Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài giảng 14. Trường phái cổ điển và kinh tế học theo Keynes

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.56 KB, 6 trang )

Kinh tế học vĩ mô
Bài giảng 14

Trường phái cổ điển và kinh tế
học theo Keynes

Giai đoạn “Đại Ôn hòa” 1997-2007

1


John Maynard Keynes
• The General Theory of
Employment, Interest and Money
(1936)
• Bác bỏ qui luật Say vì “sự bất
trắc không thể thuyên giảm” về
tương lai
• Cầu có thể chảy ra khỏi nền kinh tế thực sang cán
cân tiền tệ
• Quan điểm sai lầm về sự tổng gộp. Điều hợp lý cho
các cá nhân không có nghĩa là hợp lý cho cả hệ
thống

Rủi ro so với bất trắc
• Rủi ro nói đến những tình huống khi chúng ta
biết xác suất xảy ra một số biến cố nhất định
trong tương lai dựa vào lý thuyết và quan sát (ví
dụ, khả năng có mưa dựa vào các mô thức thời
tiết phổ biến).
• Sự bất trắc nói đến các biến cố trong tương lai mà


xác suất xảy ra là không thể biết.
• Nếu các biến cố kinh tế tương lai mang tính rủi
ro chứ không phải bất trắc, thì qui luật Say áp
dụng, vì lãi suất sẽ phản ánh sự phân phối rủi ro
và đầu tư sẽ bằng tiết kiệm.

2


Bất trắc và khủng hoảng
• Keynes tin rằng tương lai kinh tế chịu tính bất
trắc hơn là rủi ro vì không thể biết được động cơ
và ý định của con người.
• Chúng ta thường bám vào “thông lệ” hay những
quan niệm phổ biến về tương lai, và chúng phục
vụ tốt cho chúng ta
• Ngoại trừ những giai đoạn có sự thay đổi mạnh
trong kỳ vọng, lúc đó sự bất trắc sẽ lộ diện.

Lãi suất
• Keynes đồng ý rằng với các nhà kinh tế học cổ
điển thì lãi suất điều tiết đầu tư.
• Nhưng ông không đồng ý rằng lãi suất ấn định
tiết kiệm bằng đầu tư.
• Với Keynes, lãi suất là tỉ lệ mà người ta sẵn sàng
ghép vào đồng tiền (sở thích thanh khoản) không
phải tỉ lệ ấn định tiết kiệm bằng đầu tư.

3



Sự trồi sụt của chỉ số S&P 500

Trong khủng hoảng, doanh nghiệp giữ
tiền mặt

4


Nền kinh tế Mỹ 1975-1985
12.0%

5.0%

10.0%

4.0%
3.0%

8.0%

2.0%

6.0%

1.0%

4.0%

0.0%

-1.0%
-2.0%

0.0%

-3.0%

Unemployment
GDP growth (right
scale)

19
75
19 Q1
76
19 Q1
77
19 Q1
78
19 Q1
79
19 Q1
80
19 Q1
81
19 Q1
82
19 Q1
83
19 Q1

84
19 Q1
85
Q
1

2.0%

Inflation

5


Ba trường phái tư duy trong Kinh tế
học vĩ mô
Hậu-Keynes

Keynes Tân cổ điển Cổ điển (hay Tân
/ Keynes mới
cổ điển)

Kiến thức về
tương lai

Bất trắc không thể
giảm

Thông tin hạn chế

Hoàn hảo


Năng lực tự điều
chỉnh trong ngắn
hạn của nền kinh
tế
Bong bóng tài sản
Tăng trưởng dài
hạn

Không có trong
ngắn hạn

Có nhưng chậm và
không đồng đều

Có nếu chính phủ
không can thiệp

Phổ biến
Cầu xác định

Có thể
Cung xác định

Không thể
Cung xác định

NAIRU
Không tồn tại
Tồn tại

Xác định cung tiền Nội sinh
Ngoại sinh
Lạm phát
Chi phí đẩy và mâu Tăng trưởng tiền
thuẫn xã hội

Tồn tại
Ngoại sinh
Tăng trưởng tiền

Đầu tư

Phụ thuộc vào tiết
kiệm

Độc lập với tiết
kiệm

Phụ thuộc vào tiết
kiệm

6



×