vào kinh doanh và duy trì khả
năng thanh toán của một ngân hàng. Tài sản có bao gồm:
+Tài sản ngân quỹ: Bao gồm tiền mặt giữ tại ngân hàng, tiền dữ trừ tại ngân
hàng nhà nước, các khoản tiền gửi thanh toán và kỳ hạn gửi tại các định chế tiền gửi
khác và các khoản ngân quỹ đang xử lý.
+ Đầu tư và kinh doanh chứng khoán
+ Cho vay các tổ chức kinh tế và tầng lớp dân cư
+ Tài sản có khác: bao gồm tài sản cố định và thiết bị, các khoản phải thu, tài sản
thiếu hụt mất mát, v.v…
-

Tài sản nợ

+ Các khoản tiền gửi: tiền gửi là nguồn quỹ chính của ngân hàng
+ Các khoản vay phi tiền gửi: bao gồm các khoản vay ngắn hạn từ ngân hàng
trung ương, từ thị trường tiền tệ

GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA

25

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG


Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ

2.1.5 Các chỉ số tài chính dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng
* Các chỉ số khả năng sinh lời
 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng doanh thu (ROS)

Lợi nhuận ròng
ROS =
Tổng doanh thu
Chỉ số ROS cho biết hiệu quả của một đồng doanh thu trong việc tạo ra lợi
nhuận, đồng thời đánh giá hiệu quả quản lí chi phí của ngân hàng. Chỉ số này cao
chứng tỏ ngân hàng đã có những biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng
doanh thu của ngân hàng.
 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản có (ROA)
Lợi nhuận ròng
ROA =
Tổng tài sản có bình quân
Chỉ số ROA phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận từ việc đầu tư của ngân hàng.
Nói cách khác ROA giúp cho nhà phân tích xác định hiệu quả kinh doanh của một
đồng vốn đem đầu tư. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của ngân hàng tốt,
ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý, ngân hàng có sự đầu tư linh hoạt vào các nghiệp
vụ kinh doanh trước những biến động của nền kinh tế. Nếu ROA quá lớn nhà phân
tích sẽ lo lắng vì rủi ro song hành với lợi nhuận. ROA còn phản ánh khả năng thích
ứng của ban lãnh đạo ngân hàng trước biến đổi của các chính sách tiền tệ, tài chính
của nhà nước và thay đổi chung của nền kinh tế
* Các chỉ số tài chính đánh giá về hiệu quả HĐKD
+ Khả năng sử dụng tài sản
Tổng doanh thu
Khả năng sử dụng tài sản =
Tổng tài sản có bình quân
GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA

26

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG



Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ

Tỉ số này đánh giá mức độ sử dụng tài sản để tạo ra doanh thu của ngân hàng
như thế nào. Nếu chỉ số này cao thể hiện trong danh mục đầu tư của ngân hàng chứa
đựng nhiều khoản mục tài sản có độ sinh lời cao, các tài sản ít hoặc không sinh lời ở
mức thấp nhất và chứng tỏ ngân hàng đã phân bổ tài sản đầu tư một cách hợp lí, hiệu
quả tạo nền tảng cho việc tăng lợi nhuận của ngân hàng
+ Tổng chi phí trên Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Tổng chi phí / Tổng doanh thu =
Tổng doanh thu
Chỉ số này tính toán khả năng bù đắp chi phí của một đồng doanh thu. Đây cũng
là chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Thông thường chỉ
số này phải nhỏ hơn 1, nếu lớn hơn 1 chứng tỏ ngân hàng hoạt động kém hiệu quả
và đang có nguy cơ phá sản trong tương lai.
* Chỉ số đo lường khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của một ngân hàng bao gồm khoản dự trữ tiền mặt, tiền gửi
không kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng khác và các tài sản có có thể chuyển ngay
thành tiền mặt để sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu rút tiền bất ngờ của khách hàng.
Khả năng thanh toán của một ngân hàng có thể xem xét theo nhiều góc độ khác
nhau. Các chỉ số dùng để đánh giá khả năng thanh toán của ngân hàng
Tiền mặt
Trạng thái tiền mặt

=
Tổng tài sản nợ
Tiền gửi tại các TCTD

Trạng thái tiền gửi tại các TCTD =

Tổng tài sản nợ

GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA

27

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG


Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ

* Chỉ số đo lường hiệu quả sử dụng vốn
Nguồn vốn của ngân hàng chủ yếu tập trung vào hoạt động truyền thống là hoạt
động tín dụng nên hiệu quả sử dụng vốn của hoạt động tín dụng cao thì mang lại
hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng sẽ cao.
Tổng dư nợ cho vay
H =
Nguồn vốn huy động
Chỉ số này so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với khả năng huy động vốn,
đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động. Chỉ số H càng lớn vốn tồn
đọng càng ít đồng thời rủi ro tín dụng càng lớn.
* Chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng
+ Rủi ro về tín dụng.
Nợ xấu
Rủi ro tín dụng =
Tổng dư nợ
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện
được các nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng hay nói cách khác rủi ro tín dụng là
rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do nguyên nhân
chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả đươc nợ cho Ngân hàng một

cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động và có thể
làm cho Ngân hàng bị phá sản.
Nợ xấu là một biểu hiện không tốt của chất lượng tín dụng, phát sinh nợ xấu
đồng nghĩa với việc khoản cho vay của ngân hàng đứng trước nguy cơ gặp rủi ro tín
dụng. Nếu các khoản nợ xấu tăng cao thì ngân hàng đó phải tiến hành trích lập các
khoản dự phòng tương ứng % với các khoản nợ xấu đó. Như vậy sẽ góp phần làm
giảm lợi nhuận của ngân hàng.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Sừ dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.
-

Các báo cáo tài chính qua năm

GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA

28

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG


Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ

-

Tài liệu của phòng Kế hoạch Tổng hợp tại Ngân hàng Agribank chi nhánh
Cần Thơ.

-


Thông tin trên báo chí, website.

2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
 Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp dùng đê mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ
nghiên cứu. Cùng với phân tích đồ họa đơn giản chúng tạo ra nền tảng của mọi sự
phân tích định lượng về số liệu, để hiểu được các hiện tượng và ra quyết định đúng
đắn. Trong bày sử dụng:
-

Biểu diễn dữ liệu bằng đồ thị để mô tả dữ liệu và so sánh dữ liệu giữa các
năm

-

Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu

 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh giúp có cái nhìn cụ thể về tình hình biến động của các chỉ
số hoạt động tài chính của ngân hàng qua các năm.
+ Phương pháp so sánh theo hình thức số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ
giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.

 y  y1  y 0
Trong đó:
y0 là chỉ tiêu năm trước
y1 là chỉ tiêu năm sau
 y là phần chênh lệch tăng, giảm của chỉ tiêu kinh tế

+ Phương pháp so sánh theo hình thức số tương đối: là kết quả của phép chia

giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế:

y 

y1
x 100
yo

 100 %

Trong đó:
y0 là chỉ tiêu năm trước
y1 là chỉ tiêu năm sau
GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA

29

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG


Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ
 y biểu hiện tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu kinh tế.

 Phương pháp chỉ số
Phương pháp này sử dụng các chỉ số tài chính để đo lường và đánh giá tình hình
tài chính, hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Số liệu dùng để phân tích được thu
thập từ bảng bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Phương
pháp này giúp cho các nhà quản lý có một cái nhìn tổng thể về tình hình kinh doanh
để tìm ra những giải pháp cải thiện tình hình tài chính và nâng cao hiệu quả kinh
doanh, đồng thời giúp các nhà đầu tư có thể đánh giá hiệu quả, lợi nhuận, rủi ro và

triển vọng phát triển của ngân hàng trong tương lai.
 Phương pháp tỷ trọng
+ Tỷ trọng từng khoản mục trong doanh thu
Số thu từng khoản mục
Tỷ trọng % từng khoản mục =
* 100%
Tổng doanh thu
Chỉ số này giúp nhà phân tích xác định được cơ cấu của thu nhập có hợp lý hay
không. Từ đó đưa ra quyết định điều chỉnh kết cấu đầu tư của ngân hàng hợp lý hơn
để đảm bảo tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro trong kinh doanh.
+ Tỷ trọng % các khoản mục chi phí
Số chi phí cho từng khoản mục * 100%
Tổng chi phí
Chỉ số này giúp nhà phân tích có thể biết được kết cấu các khoản chi phí để có

Tỷ trọng % từng khoản mục chi phí =

thể hạn chế các khoản chi phí bất hợp lý, tăng cường các khoản chi phí có lợi cho
hoạt động kinh doanh nhằm thực hiện tốt chiến lược mà hội đồng quản trị của ngân
hàng đã đề ra.

GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA

30

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG


Phân tích hiệu quả HĐKD của ngân hàng AGRIBANK – chi nhánh Cần Thơ


Chương 3
ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
AGRIBANK – CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK – CHI NHÁNH
CẦN THƠ
3.1.1 Sơ lược về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam
– Chi nhánh Cần Thơ
Tên gọi

: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Viêt Nam

Tên giao dịch quốc tế : Việt Nam Bank For Agriculture (viết tắt là VBA).
Trụ sở chính

: Số 03 Phan Đình Phùng – Quận Ninh Kiều – Thành phố
Cần Thơ.

Website

: www.agribank.com.vn

Điện thoại

: (84-710) 3820392

Fax

: (84-710) 3820392 – 3821370

3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng

Nằm trong mạng lưới NHNNo & PTNT Việt Nam, NHNNo & PTNT Thành
phố Cần Thơ được theo quyết định số 30/QDN ngân hàng ký ngày 12/01/1992 của
thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam ( tên giao dịch quốc tế là Viet Nam Bank
For Agriculture, viết tắt là VBA), hiện nay là Agribank chi nhánh Cần Thơ, là chi
nhánh cấp 1 của NHNNo & PTNT Việt Nam ở Cần Thơ.
Kể từ ngày 01/01/2004 NHNo & PTNT tỉnh Cần Thơ tách riêng thành NHNo
& PTNT Thành phố Cần Thơ và NHNo&PTNT tỉnh Hậu Giang, hoạt động độc lập
theo quyết định số 57/QĐ.
Bên cạnh việc hoạt động đầy đủ các chức năng của một ngân hàng thương mại
được phép kinh doanh đa năng tổng hợp về tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và
phi ngân hàng, làm ngân hàng đại lý, phục vụ các dự án từ các nguồn vốn, các tổ
chức kinh tế, tài chính, tiền tệ trong và ngoài nước, AGRIBANK luôn khẳng định là
ngân hàng chủ lực phục vụ đầu tư phát triển, huy động vốn cho vay dài hạn, trung
GVHD: NGUYỄN HỒ ANH KHOA

31

SVTH: ĐỖ THỊ HƯƠNG GIANG


×