Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

TRẮC NGHIỆM QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.98 KB, 85 trang )

TRẮC NGHIỆM QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Câu hỏi 1:

Hình thức phỏng vấn nhóm có ưu điểm như sau:
Dễ dàng so sánh những ứng viên, tạo tình huống mô phỏng, thích hợp công việc đòi hỏi kỹ năng

giao tiếp
Tốn kém, ít tiếp xúc trực tiếp cá nhân,

Gây mất trật tự lộn xộn

Đánh giá ứng viên chủ quan

Câu hỏi 2:
Cô Hoa nhân viên bán hàng của công ty Samco Sài gòn. Tháng 12/2008, cô bán được 4 chiếc ôtô. Theo
quy định của công ty, thì cô vượt mức kế hoạch đặt ra 1 chiếc. Thu nhập của cô nên bao gồm các
khoản:
Lương cơ bản + Lương hoa hồng

Lương cơ bản + Hoa hồng

Lương cơ bản + Lương hoa hồng + Thưởng

Lương cơ bản + Lương bình bầu tiên tiến

Câu hỏi 3:
Ngoài các khoản phụ cấp và phúc lợi do nhà nước quy định mà công ty phải thực hiện, thì các doanh
nghiệp có thể giữ chân người lao động bằng những chế độ khác, như:
Các ngày lễ, quốc khánh, ngày giỗ tổ, tết dương lịch, tết âm lịch

Chế độ nghỉ mát, tham quan của nhân viên + phụ cấp ngoại ngữ + hao phí xăng xe



Phụ cấp khu vực

Phụ cấp độc hại


Câu hỏi 4:
Sau đây là những việc làm mà người quản trị nhân sự cần hỗ trợ các nhà quản lý khác, nhưng trong đó
có một nội dung chưa thật chính xác:
Làm cho họ nhận thức được trách nhiệm của mình trong quản lý nhân viên

Xác định vai trò của quản lý nguồn nhân lực trong các lĩnh vực quản lý khác liên quan

Hỗ trợ chuyên môn trong việc tuyển chọn và tuyển dụng, đề bạt, kỷ luật, giải quyết mâu thuẫn,

xung đột,…
Hướng dẫn các vấn đề khác liên quan đến quản lý và điều hành toàn doanh nghiệp.

Câu hỏi 5:
Lợi ích đối với người lãnh đạo khi ủy thác công việc không thể là:
Xây dựng nhóm làm việc tận tâm và năng động

Phát triển kỹ năng của từng cá nhân, sử dụng chuyên môn mọi thành viên

Quyết định khó sáng suốt, và khó tận dụng thời gian eo hẹp

Điều phối nhóm tốt, cải thiện kết quả làm việc của nhóm

Câu hỏi 6:
Nội dung sau đây không thuộc công việc hoạch định nguồn nhân lực:

Phân tích các nhu cầu nhân sự

Triển khai các chính sách nhân sự

Biện pháp thực hiện các chính sách

Tìm hiểu và phỏng vấn ứng viên

Câu hỏi 7:


Qui trình cơ bản thiết lập hệ thống tiền lương gồm 4 bước theo thứ tự nào sau đây:
Phân ngạch công việc, Đánh giá công việc, Xác định công việc, Thiết lập thang lương.

Đánh giá công việc, Xác định công việc, Phân ngạch công việc, Thiết lập thang lương.

Xác định công việc, Đánh giá công việc, Phân ngạch công việc, Thiết lập thang lương.

Xác định công việc, Đánh giá công việc, Thiết lập thang lương, Phân ngạch công việc.

Câu hỏi 8:
Định kỳ, doanh nghiệp cần phải khảo sát xem xét mức độ thỏa mãn của nhân viên, với nhiều khía cạnh
khác nhau; tuy nhiên, khía cạnh dưới đây là không đúng:
Tính chất công việc của từng cá nhân

Uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp.

Cơ hội được đào tạo, thử thách nhiều để ổn định vị trí

Quan hệ đồng nghiệp vui vẻ, chân thành, hợp tác, hỗ trợ, quan tâm


Câu hỏi 9:
Về định hướng nghề nghiệp cá nhân, thì định hướng nghiên cứu khám phá ám chỉ cá nhân đó như thế
nào?
Thiên về quan sát người khác liên tục khi họ làm việc.

Thiên về phân tích, đánh giá các tình huống kỹ thuật, sự cố trong sản xuất.

Thiên về học hỏi, tìm hiểu thông tin từ các nguồn truyền thông đại chúng.

Thiên về quan sát, học hỏi, phân tích, đánh giá, giải quyết vấn đề.

Câu hỏi 10:
Phản kháng của nhân viên trong quá trình thực hiện đánh giá hiệu quả làm việc không phải là điểm này:
Không tin cấp trên đủ năng lực đánh giá họ


Sợ rằng thông tin trao đổi trong quá trình đánh giá được bảo mật

Lo ngại cấp trên thiếu công tâm và khách quan khi đánh giá

Nghĩ rằng cấp trên khách quan và công bằng khi đánh giá

Câu hỏi 1:
Hoạt động quản trị nguồn nhân lực không gồm nhiệm vụ:
Đảm bảo đúng số lượng nhân lực

Đảm bảo doanh số của nhân viên kinh doanh tăng không ngừng

Đảm bảo nhân lực đúng trình độ và kỹ năng phù hợp


Đảm bảo đáp ứng nhân lực đúng nơi, đúng lúc

Câu hỏi 2:
Các yếu tố sau đây ảnh hưởng đến khả năng phát triển nghề nghiệp, ngoại trừ:
Làm cha mẹ

Nghề nghiệp người phối ngẫu

Các yếu tố môi trường kinh tế, văn hoá, chính trị, xã hội…

Có nhiều cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn

Câu hỏi 3:

Yếu tố thị trường lao động có ảnh hưởng đến chính sách tiền lương của doanh nghiệp. Chúng bao
gồm nhóm yếu tố nào sau đây?
Luật pháp – Mức lương trên thị trường – Giá cả sinh hoạt - Yếu tố kinh tế, xã hội

Luật pháp – Mức lương nhân viên muốn – Giá cả nguyên liệu - Yếu tố kinh tế, xã hội


Hiến pháp – Mức lương trên thị trường – Giá cả sinh hoạt - Yếu tố sản phẩm thay thế

Thông tư – Mức lương của đối thủ – Giá cả sinh hoạt - Yếu tố nhà cung cấp

Câu hỏi 4:
Bạn không nên làm gì để tránh gây khó khăn trong việc thăng tiến nghề nghiệp?
Mỗi cá nhân cần phải có mục tiêu nghề nghiệp rõ ràng


Đầu tư cho kiến thức

Hoà nhập trong môi trường làm việc

Tranh cãi với sếp trước mặt khách hàng

Câu hỏi 5:
Xu hướng đánh giá hiệu quả làm việc mới là không tập trung nhiều vào việc xếp loại nhân viên, mà
là ..............................
Tập trung vào khiếm khuyết của nhân viên và biện pháp phát triển chúng

Tập trung vào các biện pháp phát triển nhân viên, giúp họ nâng cao hiệu quả làm việc

Tập trung vào các biện pháp hỗ trợ nhân viên theo yêu cầu riêng của từng cá nhân

Tập trung vào thành tích trong quá khứ của nhân viên để họ tăng sự hài lòng

Câu hỏi 6:
Phương pháp đào tạo theo hướng luân phiên, thuyên chuyển công việc tại các khách sạn nhà hàng chỉ
nên diễn ra:
Tại nơi làm việc

Ngoài nơi làm việc


Tại các lớp đào tạo bên ngoài

Tại các chuyến tham quan của nhân viên

Câu hỏi 7:

Làm đúng trách nhiệm và quyền hạn; Kiểm soát chi phí và quản lý nguồn lực; Đặt yêu cầu cao cho bản
thân và cho người khác; …. là những tiêu chí đánh giá hiệu quả làm việc của quản trị viên thuộc cấp.
Chúng thuộc nhóm:
Kỹ năng quản lý

Phương pháp làm việc

Kỹ năng giao tiếp

Kỹ năng chuyên môn

Câu hỏi 8:
Chương trình đào tạo tập thể sẽ không thể có ưu điểm sau đây:
Tạo ra quan điểm và cách suy nghĩ chung.

Các kỹ năng làm việc nhóm được phát huy

Tạo ra tinh thần làm việc nhóm rất thấp.

Tiết kiệm chi phí vì số lượng người đông.

Câu hỏi 9:
Thỏa ước lao động sẽ vô hiệu nếu:
Trình tự xây dựng theo các bước qui định

Nội dung không trái pháp luật


Giám đốc xem xét kỹ bản dự thảo và ký ban hành


Đăng ký ở cơ quan lao động có thẩm quyền

Câu hỏi 10:
Doanh nghiệp trả lương có dựa vào bản thân từng nhân viên, cụ thể là gồm nhóm yếu tố:
Mức hoàn thành mục đích, thâm niên, lòng vị tha, kinh nghiệm, tiềm năng

Mức vượt chi tiêu, thái độ, lòng khoan dung, kinh nghiệm, tiềm năng

Mức hoàn thành đề án, hành vi cá nhân, lòng nhân ái, kinh nghiệm

Mức hoàn thành công việc, thâm niên, lòng trung thành, kinh nghiệm, tiềm năng

Câu hỏi 1:
Sau khi người mới tuyển thử việc và thấy đạt yêu cầu, bước tiếp theo cần làm là:
Tuyển chính thức

Thử việc thêm 2 tháng nữa

Thanh lý hợp đồng

Huấn luyện giao tiếp

Câu hỏi 2:
Đào tạo trên công việc không có nhược điểm này:
Quản đốc, tổ trưởng có thể thiếu khả năng truyền đạt và đào tạo.

Nhân viên ít thu được những kinh nghiệm một cách trực tiếp.

Tốn thời gian của các tổ trưởng, quản đốc.



Người đang học sẽ có năng suất lao động kém, thậm chí gây hỏng máy móc thiết bị.

Câu hỏi 3:
Phương pháp động viên theo lý thuyết của Taylor không đề cập đến:
Dạy công nhân cách làm việc tốt nhất.

Đôn đốc theo dõi công nhân làm việc.

Gợi ý để công nhân tự suy nghĩ ra cách làm việc.

Kích thích kinh tế bằng tiền lương, tiền thưởng.

Câu hỏi 4:
Ở bước chuẩn bị trong qui trình đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên, không nên làm điều này:
Nghiên cứu sơ lược hệ thống đánh giá mà công ty đang áp dụng

Xem lại phạm vi trách nhiệm công việc của mỗi nhân viên

Xem lại hồ sơ đánh giá hiệu quả làm việc các kỳ trước, đặc biệt kỳ gần nhất

Xem lại mình có mục đích riêng nào cho việc đánh giá này hay không

Câu hỏi 5:
Phân loại theo định hướng nội dung đào tạo, thì người ta nêu ra các hình thức đào tạo nào sau đây?
Đào tạo định hướng khách hàng và đào tạo định hướng nội bộ.

Đào tạo định hướng công việc gián tiếp và đào tạo định hướng công việc trực tiếp.

Đào tạo định hướng cho nhân viên và đào tạo định hướng cho người quản lý.


Đào tạo định hướng công việc và đào tạo định hướng doanh nghiệp.


Câu hỏi 6:
Huấn luyện nội bộ là một cách thức đào tạo rất phổ biến. Nội dung sau đây không phải là ưu điểm của
hình thức này:
Phù hợp với công việc.

Liên hệ nhu cầu của cá nhân.

Tạo điều kiện để tăng cường mối quan hệ giao tiếp.

Khó áp dụng ngay kiến thức và kinh nghiệm.

Câu hỏi 7:
Hình thức thu hút ứng viên nào sau đây không áp dụng cho nguồn tuyển bên ngoài doanh nghiệp
Quảng cáo tuyển dụng trên báo, internet,...

Văn phòng giới thiệu việc làm, công ty săn đầu người

Các cơ sở đào tạo, trường đại học,...

Dán thông báo trên bản tin công ty

Câu hỏi 8:
“Khi nào bạn cảm thấy làm việc có động cơ nhất”. Hãy chọn câu trả lời phù hợp nhất khi nhà tuyển dụng
đặt câu hỏi trên.
Khi mới bước chân vào công việc bán hàng, tôi đã trải qua một chương trình huấn luyện đầy căng


go. Tôi là người biết tự định hướng và tạo động lực làm việc cho bản thân. Tôi đã hoàn thành mọi công
việc đúng hạn và tuân thủ kỷ luật. Áp lực công việc không hề ngăn cản được tôi.
Khi nhận một dự án, tôi muốn biết tất cả các chi tiết liên quan đến nó. Tôi thích đưa ra các mốc

hoàn thành công việc và làm việc theo chúng. Tôi cố gắng tập trung vào kế hoạch ban đầu cũng như
làm mọi thứ hoàn hảo ngay từ lần đầu tiên.
Khi làm việc với mọi người và giúp đỡ họ giải quyết các vấn đề. Tôi có cảm giác như mình đang

giúp đỡ các khách hàng. Điểm mạnh của tôi là giao tiếp và giải quyết vấn đề. Tôi đã nhận được lời khen
từ khách hàng. Tôi có khả năng xây dựng và duy trì các mối quan hệ khách hàng. Đây là lúc tôi cảm
thấy hài lòng và làm việc hăng hái nhất


Cả 3 câu đều đúng

Câu hỏi 9:
“Doanh nghiệp có thể sa thải và thuê mướn nhân công tự do, thể hiện sự cam kết đối với các nhân viên
thấp, phổ biến trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam”. Đây là đặc điểm của mô hình thu hút,
phân công và bố trí lao động:
Mô hình thành trì

Mô hình đội banh

Mô hình câu lạc bộ

Mô hình học viện

Câu hỏi 10:
Đánh giá kết quả thực hiện công việc nên theo các bước sau:
Xác định kỳ vọng về kết quả công việc, đánh giá kết quả công việc, phản hồi kết quả đánh giá


Xác định kỳ vọng về kết quả công việc, đào tạo và phản hồi

Hoạch định nhân lực, đánh giá kết quả công việc, đào tạo

Đánh giá kết quả công việc, đưa ra mức lương cạnh tranh, phản hồi kết quả đánh giá

Câu hỏi 1:
Huấn luyện nội bộ là một cách thức đào tạo rất phổ biến. Nội dung sau đây không phải là nhược điểm
của hình thức này:
Phải giả định các công việc là phù hợp.

Có thể áp dụng ngay tại một thời điểm với một công việc.

Phụ thuộc vào kỹ năng đào tạo của cán bộ quản lý.


Nội dung huấn luyện được chuẩn bị công phu và tốn kém.

Câu hỏi 2:
Trong quá trình tuyển dụng nguồn nhân lực, bước nào sau đây được nêu không chính xác:
Phân tích công việc

Tìm kiếm - Sơ tuyển

Phỏng vấn - Tuyển chọn - Mời nhận việc

Định hướng và theo dõi năng suất làm việc của nhân viên

Câu hỏi 3:

Tại sao người lao động nên tham gia công đoàn?
Vì để được sinh hoạt, vui chơi giải trí, nâng cao tinh thần sau những giờ làm việc mệt mỏi

Vì hiện nay quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động chưa thực sự mang tính tự

giác, tự nguyện
Vì pháp luật bắt buộc, nếu không sẽ không được hưởng các chế độ của nhà nước

Vì khi tham gia, người lao động luôn được bênh vực trong bất kỳ trường hợp nào

Câu hỏi 4:
“…………………… là khoản thu nhập bằng tiền mà người lao động nhận được để bù đắp công sức lao
động của mình”.
Phụ cấp

Phúc lợi

Trợ cấp T

hưởng


Câu hỏi 5:
Tìm hiểu về nghề nghiệp, thì cách sau đây cho ta ít thông tin nhất:
Tra từ điển danh mục ngành nghề

Sổ tay tra cứu nghề nghiệp

Danh sách các chức danh hiện có trong doanh nghiệp


Sách báo, phim ảnh, các thông báo tuyển dụng, các cơ quan dịch vụ lao động

Câu hỏi 6:
Quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động có thể vướng phải những “vấn đề” cần phải
giải quyết. Nếu “vấn đề” đó là do “Nhà quản trị cam thấy không có ai thay thế mình khi cần thiết”, thì
không nên làm việc sau đây:
Tự cố gắng sắp xếp thời gian để giải quyết mọi thứ

Phân quyền hơn nữa

Đào tạo trợ lý

Học kỹ năng ủy thác công việc hiệu quả

Câu hỏi 7:
Chuyên gia nội bộ nhóm là nhóm đa chức năng, bao gồm các thành viên có kiến thức, kỹ năng thuộc
các lĩnh vực khác nhau, làm việc ở các tổ chức hay bộ phận khác nhau vì những mục tiêu nhất định. Họ
có những đặc điểm sau đây, ngoại trừ:
Họ phối hợp với nhau chắc chắn bao giờ cũng rất ăn ý.

Quan tâm uy tín chuyên nghiệp hơn mục tiêu chung

Khó sẵn lòng công nhận chuyên môn lĩnh vực khác

Dễ chia sẻ hơn nếu tham gia theo hợp đồng


Câu hỏi 8:
Trắc nghiệm tìm hiểu về tri thức hiểu biết là loại trắc nghiệm được sử dụng để đánh giá ứng viên về
các ...............hiểu biết chung, về khả năng ............... lao động trí óc, về khả năng .................., học hỏi

các vấn đề mới.
Kiến thức – làm việc – vận dụng

Tin tức – vận dụng – tiếp thu

Thông tin – nhạy bén – nhớ

Kinh nghiệm – suy nghĩ – phân tích

Câu hỏi 9:
Để xác định có bao nhiêu ứng viên từ trong nội bộ, phòng tổ chức thường lưu giữ thông tin nhân viên
thông qua việc thu thập và xây dựng:
Biểu đồ thuyên chuyển

Hỏi trực tiếp cấp trên của họ

Hỏi trực tiếp nhân viên

Hỏi đồng nghiệp của họ

Câu hỏi 10:
Cần xác định năng lực, sở trường ………….. của mỗi nhân viên để đáp ứng nhu cầu chiến lược, vì ở
mỗi chiến lược, doanh nghiệp cần những người có những kỹ năng và kiến thức ………….
Nghề nghiệp – tương ứng

Làm việc – khác nhau

Chuyên môn – hoàn hảo

Giao tiếp – phù hợp



Câu hỏi 1:
“Tâm lý ứng viên không thành công” là nhược điểm của:
Nguồn tuyển nội bộ

Nguồn tuyển từ những người thân quen

Nguồn tuyển từ các trường đại học

Nguồn tuyển từ các công ty săn đầu người

Câu hỏi 2:
Chiến lược nguồn nhân lực có vị trí then chốt quyết định trong doanh nghiệp thể hiện mức độ phối hợp
cao nhất giữa chiến lược kinh doanh và các chiến lược quản trị nguồn nhân lực. Phát biểu này là:
Đúng, vì thực tế như vậy

Sai, vì chỉ có chiến lược kinh doanh mới quan trọng

Đúng, vì cần phải có kế hoạch nhân sự để thực thi chiến lược kinh doanh đó

Sai, vì hoạch định nguồn tài chính sẽ quyết định hướng chọn chiến lược và thuê nhân lực

Câu hỏi 3:
Cơ cấu hệ thống trả công trong doanh nghiệp bao gồm:
Thù lao vật chất và thù lao phi vật chất

Thù lao tinh thần và thù lao phi tinh thần

Thù lao tạm ứng và thù lao chính thức


Thù lao căn bản và thù lao dài hạ

Câu hỏi 4:
Ở tuần làm việc đầu tiên của nhân viên mới, thì cần giải thích nhiều thứ, nhưng chưa cần thiết phải giải


thích về:
Các hoạt động của các bộ phận

Các mối quan hệ trong công việc

Nhiệm vụ của nhân viên mới cùng với chuẩn mực công việc

Kế hoạch tài chính của công ty trong tương lai

Câu hỏi 5:
Nội dung sau đây không thuộc công việc hoạch định nguồn nhân lực:
Phân tích các nhu cầu nhân sự

Triển khai các chính sách nhân sự

Biện pháp thực hiện các chính sách

Tìm hiểu và phỏng vấn ứng viên

Câu hỏi 6:
Đâu không phải là nhược điểm của hình thức đào tạo bên ngoài công ty?
Thông thường, chi phí sẽ thấp.


Có thể không phù hợp với những nhu cầu của công ty.

Chi phí thường sẽ cao.

Chạy theo các chương trình (mốt).

Câu hỏi 7:
Độ chính xác; Độ hoàn thiện; Độ tin cậy; …là những tiêu chí đánh giá hiệu quả làm việc nhân viên.
Chúng thuộc nhóm:


Thái độ làm việc

Khả năng phát triển

Kiến thức chuyên môn

Chất lượng công việc

Câu hỏi 8:

Ngoài các khoản phụ cấp và phúc lợi do nhà nước quy định mà công ty phải thực hiện, thì các
doanh nghiệp có thể giữ chân người lao động bằng những chế độ khác, như:
Các ngày lễ, quốc khánh, ngày giỗ tổ, tết dương lịch, tết âm lịch
Chế độ nghỉ mát, tham quan của nhân viên + phụ cấp ngoại ngữ + hao phí xăng xe

Phụ cấp khu vực

Phụ cấp độc hại


Câu hỏi 9:
Quan điểm: “Con người không còn là yếu tố sản xuất mà là nguồn tài sản quý báu của tổ chức, doanh
nghiệp” là cách tiếp cận theo giai đoạn nào của quá trình phát triển quản trị nguồn nhân lực
Phong trào quản trị trên cơ sở khoa học

Phong trào các mối quan hệ con người

Quản trị nguồn nhân lực

Giai đoạn đề cao nguồn nhân lực

Câu hỏi 10:
“...................... là văn bản liệt kê những yêu cầu về năng lực cá nhân như trình độ học vấn, kinh nghiệm
công tác, khả năng giải quyết vấn đề, các kỹ năng khác và các đặc điểm cá nhân thích hợp nhất cho
công việc”.


Bản mô tả công việc

Bản tiêu chuẩn công việc

Bản nội quy công ty

Bản báo cáo thống kê lao động

Câu hỏi 1:
Nội dung nào sau đây không thuộc về trách nhiệm của một người quản trị nhân sự:
Dự báo nguồn nhân lực

Quản lý các chính sách và chương trình về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp


và huấn luyện cho mọi người
Tổ chức đánh giá công việc, các cuộc khảo sát thăm dò về sự thỏa mãn của người lao động (điều

kiện làm việc, phát triển nhân viên, phúc lợi lao động, tiền lương, sức khỏe,…)
Dự trù và quản lý kinh phí cho nguồn nhân lực

Câu hỏi 2:
Chấm công hàng ngày ở các bộ phận, chấm công tăng ca thường do nhân viên nào đảm nhận?
Nhân viên hành chính nhân sự

Nhân viên kế toán

Nhân viên tuyển dụng nhân sự

Thư ký hoặc trợ lý giám đốc

Câu hỏi 3:
Khoảng thời gian một nhân viên được xem là làm việc cho doanh nghiệp không bao gồm:
Xem xét việc ứng tuyển vào doanh nghiệp


Được xét tuyển, học hỏi và tiến bộ trong doanh nghiệp

Làm việc và góp phần vào sự thành công của doanh nghiệp

Chuẩn bị rời khỏi doanh nghiệp

Câu hỏi 4:


Khi thiết lập mục tiêu hiệu quả làm việc cho nhân viên, thì việc làm sau đây có lẽ là không cần thiết:
Xác định điểm mạnh và điểm yếu của nhân viên

Hiểu sâu đời tư và những cú sốc trong đời sống riêng của nhân viên

Hiểu rõ cơ hội thăng tiến của nhân viên

Xác định các mục tiêu, nguyện vọng cá nhân của nhân viên

Câu hỏi 5:

Đầu đề mẫu quảng cáo tuyển dụng …………… sẽ thu hút, chú ý của người xin việc
Nổi bật
Chữ lớn

In màu

Kiểu chữ hoa

Câu hỏi 6:
Kiến thức chuyên môn; Khả năng phân tích vấn đề; Khả năng đề xuất các kiến nghị để cải tiến công
việc; Áp dụng thành thạo các công cụ làm việc;… là những tiêu chí đánh giá hiệu quả làm việc nhân
viên. Chúng thuộc nhóm:
Thái độ làm việc


Khả năng phát triển

Kiến thức chuyên môn


Trí lực

Câu hỏi 7:
Ngoài sự cố gắng hết mình thực hiện công việc, sự gắn bó của nhân viên còn thấy được thể hiện qua
thái độ, hành vi nào sau đây?
Thể hiện niềm tự hào, yêu mến, phát triển thương hiệu, uy tín doanh nghiệp

Trước mắt, sẽ trung thành, gắn bó với doanh nghiệp khi gặp khó khăn

Quan tâm đến những nơi khác đề nghị lương trả cao hơn

Xem xét lại ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp để quyết định tương lai bản thân

Câu hỏi 8:

“...................... là văn bản liệt kê những yêu cầu về năng lực cá nhân như trình độ học vấn, kinh
nghiệm công tác, khả năng giải quyết vấn đề, các kỹ năng khác và các đặc điểm cá nhân thích hợp
nhất cho công việc”.
Bản mô tả công việc

Bản tiêu chuẩn công việc

Bản nội quy công ty

Bản báo cáo thống kê lao động

Câu hỏi 9:

Phương pháp tuyển mộ nào sau đây là ít phổ biến?
Quảng cáo qua báo chí



Đến các trường cao đẳng, đại học

Đến các cơ quan lao động

Quảng cáo trên truyền hình

Câu hỏi 10:
Luân chuyển công việc cũng là một hình thức đào tạo có ý nghĩa. Nội dung sau không phải là nhược
điểm của hình thức này:
Ít phải điều chỉnh công việc thường xuyên.

Can thiệp vào quá trình hoạt động bình thường của doanh nghiệp.

Người lao động học việc ở góc độ đối phó.

Người lao động xem như là một sự đe dọa.

Câu hỏi 1:
Ba chữ “P” giúp bạn thành công trong cuộc phỏng vấn tuyển dụng là từ viết tắt:
Preparation, Practise and Presentation

Preparation, People and Presentation

Preparation, Process and Practise

Preparation, Process and Presentation

Câu hỏi 2:

Phát triển là quá trình học tập nhằm ..................cho các cá nhân những công việc mới dựa trên
những ...................... của tổ chức.
Huấn luyện – bài học riêng

Hướng dẫn – giáo án được biên soạn riêng


Mở ra – định hướng tương lai

Giao phó – mục tiêu cốt lõi

Câu hỏi 3:
Chức năng “duy trì và quản lý” phù hợp nhất với giai đoạn nào của người lao động?
Hòa nhập

Học hỏi

Làm việc

Chuyển đi

Câu hỏi 4:
Điều nào sau đây không thể hiện mối quan hệ giữa chiến lược tuyển dụng và chiến lược công ty:
Triết lý tuyển dụng và giá trị văn hóa của công ty

Nguồn tuyển của công ty và chính sách tuyển của công ty

Phẩm chất ưu tiên và xu hướng, các giai đoạn phát triển của công ty

Không có câu nào đúng


Câu hỏi 5:
Trong phỏng vấn tình huống, các tình huống được xây dựng căn cứ vào:
Trách nhiệm, điều kiện, các mối quan hệ trong công việc thực tế

Quyền hạn, điều kiện, các mối quan hệ trong công việc thực tế

Quyền hạn, trách nhiệm, các mối quan hệ trong công việc thực tế


Quyền hạn, trách nhiệm, điều kiện, các mối quan hệ trong công việc thực tế

Câu hỏi 6:

Phát biểu sau đây không chính xác khi nói đến khái niệm về quyền lực, quyền hạn và trách nhiệm:
Quyền lực là phương tiện để tác động lên suy nghĩ và hành động của người khác.

Ai cũng có khả năng tác động lên suy nghĩ và hành động của người khác, nhưng chỉ có những người có chức

vụ mới có quyền lực.
Quyền hạn là quyền lực của ai đó mà chúng ta chấp nhận. Quyền hạn là chính đáng vì nó được thừa nhận một

cách hợp pháp.
Quyền hạn luôn đi đôi với trách nhiệm. Chịu trách nhiệm tức là buộc phải giải trình về công việc của mình

Câu hỏi 7:

Hình thức phỏng vấn “shock” thường không áp dụng cho các chức danh:
Nhà quản trị
Nhân viên


Chuyên viên

Lao động phổ thông

Câu hỏi 8:
Bạn không nên làm gì để tránh gây khó khăn trong việc thăng tiến nghề nghiệp?
Mỗi cá nhân cần phải có mục tiêu nghề nghiệp rõ ràng

Đầu tư cho kiến thức


Hoà nhập trong môi trường làm việc

Tranh cãi với sếp trước mặt khách hàng

Câu hỏi 9:
Cố vấn cho nhân viên cũng được xem là một cách thức đào tạo. Không thể nói điều sau đây là ưu điểm
của hình thức này:
Thu hút những người hướng dẫn giỏi.

Cung cấp các chỉ dẫn phi thực tế.

Nâng cao được khả năng giao tiếp.

Có thể bỏ qua việc đánh giá kết quả hoạt động.

Câu hỏi 10:
Xác định kinh nghiệm cần thiết của một chức danh cần dựa vào:
Mức kinh nghiệm của lao động trên thị trường lao động


Mức kinh nghiệm trung bình của mọi người trong doanh nghiệp

Kết quả phân tích công việc của chức danh đó

Kết quả phỏng vấn ứng viên trong quá khứ

Câu hỏi 1:

“Nhân viên công ty An Lạc làm việc kém hiệu quả, doanh số sụt giảm 20%. Sau khi tìm hiểu thì
nguyên nhân chính là chính sách lương thưởng của công ty không khuyến khích nhân viên làm
việc”. Giải pháp đối với công ty là:
Tiến hành đào tạo đội ngũ nhân viên bán hàng
Tiến hành đánh giá lại tình hình công ty


Xem xét lại quy chế lương thưởng của công ty

Tiến hành đánh giá đối thủ cạnh tranh

Câu hỏi 2:
Đào tạo tại công ty không có ưu điểm sau đây:
Thỏa mãn nhu cầu riêng của công ty

Các kỹ năng và hiểu biết về bản thân công ty tăng lên.

Hình thành và duy trì văn hóa, các quy định và cách thức hoạt động của công ty.

Thích hợp khi đào tạo cho một vài nhân viên


Câu hỏi 3:
Phân loại theo đối tượng học viên được đào tạo, thì người ta nêu ra các hình thức đào tạo nào sau đây?
Đào tạo nhân viên và đào tạo người quản lý.

Đào tạo mới và đào tạo lại.

Đào tạo công nhân trực tiếp và đào tạo nhân viên văn phòng.

Đào tạo nhân viên mới và đào tạo nhân viên cũ.

Câu hỏi 4:
Đào tạo theo phương pháp giảng bài sẽ không thể có ưu điểm sau đây:
Giáo viên kiểm soát toàn bộ tài liệu và thời gian.

Toàn bộ tài liệu được sắp xếp một cách logic.

Bài giảng được xây dựng linh hoạt giữa người giảng và người học

Dễ dàng thay đổi người đào tạo.


Câu hỏi 5:
Quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động có thể vướng phải những “vấn đề” cần phải
giải quyết. Nếu “vấn đề” đó là do “Cấp dưới sẵn sàng lén lút vượt mặt nhà quản trị”, thì không nên làm
việc sau đây:
Độc đoán hơn và tăng cường kỷ luật

Học cách thương lượng trong điều hành công việc qua các qui trình

Tìm ra hết những người sẵn sàng qua mặt và sa thải họ


Biết trao quyền hạn và trác nhiệm một cách hợp lý.

Câu hỏi 6:
Tiền lương để trả cho người lao động thì không nên dùng hình thức sau:
Trả lương theo thời gian

Trả lương theo trình độ năng lực

Trả lương theo kết quả thực hiện công việc

Trả lương theo sản phẩm dở dang

Câu hỏi 7:

Xác định yêu cầu về điều kiện vật chất của một chức danh không bao gồm:
Điều kiện nơi làm việc
Thời gian làm việc

Các điều kiện giải trí trong khi làm việc

Các giai đoạn nghỉ ngơi

Câu hỏi 8:
Cuộc đời nghề nghiệp của con người trải qua nhiều giai đoạn thay đổi khác nhau. Tiếp theo giai đoạn
khám phá - thăm dò là giai đoạn gì?


×