Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

BÀI tập kế TOÁN QUẢN TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.1 KB, 15 trang )

Giảng viên: Huỳnh Xuân Hiệp

BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Bài 1:
Công ty Bình Minh sản xuất sản phẩm A, khi lập dự toán cho năm kế
hoạch, kế toán công ty phải xử lý những số liệu liên quan đến chi phí điện như
sau:
Tháng
7
8
9
10
11
12

Số giờ máy hoạt động
600h
500h
450h
400h
350h
300h

Chi phí
310.000đ
275.000đ
257.500đ
240.000đ
222.500đ
205.000đ


Yêu cầu:
1) Áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất xác định:
- Biến phí điện cho một giờ máy.
-

Định phí điện hàng tháng.

-

Viết phương trình dự báo chi phí điện hàng tháng.

2) Dùng phương pháp đồ thị phân tán để tìm biến phí, định phí điện.
Bài 2:
Tại một doanh nghiệp có chi phí động lực dùng để nấu đồng trong năm qua
như sau:
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Bài tập: Kế toán quản trị

Số lượng đồng (Kg)
50.000

60.000
80.000
90.000
120.000
140.000
150.000
110.000
70.000
100.000

Chi phí động lực (1000đ)
120.000
150.000
170.000
220.000
250.000
290.000
320.000
260.000
150.000
240.000
1


Giảng viên: Huỳnh Xuân Hiệp

11
12

110.000

75.000

260.000
160.000

Yêu cầu:
1) Sử dụng phương pháp cực đại cực tiểu để xây dựng công thức dự
đoán chi phí động lực y = a +bx.
2) Sử dụng phương pháp đồ thị phân tán để xây dựng công thức dự
đoán chi phí động lực y = a+ bx.
3) Sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất để xây dựng công thức
dự đoán chi phí động lực y = a+ bx.
Bài 3:
Tại một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh một loại sản phẩm A có các
số liệu như sau:
- Giá bán
20.000đ/sp
- Biến phí
8000đ/sp
- Định phí hàng năm
240.000.000đ
- Sản lượng hàng năm
30.000sp
Yêu cầu:
1) Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng đảm phí, xác định đòn bẩy
hoạt động, nêu ý nghĩa của đòn bẩy hoạt động.
2) Doanh nghiệp dự kiến tăng chi phí quảng cáo thêm 5.000.000đồng, ước
tính khối lượng tiêu thụ tăng 25%, hỏi doanh nghiệp có nên tăng chi phí
quảng cáo không?
3) Trở về số liệu gốc, doanh nghiệp muốn thực hiện biện pháp bán một sản

phẩm tặng một món quà trị giá 1000đ/sp, đồng thời tăng chi phí quảng
cáo thêm 20.000.000đ, dự kiến khối lượng tiêu thụ tăng 20%. Hỏi
doanh nghiệp có nên thực hiện biện pháp này không?
4) Trở về số liệu gốc, doanh nghiệp muốn thực hiện biện pháp bán một sản
phẩm tặng một món quà trị giá 2000đ/sp, dự kiến khối lượng tiêu thụ
tăng 30%. Hỏi doanh nghiệp có nên thực hiện biện pháp tặng quà
không?
5) Trở về số liệu gốc, doanh nghiệp muốn chuyển 30.000.000đ lương thời
gian sang trả lương sản phẩm 1000đ/sp, dự kiến khối lượng tiêu thụ sẽ
tăng 10%. Hỏi doanh nghiệp có nên thực hiện biện pháp này không?

Bài tập: Kế toán quản trị

2


Giảng viên: Huỳnh Xuân Hiệp

6) Trở về số liệu gốc, giả sử doanh nghiệp muốn chuyển 30.000.000đ
lương thời gian sang trả lương sản phẩm 1000đ/sp, đồng thời tăng chi
phí quảng cáo thêm 20.000.000đ, dự kiến khối lượng tiêu thụ tăng 20%.
Hỏi doanh nghiệp có nên thực hiện biện pháp này không?
Bài 4:
Theo tài liệu báo cáo từ tình hình sản xuất kinh doanh trong nước về sản
phẩm M của công ty Thịnh Đạt trong năm 2010 như sau:

Chỉ tiêu
Doanh thu
Biến phí sản xuất kinh doanh
Định phí sản xuất kinh doanh

Sản lượng tiêu thụ

Đơn vị
( đ/sp)
200
150
40

Tổng cộng
(đ)
200.000
150.000
40.000
1.000

Tỷ trọng
(%)
100
75
20

Yêu cầu:
1) Xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp của sản phẩm M.
2) Theo sự đề xuất của các bộ phận như sau:
- Phương án 1: Tăng chi phí nhân công trực tiếp 5đ/Sp, tăng chi phí hoa
-

hồng bán hàng 3đ/Sp, sản lượng tiêu thụ dự tính tăng 20%.
Phương án 2: Thuê thêm cửa hàng để mở rộng thị trường bán hàng với chi


-

phí 10.000đ, sản lượng tiêu thụ dự tính tăng 25%.
Phương án 3: Thay ngân sách quảng cáo hằng kỳ 8.000đ bằng hoa hồng

-

trực tiếp tính trên giá bán 2%, sản lượng tiêu thụ dự tính tăng 10%.
Phương án 4: Tăng ngân sách quảng cáo hằng kỳ 4.000đ, giảm đơn giá

-

bán 2%, sản lượng tiêu thụ dự tính tăng 40%.
Phương án 5: Để tham gia vào thị trường xuất khẩu công ty phải thay

chủng loại vật tư sử dụng hiện tại bằng vật tư mới làm chi phí tăng thêm
2đ/Sp, thay thiết bị đánh bóng hiện tại bằng thiết bị mới làm tăng chi phí
khấu hao 60.000đ, giá bán dự tính là 250đ/Sp, phát sinh thuế xuất khẩu
2% giá bán, sản lượng tiêu thụ dự tính tăng 50%.
Với kiến thức kế toán quản trị, anh (chị) phân tích các phương án kinh doanh
trên và đề xuất phương án tối ưu cho công ty.
Bài 5:

Bài tập: Kế toán quản trị

3


Giảng viên: Huỳnh Xuân Hiệp


Báo cáo mới nhất của công ty Hoàng Hải như sau:
Chỉ tiêu
Tiền
1. Doanh thu (50.000sp x 14.000đ/sp)
700.000.000
2. Biến phí
400.000.000
3. Số dư đảm phí
300.000.000
4. Định phí
360.000.000
5. Lợi nhuận
(60.000.000)
Năng lực sản xuất tối đa của công ty Hoàng Hải có thể sản xuất được 70.000 sản
phẩm. Công ty rất thất vọng với tình hình kinh doanh trong năm qua. Công ty
đang nghiên cứu các phương án kinh doanh để cải thiện tình hình kinh doanh hiện
tại.
Có hai phương án đang nghiên cứu và được đánh giá là có tính khả thi cao như
sau:
- Trưởng phòng tiếp thị đề nghị giảm giá bán 20%, vì anh ta cho rằng giảm
giá bán sẽ làm cho năng lực của công ty được tận dụng tối đa.
- Phó Giám đốc kinh doanh muốn tăng giá bán lên 25%, tăng hoa hồng
500đ/sp và tăng chi phí quảng cáo thêm 150.000.000đ, vì ông theo dõi sự
kinh doanh của doanh nghiệp khác, ông tin rằng lượng bán sẽ tăng gấp đôi,
và ông đề nghị sản phẩm vượt khả năng sản xuất có thể mua ở công ty khác
với giá 10.000đ/sp.
Yêu cầu:
1) Tính sản lượng và doanh thu hòa vốn.
2) Theo bạn nên chọn phương án nào? Tại sao? Nếu bạn chọn phương án 2 thì
bạn có lo nghĩ điều gì không?.

3) Ông Tổng Giám đốc cho rằng không nên mạo hiểm tăng giá bán, thay vào
đó ông sử dụng nguyên liệu có giá rẻ hơn để làm giảm chi phí trên mỗi sản
phẩm được 1.500đ. Và ông kêu gọi bộ phận bán hàng tích cực bán hàng
cho đạt sản lượng để công ty có lợi nhuận mong muốn là 70.000.000đ. Hỏi
sản lượng mà ông ta giao cho bộ phận bán hàng.
4) Sử dụng số liệu gốc: Có một công ty ở nước ngoài muốn mua 15.000sp với
giá đặc biệt. Đối với các sản phẩm này thì hoa hồng bán hàng giảm
1.000đ/sp nhưng chi phí chuyên chở tăng thêm 2.500đ/sp, công ty phải nộp
thuế xuất khẩu thay cho công ty nước ngoài dự tính khoản 5.000.000đ,
công ty muốn có lợi nhuận chung toàn công ty là 15.000.000đ. Thương vụ
này không làm ảnh hưởng gì đến hoạt động kinh doanh hiện tại của công
ty. Hỏi công ty định giá bán cho những sản phẩm này là bao nhiêu?

Bài tập: Kế toán quản trị

4


Giảng viên: Huỳnh Xuân Hiệp

Bài 6:
Công ty Sao Sáng đang tiến hành nghiên cứu sản xuất sản phẩm K theo yêu
cầu của một đơn đặt hàng. Dự báo từ các bộ phận các khoản chi phí và thu nhập
phát sinh khi tiến hành sản xuất sản phẩm K như sau:
- Biến phí chiếm 60% doanh thu.
-

Chi phí thuê máy móc thiết bị 8.000.000đ.

-


Khấu hao nhà xưởng sản xuất 1.500.000đ.

-

Phân bổ chi phí lương bộ phận quản lý ở các cấp 1.000.000đ.

-

Các chi phí phục vụ, quản lý, giao tế khác 500.000đ.

Yêu cầu:
1) Tính doanh thu hòa vốn nếu thực hiện hoạt động trên.
2) Nếu đơn đặt hàng trên đạt mức doanh thu 34.000.000đ và mức lợi
nhuận công ty mong muốn là 2.500.000đ thì có nên triển khai đơn đặt
hàng này không?
Bài 7:
Tại một doanh nghiệp chuẩn bị lập kế hoạch cho quí 2 năm 2010. Các tài
liệu sau đây thu thập được:
1) Tài liệu về doanh thu:
- Khối lượng tiêu thụ: Tháng 4 là 5.000sp, tháng 5 là 6.000sp, tháng 6 là
7.000sp.
- Đơn giá bán: 30.000 đồng/sản phẩm.
- Nợ còn phải thu vào cuối quý 1 là 30.000.000 đồng sẽ thu hết trong tháng
4.
- 70% doanh thu trong tháng sẽ thu ngay bằng tiền còn lại sẽ thu vào tháng
sau.
-Khối lượng sản phẩm tiêu thụ tháng 7/2010 là 8.000sp và khối lượng tiêu
thụ tháng 8/2010 là 9.000sp.
2) Tài liệu về tồn kho thành phẩm:

- Tồn kho thành phẩm cuối các tháng thì bằng 20% nhu cầu tiêu thụ tháng
sau.
3) Tài liệu về nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất:
- Định mức nguyên vật liệu cho 1 sản phẩm
+ Lượng định mức 5kg/sp
+ Giá định mức 3.000đồng/kg
Bài tập: Kế toán quản trị

5


Giảng viên: Huỳnh Xuân Hiệp

- Kế hoạch tồn kho nguyên liệu cuối các tháng bằng 30% nhu cầu nguyên
liệu phục vụ sản xuất tháng sau.
- Nợ phải trả cho người bán vào cuối quý 1 là 20.000.000 đồng sẽ trả hết
trong tháng 4.
- 80% chi phí mua nguyên liệu trong tháng sẽ trả ngay bằng tiền, còn lại sẽ
trả vào tháng sau.
Yêu cầu:
1) Lập dự toán tiêu thụ sản phẩm.
2) Lập kế hoạch sản xuất.
3) Lập dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Bài 8:
Tại một doanh nghiệp chuẩn bị lập kế hoạch cho quý 4 năm 200x, các tài liệu sau
đây đã thu thập được:
1) Tài liệu về doanh thu
- Khối lượng tiêu thụ tháng 10 là 5.000sp, tháng 11 là 6.000sp, tháng 12 là
-


7.000sp
Đơn giá bán 30.000đ/sp

-

Nợ còn phải thu cuối quý 3 là 30.000.000đ sẽ thu hết trong tháng 10.

-

Theo kinh nghiệm 70% doanh thu trong tháng sẽ thu ngay bằng tiền mặt,

-

còn lại sẽ thu vào tháng sau.
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ tháng 1 năm 200x+1 là 8.000sp, tháng 2

năm 200x+1 là 9.000sp.
2) Tài liệu về tồn kho thành phẩm:
- Tồn kho thành phẩm cuối các tháng bằng 20% nhu cầu tiêu thụ tháng
sau.
3) Tài liệu về nguyên vật liệu phục vụ sản xuất:
- Định mức nguyên vật liệu cho một sản phẩm:

-

+ Lượng định mức: 5kg/sp
+ Giá định mức 3.000đ/kg
Định mức tồn kho nguyên liệu cuối các tháng bằng 30% như cầu nguyên

-


liệu phục vụ sản xuất tháng sau.
Nợ phải trả cho người bán vào cuối quý 3 là 20.000.000đ sẽ trả hết trong

-

tháng 10.
80% chi phí mua nguyên liệu trong tháng sẽ trả ngay bằng tiền mặt, còn
lại sẽ trả vào tháng sau.

Bài tập: Kế toán quản trị

6


Giảng viên: Huỳnh Xuân Hiệp

4) Tài liệu về chi phí nhân công trực tiếp:
- Số giờ lao động trực tiếp để sản xuất một sản phẩm: 3giờ/sp
-

Đơn giá một giờ công: 2.000đ/giờ

5) Tài liệu về chi phí sản xuất chung:
- Biến phí sản xuất chung tính trên một giờ lao động trực tiếp: 1.500đ/giờ
 Biến phí có tính khả biến theo số giờ lao động trực tiếp.
-

Định phí sản xuất chung hàng tháng:
+ Lương quản lý phân xưởng: 6.000.000đ

+ Khấu hao TSCĐ 4.000.000đ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài 2.400.000
 Tổng định phí sản xuất chung 12.400.000đ

6) Tài liệu về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 2.500đ/sp  Biến phí bán
-

hàng và quản lý doanh nghiệp có tính khả biến theo số lượng sản phẩm.
Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp hàng tháng:
+ Lương quản lý doanh nghiệp 7.000.000đ
+ Khấu hao TSCĐ 2.000.000đ
+ Các chi phí khác 3.000.000đ
 Tổng định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp là

12.000.000đ
7) Tài liệu về vay vốn ngân hàng:
- Mua trang thiết bị vào tháng 10 là 30.000.000đ
-

Nộp thuế TNDN 5.000.000đ/tháng

-

Chia cổ tức 6.000.000đ/tháng.

-

Trong những tháng thiếu tiền thì vay ngân hàng, vay được thực hiện vào


-

đầu tháng.
Những tháng thừa tiền thì trả nợ vay ngân hàng, trả được thực hiện vào

-

cuối tháng.
Trả lãi vay thực hiện vào cuối mỗi tháng với lãi suất 1%/tháng.

-

Định mức tồn quỹ tối thiểu hàng tháng là 20.000.000đ.

-

Nợ vay ngân hàng vào cuối quý 3 là 25.000.000đ sẽ được trả hết trong

tháng 10 bất kể thừa tiền hay thiếu tiền.
8) Bảng cân đối kế toán vào ngày 30/09/200x:
TÀI SẢN

Bài tập: Kế toán quản trị

SỐ TIỀN

NGUỒN VỐN

SỐ TIỀN


7


Giảng viên: Huỳnh Xuân Hiệp

Tiền
Phải thu khách hàng
Nguyên vật liệu
Thành phẩm
Tài sản cố định
Hao mòn TSCĐ
Tổng cộng

24.000.000
30.000.000
23.400.000
27.500.000
200.000.000
(40.000.000)
264.900.000

Vay ngân hàng
Phải trả người bán
Nguồn vốn kinh doanh
Lợi nhuận chưa phân phối

25.000.000
20.000.000
198.500.000
21.400.000


Tổng cộng

264.900.000

Yêu cầu: Hoạch định ngân sách cho doanh nghiệp.
Bài 9: Công ty Gia Hân sản xuất kinh doanh sản phẩm A và sản phẩm B, nộp thuế
giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Trong năm 2010 công ty thu thập được
các thông tin như sau:
1. Sản lượng tiêu thụ ước tính:
Sản phẩm
Q1
Q2
Q3
Q4
Cả năm
A
10.000
14.000
15.500
12.000
51.500
B
15.000
13.500
11.000
14.000
53.500
2. Đơn giá bán dự tính:
Sản phẩm A đơn giá bán chưa thuế 7.000đ/sp, thuế GTGT 10% trên giá

bán.
Sản phẩm B đơn giá bán chưa thuế 20.000đ/sp, thuế GTGT 5% trên giá
bán.
3. Theo kinh nghiệm thu tiền công ty dự đoán khả năng thu tiền như sau:
- 20% doanh thu khách hàng sẽ trả trước khi nhận hàng 3 tháng bằng tiền
mặt.
- 80% doanh thu bán chịu. Trong đó, 70% thu ngay trong quý bán hàng,
27% thu trong quý kế tiếp, 3% là nợ khó đòi.
4. Số tiền còn phải thu thực tế vào cuối quý 4 năm trước:
- Sản phẩm A 20.500.000đ, dự tính thu 80% trong quý 2 và 20% thu trong
quý 3.
- Sản phẩm B 50.000.000đ, dự tính thu 60% trong quý 1, 30% thu trong
quý 2 và còn lại thu trong quý 3.
5. Thuế GTGT toàn bộ thu hết trong kì.
Yêu cầu: Lập dự toán về doanh thu và lịch thu tiền dự kiến.
Bài 10: Công ty thương mại Gia Hạo kinh doanh hai loại hàng hóa A và B. Trong
năm 2010 công ty có các tài liệu như sau:
Bài tập: Kế toán quản trị

8


Giảng viên: Huỳnh Xuân Hiệp

1. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm:
Hàng hoá
Q1
Q2
Q3
Q4

A (sản phẩm)
1.200
1.400
2.000
2.200
B (sản phẩm)
3.000
2.000
3.000
3.500
2. Đơn giá mua chưa thuế 200đ/sản phẩm A và 250đ/sản phẩm B, thuế GTGT
10% trên giá mua, chi phí thu mua 20đ/sp cho cả hai loại sản phẩm.
3. Chế độ thanh toán:
- Chi phí thu mua thanh toán hết khi mua hàng.
- Giá mua và thuế GTGT được thanh toán 60% trong quý mua hàng, 30%
thanh toán trong quý kế tiếp, 10% thanh toán trong quý kế tiếp nữa.
- Lãi trả chậm được tính 5% nợ phải trả và phải trả khi thanh toán nợ.
4. Chế độ dự trữ 20% nhu cầu tiêu thụ quý kế tiếp.
5. Tài liệu thực tế đầu quý 1:
- Nợ phải trả đầu quý 1 của hàng hóa A là 500.000đ, hàng hóa B là
700.000đ, dự tính được thanh toán toàn bộ trong quý 2 cùng với lãi trả chậm 5%.
- Hàng hóa tồn kho đầu quý 1 là: 250 hàng hoá A và 300 hàng hoá B.
6. Mức tiêu thụ dự đoán trong quý 1 năm 2008 là: 2.000 hàng hóa A và 2.500 hàng
hóa B.
Yêu cầu: Lập dự toán mua hàng hóa và thanh toán tiền trong quá trình mua hàng.
Bài 11: Theo tài liệu thu thập được từ công ty thương mại Sáng Quang trong năm
2010 như sau
1. Dự toán tiêu thụ:
- Quý 1: 900 sản phẩm.
- Quý 2: 1.100 sản phẩm.

- Quý 3: 1.300 sản phẩm.
- Quý 4: 1.500 sản phẩm.
2. Định mức biến phí bán hàng:
- Hoa hồng bán hàng 15đ/sp
- Chi phí vận chuyển 10đ/sp
- Chi phí nhân viên bán hàng 25đ/sp
3. Định mức biến phí quản lý doanh nghiệp là 30đ/sp.
4. Định mức định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp:
Chỉ tiêu
- Lương hành chính quản trị công ty.
- Chi phí quảng cáo.
- Bảo hiểm tài sản toàn công ty.
- Khấu hao tài sản cố định ở bộ phận BH.
Bài tập: Kế toán quản trị
- Chi phí văn phòng.
- Khấu hao tài sản cố định khác.

Chi phí
40.000
100.000
70.000
50.000
140.000
30.000

9


Giảng viên: Huỳnh Xuân Hiệp


Yêu cầu:
1) Lập dự toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
2) Xác định tổng chi tiêu tiền mặt cần thiết cho chi phí bán hàng và quản lý
doanh nghiệp. Biết rằng chế độ thanh toán chi phí bán hàng và quản lý
doanh nghiệp là 80% trong quý phát sinh chi phí và 20% trong quý kế tiếp.
Bài 12: Giám đốc công ty Hoàng Hải chuẩn bị lập ngân sách tiền mặt cho tháng
12 năm 2006 với các thông tin như sau:
1. Tiền mặt theo dự toán ngân sách ngày 01/12/2006 là 50.000đ.(Tại sao
không phải là số liệu thực tế?).
2. Tiền lương phải trả trong tháng 12/2006 là 14.000đ.
3. Khấu hao tài sản cố định trong tháng 12/2006 là 5.000đ
4. Trị giá mua hàng hóa :
- Tháng 11/2006 là còn lại 35.000đ sẽ thanh toán trong tháng 12.
- Tháng 12/2006 là 80.000đ, biết rằng 50% trị giá mua hàng thanh toán trong
thời gian được hưởng chiết khấu với tỷ lệ chiết khấu 5%, 30% thanh toán
trong thời gian không được hưởng chiết khấu và 20% thanh toán trong
tháng kế tiếp.
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp tháng 11/2006 sẽ phải nộp trong tháng
12/2006 là 6.000đ.
6. Các khoản chi phí khác phải thanh toán trong tháng 12/2006 là 12.000đ.
7. Tiền mua bảo hiểm tài sản phải trả trong tháng 12/2006 là 1.500đ.
8. Tiền bán hàng dự toán trong các tháng như sau:
Thời gian
Tháng 08/2006
Tháng 09/2006
Tháng 10/2006
Tháng 11/2006
Tháng 12/2006

Bài tập: Kế toán quản trị


Bán thu ngay
35.000
40.000
25.000
33.000
37.000

Bán trả chậm
65.000
62.000
54.000
58.000
60.000

Tất
cả

10


Giảng viên: Huỳnh Xuân Hiệp

hàng bán trả chậm của một tháng bất kì sẽ được lập hóa đơn ở đầu tháng kế
tiếp và được thanh toán theo chế độ như sau:
- 50% thu trong tháng lập hóa đơn.
- 20% thu trong tháng kế tiếp sau khi lập hóa đơn.
- 20% thu trong tháng thứ 2 sau khi lập hóa đơn.
- 10% thu trong tháng thứ 3 sau khi lập hóa đơn.
Bài 13:

Công ty Phát Tiến có tài liệu sản xuất kinh doanh thực tế như sau:
Chỉ tiêu
Sản phẩm A
Sản phẩm B
Số lượng tiêu thụ
800sp
1000sp
Đơn giábán
1.000đ/sp
2.000đ/sp
Biến phí sản xuất kinh doanh
600đ/sp
1.500đ/sp
Tổng định phí sản xuất kinh doanh là 4.000.000 đồng.
Yêu cầu:
1) Tính doanh thu hòa vốn toàn công ty.
2) Trong năm kế hoạch công ty muốn đạt ROI là 12%. Tính doanh thu để
công ty đạt tiêu chuẩn trên. Cho biết vốn hoạt động bình quân của công ty
là 10.000.000 đồng.
Bài 14:
Tại một doanh nghiệp có báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm
qua như sau:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Doanh thu
500.000.000
Biến phí
300.000.000
Số dư đảm phí
200.000.000
Định phí

150.000.000
Lợi nhuận
50.000.000
Vốn huy động bình quân 200.000.000đ
Yêu cầu:
1) Xác định ROI trong năm qua.
2) Sau mỗi thay đổi sau đây, lần lượt tính tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu, số
vòng quay vốn và tính ROI. Cho nhận xét sau mỗi thay đổi so với năm qua
(các thay đổi độc lập với nhau)
b) Tiết kiệm chi phí vật liệu 10.000.000đ/năm.
Bài tập: Kế toán quản trị

11


Giảng viên: Huỳnh Xuân Hiệp

c) Tăng doanh thu 50.000.000đ bằng cách đẩy mạnh bán ra.
d) Giảm ứ động hàng tồn kho 20.000.000đ do áp dụng phương pháp tồn
kho hợp lý hơn.
e) Phát hành trái phiếu để mua thêm thiết bị 50.000.000đ, thiết bị này làm
tiết kiệm chi phí mỗi năm 18.000.000đ nhưng phải trả lãi hàng năm
10.000.000đ.
3) Doanh nghiệp mong muốn ROI tối thiểu là 15%. Xác định thu nhập thặng
dư của năm qua.
4) Trong năm nay doanh nghiệp có cơ hội đầu tư để sản xuất thêm sản phẩm
mới, doanh thu, chi phí và vốn đầu tư như sau:
Doanh thu
200.000.000
Biến phí

60%
Định phí
60.000.000
Vốn đầu tư
100.000.000
ROI tối thiểu vẫn là 15%, hãy xác định thu nhập thặng dư và ROI
của toàn doanh nghiệp sau khi đầu tư sản xuất sản phẩm mới. Hỏi doanh nghiệp
có nên đầu tư sản xuất sản phẩm mới hay không? Tại sao? (So sánh với năm qua).
Bài 15:
Tại một doanh nghiệp đang nghiên cứu lựa chọn hai phương án giữ máy cũ
và mua máy mới, tài liệu liên quan đến hai phương án được cho dưới đây.
-

Chỉ tiêu
Giá trị còn lại máy cũ

-

Giá mua máy mới

-

Chi phí vận hành thiết bị mỗi năm

-

Thu do bán máy cũ

Giữ máy cũ
100.000.000đ

50.000.000đ
5 năm

Mua máy mới
200.000.000đ
20.000.000đ
60.000.000đ
5 năm

- Thời gian sử dụng còn lại
Doanh thu hàng năm 300.000.000đ.
Chi phí hoạt động hàng năm 220.000.000đ.
Yêu cầu:
1) Lập báo cáo thu nhập ước tính cho kỳ 5 năm cho cả hai phương án giữ máy
cũ và mua máy mới.
2) Sử dụng thông tin thích hợp để doanh nghiệp quyết định có nên mua máy
mới hay không?.
Bài 16:

Bài tập: Kế toán quản trị

12


Giảng viên: Huỳnh Xuân Hiệp

Tại một doanh nghiệp có báo cáo kết quả kinh doanh trong năm qua như
sau:
Đơn vị: 1.000đ
Chỉ tiêu

Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí
Định phí
- Định phí trực tiếp
-

Định phí gián tiếp

Toán DN
Hàng A
Hàng B
Hàng C
1.000.000
400.000
400.000
200.000
540.000
240.000
200.000
100.000
460.000
160.000
200.000
100.000
400.000
170.000
170.000
60.000
150.000

70.000
60.000
20.000
250.000
100.000
110.000
40.000
60.000
(10.000)
30.000
40.000

Lãi ( lỗ)
Yêu cầu:
Sử dụng thông tin thích hợp để quyết định.
1) Có nên ngưng kinh doanh hàng A hay không?
2) Nếu ngưng kinh doanh hàng A thì sẽ làm cho doanh thu hàng B tăng
200.000.000đ, định phí trực tiếp của hàng A có thể cắt giảm được, nhưng
định phí gián tiếp thì không cắt giảm được. Hỏi có nên ngưng kinh doanh
hàng A trong trường hợp này không?.
Bài 17:
Tại một doanh nghiệp đang sản xuất 10.000 chi tiết X với chi phí như sau:
Chỉ tiêu
Đơn vị
Tổng số
1. Chi phí NVLTT
10.000
100.000.000
2. Chi phí NCTT
12.000

120.000.000
3. Chi phí SXC
24.000
240.000.000
Cộng
46.000
460.000.000
Trong chi phí sản xuất chung có 1/2 là biến phí còn lại là định phí, trong
định phí sản xuất chung có 1/3 là định phí có thể cắt giảm được còn lại không thể
cắt giảm được.
Có một nguồn cung cấp từ bên ngoài đề nghị cung cấp chi tiết X với giá
40.000đ/cái đúng số lượng và chất lượng yêu cầu.
Yêu cầu:
Hãy sử dụng thông tin thích hợp để quyết định.
1) Nên tiếp tục sản xuất hay mua ngoài chi tiết X.
2) Nếu ngưng sản xuất chi tiết X thì các thiết bị có thể đem cho thuê với giá
40.000.000đ/năm. Hỏi có nên ngưng sản xuất chi tiết X để cho thuê thiết bị
và mua ngoài chi tiết X hay không?.
Bài tập: Kế toán quản trị

13


Giảng viên: Huỳnh Xuân Hiệp

Bài 18:
Tại doanh nghiệp Minh Khang sản xuất hai loại sản phẩm A và B
phải trải qua 3 công đoạn sản xuất, số giờ sản xuất ở mỗi công đoạn
cho các sản phẩm như sau:


-

Sản phẩm A
Sản phẩm B
Công đoạn 1
3 giờ/sản phẩm
2 giờ/sản phẩm
5 giờ/sản phẩm
3 giờ/sản phẩm
Công đoạn 2
0 giờ/sản phẩm
1 giờ/sản phẩm
Công đoạn 3
Ở mỗi công đoạn có giới hạn về số giờ máy như sau:
Công đoạn 1 sử dụng tối đa không quá 12 đơn vị giờ máy.

-

Công đoạn 2 sử dụng tối đa không quá 15 đơn vị giờ máy.

-

Công đoạn 3 sử dụng tối đa không quá 4 đơn vị giờ máy.

-

Số dư đảm phí đơn vị của sản phẩm A là 4.000.000đ/sp.
Số dư đảm phí đơn vị của sản phẩm B là 6.000.000đ/sp.
Yêu cầu:
Hỏi phương án sản xuất tối ưu trong các điều kiện giới hạn trên.

Bài 19:
- Đầu tư một chiếc xe taxi: 480.000.000đ.
-

Doanh thu hàng tháng: 17.000.000đ.

-

Chi phí hàng tháng: 15.000.000đ.


Xăng dầu

3.000.000đ



Lương

2.000.000đ



Khấu hao

5.000.000đ



Chi phí khác


5.000.000đ

-

Thời gian sử dụng xe ước tính là 8 năm

-

Lãi suất tiền vay là 12%/năm.

Yêu cầu:
Hãy tính NPV và IRR, hỏi có nên đầu tư hay không?.
Bài 20:
Doanh nghiệp M đang xem xét một cơ hội đầu tư vào máy sản xuất nước
táo. Quá trình đầu tư cần có một số vốn đầu tư là 1.500.000.000đ vào năm thứ
nhất và 1.000.000.000đ vào năm thứ hai. Bắt đầu cuối năm thứ hai chiếc máy đem

Bài tập: Kế toán quản trị

14


Giảng viên: Huỳnh Xuân Hiệp

lại mỗi năm một khoản thu là 800.000.000đ trong suốt 12 năm, chi phí hoạt động
kinh doanh liên quan đến chiếc máy là 300.000.000đ/năm, lãi suất 12%/năm.
Yêu cầu:
1) Hãy tính kỳ hoàn vốn.
2) Tính tỷ lệ sinh lời giản đơn (phương pháp khấu hao theo đường thẳng).

3) Tính hiện giá thuần NPV.
4) Tính tỷ lệ sinh lời điều chỉnh theo thời gian IRR.

Bài tập: Kế toán quản trị

15



×